Bài : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.MỤC TIÊU :
1-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại :lời Cương : lễ phép, nài nỉ thiết tha ; lời mẹ Cương :lúc ngạc nhiên, khi cảm động , dịu dàng.
2-Hiểu nội dung bài :Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý
3-Hs có những uớc mơ cao đẹp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm ( Cương . . .cây bông )
2. Học sinh : sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tuần 9 THỨ /NGÀY MÔN BÀI Thứhai 13-10 Chào cờ Thể dục Toán Tập đọc Đạo đức Có gv chuyên Hai đt // Thưa chuyện với mẹ Tiết kiệm thời giờ (tiết 1 ) Thư ba 14-10 LT&C Chính tả Toán Lịch sử Mỹ thuật MRVT :Ước mơ N-V:Thợ rèn Vẽ 2 đt vuông góc Đinh Bộ Lĩnh ...sứ quân Vẽ tt:Vẽ hoa lá đơn giản Thứ tư 15-10 Tập đọc Địa lý Toán Kỹ thuật Khoa học Điều ước của vua Mi-Đát HĐ sx của người dân ở TN (tt) Vẽ 2 đt // Khâu đột thưa Phòng tránh tai nạn đuối nước Thứnăm 16-10 LT & C Toán Thể dục TLV Aâm nhạc Động từ Thực hành vẽ hình chữ nhật Có gv chuyên Luyện tập phát triển câu chuyện Có gv chuyên Thứ sáu 17-10 TLV Khoa học Toán Kể chuyện Sinh hoạt Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Oân tập :Con người và sức khoẻ Thực hành vẽ hình vuông Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia Tuần 7 Thứ hai ,ngày 12 tháng 10 năm 2010 Môn : Tập đọc Bài : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.MỤC TIÊU : 1-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại :lời Cương : lễ phép, nài nỉ thiết tha ; lời mẹ Cương :lúc ngạc nhiên, khi cảm động , dịu dàng. 2-Hiểu nội dung bài :Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý 3-Hs có những uớc mơ cao đẹp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm ( Cương . . .cây bông ) Học sinh : sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 4’ Đôi giày ba ta màu xanh - 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở Sgk/ 85 - 2 HS đọc - 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện “Đôi giày ba ta màu xanh” - 1 em trả lời - GV nhận xét, ghi điểm Lớp nhận xét 2. Bài mới:35’ Giới thiệu: Hdẫn HS quan sát tranh minh hoạ:Tranh vẽ cảnh gì? Qua bài đọc hôm nay các em sẽ được biết ước mơ muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cường. * Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 1 - HS luyện đọc nối nhau từng đoạn (3 lượt).GV sửa lỗi phát âm , cách ngắt , nghỉ , cách đọc câu hỏi, câu kể - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ mới và khó được chú thích ở Sgk - thầy, dòng dõi quan sang ,bất giác, cây bông - HS đọc nối tiếp + Đoạn 1: “Từ ngày kiếm sống” + Đoạn 2: Mẹ Cương . . .đốt cây bông + Đoạn 3: Từ đó tỉnh ngộ Luyện đọc theo cặp: - Đọc theo cặp - 1 HS đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài diễn cảm và nhấn giọng ở những từ gợi cảm . Hs nghe * Hoạt động 2:Hoạt động cả lớp,cặp nhằm giải quyết MT 2 Gọi 1 em đọc đoạn 1 : GV đưa câu hỏi - Lớp đọc thầm ,trả lời cá nhân -Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - . . .Cương thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ. Em hãy nêu ý chính đoạn 1 Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. 1 em đọc đoạn 2: - Lớp đọc thầm , trả lời -Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - . . . Mẹ cho là Cương bị ai xui.Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang , bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. -Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? . . . Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ .Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường . Nêu ý chính đoạn 2 Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. Y/c cả lớp đọc thầm toàn bài 1 HS đọc cả bài Thảo luận nhóm 2 ,trảlời Nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương : -Cách xưng hô -Cử chỉ trong lúc trò chuyện GV bổ sung , nhận xét chung -Em hãy nêu nội dung chính của bài * Hoạt động 3:Hoạt động cá nhân ,nhĩm(giải quyết MT 1) Luyện đọc diễn cảm : -GV đọc mẫu đoạn văn -GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn:Cương cây bông -HS đọc thi theo cách phân vai -NX ,tuyeên dương *HĐNT :4’ -Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? GV nhận xét tiết học -Dặn dò: Về nhà tập đọc lại bài - HS thảo luận – trả lời. +Cách xưng hô: Cương lễ phép , kính trọng -Mẹ Cương :dịu dàng , âu yếm +Cử chỉ trong lúc trò chuyện -Cử chỉ : Thân mật , tình cảm Đại ý :Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu thuyết phục được mẹ. Hs nghe -2 hs đọc 3 HS đọc phân vai Lớp nhận xét Hs nêu ý nghĩa Môn: CHÍNH TẢ Nghe viết :THỢ RÈN Phân biệt :l/n;uôn /uông I-MỤC TIÊU: 1 - Nghe -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ 2-Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần viết dễ sai l/n;uôn / uông. 3-HS làm việc cẩn thận ,giữ vở sạch sẽ II- CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên : -Bảng phụ để sửa BTVN -Bảng phụ giúp làm BT 3. Tìm từ láy như SGK/57 2- Học sinh: Vở Chính tả . Sổ tay chính tả . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1- KTBC:4’ Những hạt thóc giống - Gọi 2 hs viết bảng lớp từ ngữ: -HS viết vào bảng con Đắt rẻ, dấu hiệu ,chế giễu; điện thoại , yên ổn , khiêng vác - Lớp nhận xét - Nhận xét chung,ghi điểm 2- Dạy bài mới: 35’ * Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân nhằm giải quyết MT 1 GV gọi hs đọc toàn bài - HS theo dõi Sgk/ 86 - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện: - Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? -Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn ? -Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ? - . . ngồi xuống nhọ lưng , quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt b ụi , nước tu ừng ực , bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai . . . nghề thợ rèn vui như diễn kịch, gì trẻ như nhau , nụ cười không bao giờ tắt . .. nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động . Cho HS nêu hiện tượng chính tả và viết b/con các từ khó:trăm nghề, quai bóng nhẫy,diễn kịch, vai trần HS nêu hiện tượng chính tả Lớp viết bảng con Gv đọc mẫu -HS nghe GV đọc từng cụm từ (lần 2) - HS viết bài vào vở GV đọc toàn bài (lần 3) cho HS dò - HS soát bài Chấm bài một số em - HS mở Sgk/ 86 sửabài * Hoạt động 2:Hoạt động nhóm lớn ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Làm Bài tập chính tả: BT2/ Thảo luận nhóm ,trình bày b/phụ Thảo luận nhóm ,trình bày +Điền vào chỗ trống : l/n - Hs nêu các tiếng có l/n GV theo dõi ,nhận xét ,chốt ý đúng Đại diện nhóm trình bày, bình chọn nhóm thắng cuộc HS đọc lại bài thơ Năm gian nhà cỏ thấp le te ... Làn ao lóng lánh bóng trăng loe *HĐNT :4’ - GV nhận xét tiết học Các bạn viết sai , về nhà chép lại Chuẩn bị bài sau MÔN : TOÁN BÀI :HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I- MỤC TIÊU : 1-HS cĩ biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau) 2 –Nhận biết được hai đường thẳng song song 3- HS rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác II- CHUẨN BỊ: Thước thẳng , ê ke – Sách giáo khoa III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: 4’ Hai đường thẳng vuông góc - Y/c HS làm lại bài tập 3,4 /50 Nhận xét, ghi điểm 2Bài mới: 30’ GTB : Hai đường thẳng song song * Hoạt động 1:Hoạt động cả lớp nhằm giải quyết MT 1 Giới thiệu hai đường thẳng song song : _GV vẽ 1 hình chữ nhật (ABCD) lên bảng :Kéo dài về 2 phía hai cạnh đối diện nhau ( chẳng hạn AB và DC) HS làm bài Lớp nhận xét Hs chú ý Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng như thế nào ? Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau. -Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta cũng có A D và BC là 2 đường thẳng song song với nhau -GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song A B C D HS nhắc lại Gọi hs nx về 2 đt // - Hdẫn HS liên hệ :Tìm các đường thẳng song song ở xung quanh ta . Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau . Hs tìm ví dụ * Hoạt động2:Hoạt động cặp, cá nhân ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Thực hành: Bài tập 1: Thảo luận nhóm 2 HS thảo luận nhóm 2 ,trình bày GV nhận xét Lớp nhận xét a/AD//BC b/MN//PQ MQ//NP -Bài 2: Trình bày vào b/con HS làm việc cá nhân GV nhận xét .sửa Cạnh BE //với cạnh AGvà cạnh CD -Bài 3:Trình bay vở (mỗi dãy làm 1 câu ) Làm cá nhân a/MN //PQ DI//GH b/MQ vg QP,MN vg MQ DI vg IH ,IH vg HG Chấm bài ,sửa Lớp nhận xét *HĐNT :4’ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song NXTH Về nhà xem lại bài CBỊ bài :Thực hành vẽ hình chữ nhật MÔN : ĐẠO ĐỨC Bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (t1) I.MỤC TIÊU : 1.Hiểu được :Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm;Cách tiết kiệm thời giờ . * Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ 2.Cĩ kĩ năng 2.1/ Biết lợi ích của tiết kiệm thời giờ 2.2/Biết những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm thời giờ 3.HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK, các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ Học sinh : - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Giáo viên Học sinh 1. KTBC:4’ - 3 HS đọc phần ghi nhớ SgK/ 12 - Em hãy nêu một số việc mà em đã tiết kiệm được như : tiết kiệm điện , nước , sách vở. . . - Giáo viên nhận xét. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu: Tiết kiệm thời giờ * Hoạt động 1:Hoạt động cả lớp nhằm giải quyết MT 1 GV kể chuyện “Một phút HS theo dõi Cho HS thảo luận nhóm 2 Thảo luận ,trình bày -Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giơ ... + Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . -Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên - Tây Nguyên có thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu , bò? - 2HS lên bảng - HS nhận xét. 2. Bài mới: Giơi thiệu bài học: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên * Hoạt động 1:Hoạt động nhóm ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Khai thác sức nước -Bước 1:Q. sát lược đồ H4 : +Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên +Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?(giải quyết MT *) +Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? +Người dân khai thác sức nước để làm gì? +Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? +Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? GV gọi HS chỉ 3 con sông :Xê Xan, Ba , Đồng Nai và nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên bản đồ tự nhiên Việt Nam HS làm việc theo nhóm HS theo dõi , q.sát , thảo luận trong nhóm Sông Ba ,Xê Xan ,Đồng Nai ... Hs trả lời Sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lắm thác ghềnh Để chạy tua bin và sx ra điện ...giữ nước ,hạn chế những cơn lũ bất thường Hs lên chỉ vị trí * Hoạt động 2:Hoạt động cặp,nhóm ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Rừngvàviệc khai rừng ởTây Nguyên -Bước 1: Q.sát H6,7 và đọc mục 4 SGK: Làm việc theo cặp +Tây Nguyên có những loại rừng nào? +Vì sao Tây Nguyên có các loại rừng khác nhau? Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp Vì có 2 mùa rõ rệt Bước 2: Thảo luận nhóm +Mô tả rừng rậm nhiệt đớivà rừng khộp dựa vào q.sát tranh và các từ gợi ý sau:rừng rậm rạp , rừng thưa , rừng thường một loại cây , rừng nhiều loại cây với nhiều tầng : rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm HS hoạt động nhóm 4,trình bày +Lập bảng so sánh 2 loại rừng :rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm) - HS lập bảng so sánh GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời Lớp nhận xét , bổ sung GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . * Hoạt động 3 :Hoạt động cá nhân nhằm giải quyết MT 2 Y/CHS đọc mục 2, q.sát H8,9SGK : -Rừng Tây Nguyên có giá trị gì? -Gỗ được dùng làm gì? -Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩmđồ gỗ -Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên -Thế nào là du canh , du cư ? -Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng ? Làm việc cá nhân Hs quan sát Hs trả lời Dùng làm nhà cửa ,xuất khẩu ... Hs nêu quy trình Do chặt phá rừng bừa bãi ,hậu quả gây xói mòn ,lũ lụt ,hạn hán Không ở 1 chỗ mà hay di chuyển Không chặt phá rừng ... *HĐNT 2 HS đọc phần đóng khung xanh (Sgk/83) Tổng kết2 bài 7và 8 :Tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân Tây nguyên(trồng cây công nghiệp lâu năm , chăn nuôi gia súc có sừng , khai thác sức nước, khai thác rừng ) - Nhận xét tiết học Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 MÔN : TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I- MỤC TIÊU : 1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích 2.Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ ,cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục . 3.Mạnh dạn tự tin II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ:4’ - 2 HS đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu GV nhận xét ,ghi điểm - 2 HS đọc * Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Hướng dẫn HS phân tích đề bài : Gọi HS đọc đề - HS đọc đề, tìm những từ ngữ quan trọng GV gạch chân những từ ngữ trong đề bài:nguyện vọng , môn năng khiếu, trao đổi , anh ( chị), ủng hộ cùng bạn đóng vai - HS xác định y/c .Xác định mục đích trao đổi 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3 Gv h. dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài: +Nội dung trao đổi là gì? . . . nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em +Đối tượng trao đổi đó là ai? . . . anh hoặc chị của em +Mục đích trao đổiđể làm gì? . . .làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em ; giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? Em và bạn trao đổi .Bạn đóng vai anh hoặc chị của em Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi HS đọc thầm gợi ý 2 , hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra * Hoạt động 1:Hoạt động cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 2 .Thực hành: GV đến từng nhóm giúp đỡ HS trao đổi theo cặp HS chọn bạn (đóng vai người thân)cùng tham gia Trao đổi thống nhất dàn ý đối đáp( viết ra nháp ) Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai nhau, nhậnxét Xét , góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi .Thi trình bày trươc lớp: GV h. dẫn HS nhận xét theo các tiêu chí sau: Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đề ra không ? Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không , có giàu sức thuyết phục không? - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp Lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang nhất, giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. *HĐNT :4’ GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân(Nắm vững mục đích trao đổi.Xác định đúng vai .Nội dung trao đổi rõ ràng , lôi cuốn . Thái độ chân thật , cử chỉ tự nhiên.) Nhắc HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp Chuẩn bị bài luyện tập trao đổi với người thân về 1 nhân vật trong truyện có nghị lực , có ý chí vươn lên .Cụ thể: +Chọn 1 bạn ( đóng vai người thân )tham gia cuộc trao đổi +Cùng bạn tìm đọc truyện về những con người có nghị lực , ý chí vươn lên. MÔN : KĨ THUẬT TIẾT : 18 Bài : THÊU LƯỚT VẶN (T1) I- MỤC TIÊU: HS biết cách thêu lướt vặnvà ứng dụng của thêu lướt vặn. Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu . HS có hứng thú học tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu thêu lướt vặn và một số sản phẩm được trang trí bằng mũi thêu lướt vặn Tranh quy trình thêu lướt vặn Kim, kéo, bút chì, thước Vật liệu :Vải kích thước 20cmx 30cm III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Hoạt động 1: 5’; ỔN định lớp Hát 2.Hoạt động 2:Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: 25’; ;GV g. thiệu bài và nêu mục đích bài học. a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét mẫu - HS quan sát mẫu - GV giới thiệu mẫu thêu lướt vặn Hdẫn HS q.sát mũi thêu lướt vặnở mặt phải , mặt trái đường thêu kết hợp với q.sát H1a, trả lời: Nhận xét đặc điểmđường thêu lướt vặn -GV giới thiệu một số sản phẩmđược thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặnđể HS biết ứng dụng của thêu lướt vặn - . . . cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu.Mặt trái , các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật GV treo tranh quy trình thêu lướt vặn GV h.dẫn HS quan sát hình 2,3,4 để nêu quy trình thêu lướt vặn HS q.sát hình 2 Sgk để trả lời câu hỏi trongSGK và so sánh giữa cách đánh số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn với đường vạch dấu khâu thường khâu đột : Các số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn được ghi bắt đầu từ bên trái - HS quan sát H2a, 2b và nêu được cách gấp mép vải - GV gọi HS thực hiện thao tác vạch dấu đường thêu lươt vặn và ghi số thứ tự trên bảng Nhận xét và lưu ý để HS đánh số thứ tự đúng trên đường vạch dấu thêu lươtvặn theo chiều từ trái sang phải GV nhận xét 1 HS thực hiện thao tác vạch đường dấu thêu lướt vặn HS q.sát * GV hướng dẫn q.sát H3a, 3b, 3c - HS theo dõi * Gọi HS đọc nội dung mục 3a,3b,3c và quan sát hình ở (sgk) - 1 HS đọc, lớp theo dõi quan sát các hình ở trang 31 *GV thực hiện thao tác để h. dẫn cách bắt đầu thêu , thêu mũi thứ nhất , thêu mũi thứ hai GV nhận xét và h. dẫn thêm để HS hiểu rõ cách thêu -H.dẫn HS q.sát H4để nêu cách kết thúc đường thêu lướt vặn HS q. sát , HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi về cách thực hiện các mũi thêulướt vặn thứ ba , thứ tư , thứ năm. . . 1-2 HS lên bảng thực hiện thao tác thêu các mũi tiếp theo c. Giáo viên lưu ý một số điểm: Thêu theo chiều từ trái sang phải GV h. dẫn nhanh các thao tác thêu lướt vặn lần hai HS đọc ghi nhớ GV h. dẫn hs tập thêu lướt vặn trên giấy kẻ ô livới chiều dàimũi thêu là 1 ô - HS thực hành trên giấy 3/ Củng cố – dặn dò:5’; -GV nhận xét tiết học -Dặn dò:Về nhà xem kĩ bài 9, học phần ghi nhớ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, vải cho tiết sau thực hành thêu lướt vặn
Tài liệu đính kèm: