I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGV, GA, Đ DDH.
HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi 1 đến 2 em nêu ND bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
TUẦN 9. Ngày soạn:17/10/2010 Ngày dạy:18/10/2010 Môn: Tập đọc Bài: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: GV: SGV, GA, Đ DDH. HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK. - Gọi 1 đến 2 em nêu ND bài. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. a. Giới thiệu bài: Thưa chuyện với mẹ. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: từ đầu đến một nghề để kiếm sống. +Đoạn 2: phần còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ: cây bông, thưa, kiếm sống, đầy tớ. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. - Các hoạt động cụ thể: - Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. H: Em hãy nêu nội dung chính của bài. GV chốt lại ý chính của bài c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: : “Cương thấy nghèn nghẹn .. đốt cây bông.” - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. HS chú ý theo dõi - Các nhóm đọc thầm. + Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. HS suy nghĩ trả lời. Vài HS nhắc lại + 2 HS đọc +HS đọc 3 học sinh đọc theo cách phân vai. 4. Củng cố: Ý nghĩa của bài? (Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. ) 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ngày soạn:17/10/2010 Ngày dạy:19/10/2010 Môn: Chính tả. ( Nghe – Viết) Bài: THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai : uôn/uông(BT2b). Bài viết không mắc quá 5 lỗi. II.CHUẨN BỊ: - GV: Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung 2b. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm .Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Thợ rèn. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe, viết. a. Hướng dẫn chính tả: - Học sinh đọc bài . - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả +Bài thợ rèn cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. (sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn) - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: yên ổn, chế giễu, đắt rẻ, khiêng vác. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó sửa bài. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập 2b. uôn hay uông Uống nước, nhớ nguồn, rau muống, lặn xuống, uốn câu, chuông kêu. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm + HS trả lời - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung học tập. 5. Dặn dò. - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết ôn tập. ........................................................... Ngày soạn:17/10/2010 Ngày dạy:19/10/2010 Môn: Luyện từ và câu. Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU. Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4), hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. GV : Bảng phu ï, SGK, SGV. HS: SGK, vở ghi, Đ DHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. KT bài cũ : Dấu ngoặc kép - GV cho HS nêu ghi nhớ trong SGK - Nhận xét 3. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ ( mơ tưởng , mong ước ) - Lớp nhận xét - GV tổng kết Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài : Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ , GV hướng dẫn HS : Ta có thể tìm theo Bắt đầu = tiếng mơ 2 cách Bắt đầu = tiếng ước - GV nhận xét Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài : - Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể . - GV ghi bảng hàng loạt từ cho HS thi đua ghép từ ước mơ . GV nhận xét + tổng kết Bài tập 4 : - HS nêu yêu cầu của bài . - GV hướng dẫn HS nêu một ví dụ cụ thể - Hs thảo luận nhóm - GV tổng kết Bài tập 5 : HS tìm hiểu các thành ngữ . - GV cho HS thảo luận nhóm - GV nhận xét ghi diểm. Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy. Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mưa đến cái khác chưa phải của mình. - HS đọc và thực hiện . - HS tìm từ và nêu . - HS thảo luận và nêu. - HS nêu HS thi đua ghép theo 3 lệnh : Đánh giá cao Đánh giá thấp Đánh giá không cao - Thảo luận nhóm . - HS trình bày . HS trình bày – lớp nhận xét - Nhóm trình bày 4. Củng cố. - Nhắc lại nội dung luyện tập - Nhận xét. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị “ Động từ” ................................................... Ngày soạn:17/10/2010 Ngày dạy:20/10/2010 Môn: Kể chuyện Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng lớp viết đề bài. + Ba hướng xây dựng cốt truyện: Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. Những cố gắng để đạt ước mơ. Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được. + Dàn ý của bài KC: Tên câu chuyện Mở đầu: Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè, người thân. Diễn biến: Kết thúc: HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu hs đọc đề bài trong SGK và gạch dưới những từ quan trọng. * Gợi ý kể chuyện: a) Giúp hs hiểu các hướng xây dựng cốt truyện - Mời hs đọc gợi ý 2. - Dán tờ phiếu ghi các hướng xây dựng cốt truyện: + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. + Những cố gắng để đạt ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. -Yêu cầu hs nói về hướng và đề tài mình xây dựng chuyện của mình. b) Đặt tên cho câu chuyện: - Mời hs đọc gợi ý 3 và thực hiện theo gợi ý. -Dán bảng dàn ý câu chuyện, nhắc nhở hs mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, trong câu chuyện em là một nhân vật có tham gia vào câu chuyện ấy. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp. Góp ý các nhóm. - Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Chọn và viết tên những hs kể lên bảng, yêu cầu hs nghe và nhận xét có thể đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Bình chọn các câu chuyện hay. - Đọc và gạch dưới các từ quan trọng: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của người thân, bạn bè em. - Đọc gợi ý 2 và các hướng gợi ý xây dựng cốt truyện. - Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt truyện của mình. - Đặt tên cho câu chuyện theo cặp và phát biểu trước lớp. - Kể theo cặp. - Lên kể chuyện trả lời các câu hỏi của bạn. - Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. 5. Dặn dò. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. ............................................................. Ngày soạn ... ật về các loại thức ăn. HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC : -Ta nên làm gì để phóng tránh tai nạn đuối nước? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. a) Giới thiệu: Bài “Ôn tập : Con người và sức khoẻ” b) Phát triển: Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng? - Chia lớp thành 3 nhóm. Cử 3 HS làm ban giám khảo ghi lại các câu trả lời của các đội. - GV đọc lần lượt từng câu hỏi. Đội nào có câu trả lời trước sẽ được nói trước. -GV cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và nhận xét của ban giám khảo (được giao cho đáp án). -Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng cuộc. Hoạt động 2:Tự đánh giá -Yêu cầu HS vẽ bảng như SGK và điền vào bảng những thức ăn thức uống trong tuần của HS. -Trao đổi với bạn bên cạnh. -Yêu cầu HS tự đánh giá đã ăn phối hợp và thường xuyên thay đổi món chưa, đã đủ các chất chưa, . - GV nhận xét chung. -Trả lời thật nhanh các câu hỏi để có điểm. -Vẽ bảng và điền vào bảng. -Tự đánh giá. -Dùng hình ảnh mang theo để bày một bữa ăn. -Nhóm khác nhận xét có ngon không, có đủ chất không? 4 . Củng cố: GV chốt lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. . Ngày soạn:17/10/2010 Ngày dạy: 20/10/2010 Môn: Lịch sử Bài: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đát nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế hệ cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. * GDHS: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta . II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. GV: - Tranh trong SGK - Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền ) Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Lãnh thổ Triều đình Đời sống của nhân dân Bị chia thành 12 vùng Lục đục Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, đổ máu vô ích Đất nước quy về một mối Được tổ chức lại quy củ Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: Hát 2. Bài cũ: Ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Giới thiệu: - Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán đô hộ? (bài cũ) - Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau: + Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất? Hoạt động2: Hoạt động nhóm - GV đặt câu hỏi: + Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? - GV giúp HS thống nhất: +Ông đã có công gì? - GV giúp HS thống nhất: + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - GV giúp HS thống nhất: GV giải thích các từ -+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh GV đánh giá và chốt ý. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất - HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm cử đại diện lên trình bày - HS dựa vào SGK để trả lời - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn - Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. - Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm 4. Củng cố: - HS thi đua kể chuyện GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) .. Ngày soạn:17/10/2010 Ngày dạy: 21/10/2010 Môn: Địa lý Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. Chỉ trên bản đồ( lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai. * HS khá giỏi: + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. * Nội dung : “ Việc khai thác phát triển sản xuất” chuyển thành đọc thêm . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, ĐDDH, ĐDHT. HS: SGK,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi) Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì? Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm trên con sông nào? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì? Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? Thế nào là du canh, du cư? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi 4. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng) 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau: Ngày soạn:17/10/2010 Ngày dạy: 21/10/2010 Môn: Kĩ thuật Tiết 9 : KHÂU ĐỘT THƯA( Tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Kiết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. * HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. * Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ; Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Yêu cầu hs nêu lại quy trình khâu đột thưa. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài “Khâu đột thưa” (tiết 2) b.Phát triển: *Hoạt động 1: Hs thực hành khâu đột thưa -Nhận xét và nêu lại các bước thực hiện: Vạch dấu; khâu theo đường dấu nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”. -Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực hiện. -Quan sát giúp đỡ những hs yếu. *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để hs tự đánh giá và nhận xét bạn. 3 . Củng cố: -Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp. 4. Dặn dò: Củng cố nội dung. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. chuẩn bị bài sau. -Thực hành theo hướng dẫn của GV. GV giúp đỡ những em còn lúng túng. -Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. Duyệt của khối trưởng Ngày..tháng 10 năm 2010. Duyệt của BGH Ngàytháng 10 năm 2010.
Tài liệu đính kèm: