I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định qua tranh luận : người lao động là quí nhất .(trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 9 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Cái gì quí nhất I/ Mục tiêu: 1- Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định qua tranh luận : người lao động là quí nhất .(trả lời được câu hỏi 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi: +Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? +Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? +) Rút ý1: Cái gì quý nhất? -Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: +Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? +)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất -Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? -Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Lúa gạo, vàng, thì giờ. -Lý lẽ của từng bạn: +Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. +Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. +Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. -Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. Tiết 3: Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) Làm được BT1,2,3.. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4. 2-Bài mới: 2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: a) Đơn vị đo độ dài: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? 2.2-Ví dụ: -GV nêu VD1: 6m 4dm = m -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm -GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. -Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km 4 *VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m 10 5 *VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m 100 *Lời giải: 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm 3m 7cm = 3,07dm 23m 13cm = 23,013m *Kết quả: a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm *Lời giải: 5km 302m = 5,302km 5km 75m = 5,075km Tiết 5: Chính tả (nhớ – viết) tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng I/ Mục tiêu: viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. Làm được bài tập 2a/b,hoặc BT(3)a/b hoặc BT do GV tự chọn II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ để HS làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (86): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơị ý: - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (87): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Hoặccho HSlàm BT sau: điền tiếng thích hợp chứa âm a hay e vào chỗ chấm. Dưới vàng ..gắt,phượng vĩ và Cùng nhau khoe ..trong cái màu xanh biếc của lá là màu đỏ rực của hoa và màu tím của bằng lăng.Chúng nở tưng bừng và rực rỡ dọc theo những con phố,con đường dưới trời *Ví dụ về lời giải: a) la hét – nết na ; con la – quả na b) Lan man – mang mác ; vần thơ - vầng trăng * Ví dụ về lời giải: - Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt - Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng Hướng dẫn HS làm BT phân biệt a/e địa phương hay nhầm lẫn. Những từ cần điền là:(ánh,gay,bằng lăng, sắc,hè). 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi Tiết 6: Toán: Ôn viết số đo chiều dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) Giải được các bài toán có liên quan II/ hoạt động dạy học: 1/nhắc lại ND bài học: 2/luyện tập: Bài 1:viết các số đo sau đưới dạng số thập phân: tên đơn vị là mét: 36cm ; 42dm ; 57mm ; 454dm ; 6789cm 36 dm và 5cm ; 49 cm và 8mm ; 3dm 5cm 7mm Bài 2:viết các số đo chiều dài sau thành số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân. 3259dm ; 574cm ;43258mm ;25m Bài 3: viết các số đo sau đưới dạng sốđo là mét. 324cm ; 156mm ; 42dm ; 473dm 3/ Hứng dẫn HS làm BT vào vở 4/HS làm bài vào vở. III/Củng cố dặn dò ra BT về nhà; Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 Tiết1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân -học sinh làm được BT1,2,3, bài 4(a,c). II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 35,23m 51,3dm c) 14,07m *Kết quả: 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m *Kết quả: 3,245km 5,034km 0,307km *Lời giải: 44 a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm 100 450 c) 3,45km =3 km= 3km 450m = 3450m 1000 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu: 1-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu(BT1,BT2) 2- Viết được đoạn văn tả đẹp quê hương,biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. +Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, +Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. +Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. +Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ -GV cho HS làm vào vở. -Cho một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. -HS đọc bài văn. *Lời giải: -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao. -Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. -Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. -HS đọc. -HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. -HS làm vào vở. -HS đọc đoạn văn vừa viết. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. mình hay viết sai. Tiết 4: Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/Mục tiêu: 1-: Kể lại một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác.kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II/ ... m,.Chiều ngày 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa dành chính quyền toàn thắng -Biết cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: +Tháng 8-1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa dành chính quyền và lần lượtdành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn -Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. HS khá giỏi biết được ý nghĩa lịch sử sưu tầm và kể lại sự kiện đánh nhớ về cách mạnh tháng tám ở địa phương. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2. - Tư liệu lịch sử về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu LS về trận đánh đồn Phố Ràng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? -Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Cho HS nghe trích đoạn ca khúc Người Hà Nội của nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi: “ Hà Nội vùng đứng lên! Hà Nội vùng đứng lên! Sông Hồnh reo. Hà Nội vùng đứng lên!” 2.2-Nội dung: a) Diễn biến: -Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. b)Kết quả: -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 2 Câu hỏi thảo luận: + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) ý nghĩa: -Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì? -Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho đất nước? -Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt *Diễn biến: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nông dân nội ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng họ tiến về Quảng trường Nhà hát lớn *Kết quả: Ta giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội. *ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK, đọc phần ghi nhớ.GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Cách mạng tháng Tám. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết sơ lược về sự phân bố dân cư,sự gia tăng dân số của Việt Nam : Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. +Khoảng dân số Việt Nam sống ở nông thôn. Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. HS khá giỏi nêu hậu quả của sự dân cư phân bố không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động, nơi ít dân thiếu lao động. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ. -Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp) a) Các dân tộc: -Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh. -Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi: +Nước ta có bao nhiêu dân tộc? +Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? +Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? -Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người. 2.2-Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) b) Mật độ dân số: -Em hãy cho biết mật độ dân số là gì? -Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á? 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) c) Phân bố dân cư: -Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? +Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì? -GV kết luận: SGV-Tr. 99. -GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? -Nước ta có 54 dân tộc. -Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. -Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy -Là số dân trung bình sống trên 1km2. -Nước ta có mật độ dân số cao -Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ Tiết 3: Luyện từ và câu đại Từ I/ Mục tiêu: - Hiểu được đại từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ,động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, tính từ, động từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ) NHận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2) Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(BT3) - lại trong một văn bản ngắn. II/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Cho 1 vài HS đọc đoạn văn – Bài tập 3 Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV: Vậy, thế cũng là đại từ 2.3.Ghi nhớ: -Đại từ là những từ như thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp. *Bài tập 1 (92): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2(93): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 1 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên. *Bài tập 3 (93): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn: +B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần. +B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế. -GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. *Lời giải: -Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. -Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy. *Lời giải: -Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý. -Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. *Lời giải: -Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. -Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. *Lời giải: -Mày (chỉ cái cò). -Ông (chỉ người đang nói). -Tôi (chỉ cái cò). -Nó (chỉ cái diệc) *Lời giải: -Đại từ thay thế: nó -Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ Tiết 4: Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu -Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân H/S làm được các BT1,BT2.(HS khá giỏi) III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 2. 2-Bài mới: 2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích: a) Đơn vị đo diện tích: -Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề?Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD? 2.2-Ví dụ: -GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = m2 -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm -GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1(47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (47): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (47): Viết số thích hợp vào chỗ chấm(.H/Skhá giỏi) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. -Các đơn vị đo độ dài: km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 001km2 -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2 5 *VD1: 3m2 5dm2 = 3 m2 = 3,05m2 100 42 *VD2: 42dm2 = m2 = 0,42m2 100 *Lời giải: 56dm2 = 0,56m2 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 23cm2 = 0,23dm2 2cm2 5mm2 = 2,05cm2 *Kết quả: 0,1654ha 0,5ha 0,01km2 0,15km2 *Kết quả: 534ha 16m2 50dm2 650ha 76256m2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tiết 5: Luyện từ và câu $18: đại Từ Tiết 7: Toán $44: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn: -Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. -Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 42,34 m 562,9 dm 6,02 m d) 4,352 km *Kết quả: 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 *Kết quả: 9,708 < 9,718 *Lời giải: x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tài liệu đính kèm: