Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh :

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - Thước thẳng và ê-ke.

 III. Các hoạt động dạy -học:

A- Kiểm tra bài cũ: Nêu y/c kiểm tra :

- Cho HS nêu miệng bài tập 4.

- Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông?

B- Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Giới thiệu hai đường thẳng song song:

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 09 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Tiết 17: 	Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích - yêu cầu:
1.Đọc thành tiếng :
 - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn : thợ rèn , kiếm sống , quan sang , nắm lấy tay mẹ ,...
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút.
2. Đọc - hiểu :
 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : ( phần chú giải )
 - Hiểu nội dung : Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy- học:
A- Kiểm tra bài cũ : Nêu y/c kiểm tra :
 - Gọi 2 HS đọc bài : "Đôi giày ba ta màu xanh " và TLCH (SGK ) .
- 1 HS nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét , cho điểm .
	B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc toàn bài .
- Chia đoạn : 
+ Bài chia làm máy đoạn ?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn :
- 1 HS khá đọc .
- 2 đoạn : 
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến kiếm sống .
 + Đoạn 2 : Phần còn lại .
 + Lần 1 : GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ .
- 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
 + Lần 2 : GV hướng dẫn giải nghĩa từ ( chú giải )
- 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
+ Lần 3 : Đọc nối tiếp đoạn hoàn chỉnh .
- 2 học sinh đọc tiếp nối lần 3.
- Gọi HS đọc toàn bài .
- 1 đ2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu .
b. Tìm hiểu bài :
+ Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi :
- Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
+ HS đọc lướt đoạn 1.
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn .
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? 
ị Nêu ý 1? ( GV ghi bảng )
+Y/c HS đọc thầm đoạn 2 & TLCH :
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? 
- Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. 
- Em hiểu"thiết tha" ? 
- Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về :
+ Cách xưng hô :
+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?
- Của mẹ Cương?
- Của Cương? 
ị Nêu ý 2 ?
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ .
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ .
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha .
- Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
- Cách xưng hô : đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái .
+ Cử chỉ lúc trò chuyện : thân mật tình cảm .
- Cử chỉ của mẹ : xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ
- Cử chỉ của Cương : mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. 
* Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
ị Nội dung : ( GV ghi bảng ) 
* Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. 
-1 - 2 HS đọc lại nội dung .
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Gọi HS đoc bài :
- Y/c tìm giọng đọc phù hợp .
- 2 HS đọc tiếp nối .
+ Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng .
+ Giọng mẹ Cương : Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con 
- 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên
+ Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn.
- 2 HS đọc tiếp nối .
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : "Cương thấy  bị coi thường ".
 - Y/c HS luyện đọc theo N2 .
- 1HS khá đọc mẫu .
- HS LĐ diễn cảm theo N2 .
- Y/c HS thi đọc diẽn cảm .
- GV cho HS đọc phân vai .
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét - đánh giá
- Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay...
- 3 HS thực hiện .
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau : Điều ước của vua Mi- đát .
Tiết 41: 	Toán 
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy -học:
A- Kiểm tra bài cũ: Nêu y/c kiểm tra :
- Cho HS nêu miệng bài tập 4.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
A
B
D
C
2/ Giới thiệu hai đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho HS nêu tên hình chữ nhật.
- HCN : ABCD
- Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì?
- Ta được hai đường thẳng song song với nhau.
- Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC?
- Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //.
- Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng ntn?
- Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế.
VD : 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh.
- Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng song song.
- GV nhận xét- đánh giá
- HS vẽ trên bảng .
- Lớp vẽ nháp.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1(51):
 A B
- GV vẽ hình chữ nhật : ABCD
- Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD.
-HS quan sát hình. D C
Hình chữ nhật : ABCD có các cặp cạnh AB và CD ; AD và BC; AB và BC; CD và DA.
- Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau ị Cho HS tìm cặp cạnh khác.
- Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau.
- Tương tự GVvẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
ị Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
- Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau.
- HS nêu.
b. Bài số 2(51):
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE.
- Các cạnh // với BE là AG ; CD.
- GV có thể cho HS tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED.
- GV đánh giá chung.
- HS tìm và nêu.
Lớp nhận xét - bổ sung.
c.Bài số 3 (51):
- Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu :
- HS đọc y/c bài tập ,làm nháp ,nêu miệng 
+ Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau?
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh 
MN//QP.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song".
- NX giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 9: 	Chính tả (Nghe - Viết). 
Thợ rèn
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ : Thợ rèn. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút.
2. Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n 
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ.
	- Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy- học:
A- Kiểm tra bài cũ : Nêu y/c kiểm tra : 
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi .
- 2 HS lên bảng vết , lớp viết vở nháp .
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn"
- HS đọc thầm .
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
- Cho HS luyện viết tiếng khó :
- GV y/c HS tìm và nêu tiêngs khó viết , dễ lẫn .
- HS tìm và nêu :, quệt ngang ,nhẩy diễn kịch, nhọ mũi, quai, râu, ...
- GVđọc cho HS viết.
- Hướng dẫn HS trình bày bài thơ.
- Các chữ đầu dòng viết ntn?
- 1 đ 2 học sinh lên bảng.
- Lớp viết bảng con.
- Viết hoa và thẳng hàng.
- GV đọc cho HS viết .
- GV đọc lại bài .
- HS viết bài .
-Soát lỗi chính tả.
- GVthu 7 vở chấm bài ,nx.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho HS làm bài.
- Chữa bài.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
1 HS lên bảng - lớp làm vở.
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- GV nx, đánh giá.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
 * Tăng TG phần 2 ( kèm HS viết )
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 09 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiết 42:	 toán	
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
	Giảm tải bài 3
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ : Nêu y/c kiểm tra : ( 1 HS )
 - Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
C
O
E
A
D
2/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ.
- Đặt một cạnh của góc vuông ê-ke trùng với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke gặp điểm E.
- HS quan sát:
Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
- GVcho HS thực hành vẽ .
- HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc nằm ngoài đường thẳng AB.
- GV nhận xét - đánh giá , hướng dẫn những em chưa vẽ được.
( Điểm E nằm trên đường thẳng AB)
C
E
A
D
( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB)
A
H
CDA
B
3/ Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC
- Cho HS đọc tên tam giác
- Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác.
- Tam giác ABC
- H thực hiện
Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt cạnh BC tại H ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của ABC
- Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; đỉnh C của tam giác.
- HS dùng ê-ke để vẽ.
- Một hình tam giác có mấy đường cao?
- Có 3 đường cao
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1(52):
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS nhận xét và nêu cách vẽ đường thẳng AB của mìhn.
b. Bài số 2(53)
- Bài tập yêu cầu gì?
- 3 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 1 trường hợp.
- Lớp vẽ vào vở. 
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Đường cao AH của hình ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào của hình ABC?
- Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC tại điểm  ... kiểm tra :
+ Cho 2 học sinh lên bảng - lớp vẽ nháp.
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E // với đường thẳng AB.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật 
MNP Q
- Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
 M N
 Q P
- Các góc ở 4
đỉnh HCN
MNPQ đều là góc vuông.
- Nêu các cặp cạnh // ?
- MN// QP; MQ // NP
ị Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- HS vẽ nháp
- GV hướng dẫn
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm
 A B
2cm
 D 
 4cm C
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại D
lấy AD = 2cm
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại C
lấy CB = 2cm
+ Nối A với B được hình chữ nhật ABCD
3/ Bài tập.
a. Bài số 1(54)
- HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Lớp đọc thầm.
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
- GV cho HS nêu cách vẽ .
- Cho lớp nhận xét - bổ sung.
- GV đánh giá.
3cm
b. Bài số 2(54):
- Bài tập yêu cầu gì?
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài = 4cm; chiều rộng 3cm 
3cm
 A 4cm B
 D C
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN tập vẽ các hình chữ nhật theo số đó khác nhau. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 18: 	Luyện từ và câu 
Động từ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được ý nghĩa của động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ ghi sẵn bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV treo nội dung bài 2b yêu cầu HS lên gạch 1 gạch dưới danh từ chung, 2 gạch dưới danh từ riêng.
- Danh từ chung : Thần, vua, cành, sồi, vàng, quả, táo, đồi.
- Danh từ riêng: Đi-ô-ni-dốt; Mi-đát.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài số 1:
+ Cho HS đọc đoạn văn.
- 2 HS thực hiện .
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ hoặc của thiếu nhi trong đoạn văn là những từ nào?
- HS nêu :
- Các từ chỉ hoạt động.
+ Của anh chiến sĩ : nhìn, nghĩ
+ Của thiếu nhi : thấy
- Chỉ trạng thái của các sự vật:
+ Của dòng thác : đổ xuống.
+ Của lá cờ : bay
ị Em có nhận xét gì về các từ ngữ trên?
- Các từ ngữ nêu trên đều chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật.
- GVkết luận : Những từ như vậy được gọi là động từ .
Động từ là gì?
- HS nhắc lại .
3/ Ghi nhớ:
- 3 đ 4 HS đọc SGK
- GVcho HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
- Nhảy, chạy, đi
- Đứng, ngồi, nằm
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới động từ trong cụm động từ chỉ hoạt động ấy.
- GV cho HS thực hành
- HS làm bài tập đ Nêu miệng
VD:
+ Hoạt động ở nhà :
+ Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho ngà lợn ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo, đun nước, pha chè,nấu cơm, đọc truyện, xem ti vi... 
+ Hoạt động ở trường ;
+ Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp, chăm sóc cây hoa trước lớp, tập nghi thức đội, sinh hoạt văn nghệ, chào cờ... 
- GV cho lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá.
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Gạch dưới động từ có trong đoạn văn.
- GV cho HS gạch bằng bút chì
ị Các động từ lần lượt trong đoạn văn là:
- HS làm vào SGK.
a) đến đ yết kiếnđ chođ nhậnđ xinđlàmđ dùiđ có thểđ lặn.
b) Mỉm cười ưng thuận đ thử bẻ đ biến thành đngắt đ tưởngđ có.
- GV nhận xét - đánh giá
ị Động từ là những từ ntn?
c. Bài số 3:Trò chơi: Xem kịch câm
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV cho HS chơi thử
- 1 đ 2 HS đọc .
- Học sinh 1 bắt chước bạn trai trong tranh thực hiện hoạt động.
- Học sinh 2 bạn xướng to tên của hoạt động là: Cúi.
- Học sinh 2 bắt chước hoạt động của bạn gái trong tranh 2.
- Học sinh 1 nhìn bạn xướng to tên hoạt động Ngủ.
- GVcho HS chơi trò chơi theo đề tài :
+ Động tác trong học tập.
+ Động tác vui chơi giải trí.
+ Động tác vệ sinh bản thân, VS lớp học.
- GV đánh giá KL đội nào thắng cuộc.
HS chia 2 đôi : 
- HS chơi trò chơi .
Đội 1: Mỗi bạn làm 1 động tác lần lượt từng bạn ở đội 2.
Phải nêu đúng, nhanh tên hoạt động.
- Lớp theo dõi - nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Động từ là gì?
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiết 45: 	Toán 
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
- Biết sử dụng thước có vạch chia xăng ti mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước.
	Giảm tải bài 1-b; 2-b; 3
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Ê-ke, thước kẻ, com -pa.
III. Hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
	- 2HS lên bảng vẽ hình chữ nhật, lớp vẽ nháp.
	+ H1: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm.
	+ H2: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 3 dm.
	Rồi tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ.
Hình 1:	Hình 2:
Chu vi = (7 + 5) x 2 = 24 (dm)	Chu vi = (9 + 3) x 2
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước.
- Nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì?
- GV hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông như SGK.
- Có các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vuông.
+ Hình vẽ treo nháp theo hướng dẫn của thầy.
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
3cm
 A B
 D 3cm C
3/ Thực hành:
a. Bài số 1(55):
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS nêu từng bước vẽ của mình.
- Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm
- Lớp nghe nhận xét - bổ sung.
- HS thực hành vào vở.
b. Bài số 2(55):
- GV hướng dẫn HS dựa theo số ô vở.
- GV quan sát hướng dẫn 1 số HS yếu.
- HS vẽ vào vở theo mẫu.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Hình vuông có đặc điểm gì?
	- Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
	- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tiết 9: 	 Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Rèn kn nói:
- Học sinh chọn được một câu chuyện về mơ ước đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp với lời nói,cử chỉ, điệu bộ.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Viết sẵn hướng xây dựng cốt truyện.
	+ Dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ: HS kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp nói ý nghĩa câu chuyện. ( 1 HS )
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Đề bài : Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- GV viết đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- GV gạch dưới những chỗ quan trọng của đề 
- 2 - 3 học sinh đọc đề và đọc gợi ý.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Câu chuyện các em kể phải ntn?
- Phải là ước mơ có thực.
- Nhân vật trong chuyện là ai?
- Là các em hoặc bạn bè, người thân.
3/ Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp học sinh hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
- GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện.
- 1đ2 học sinh đọc gợi ý 2
- Cho HS nói về đề tài KC và hướng XD cốt truyện của mình.
- VD : Tôi muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo?
- Tôi muốn trở thành nghệ sĩ chơi đàn Vi-ô-lông...
b. Đặt tên cho câu chuyện.
+ Cho HS đọc gợi ý 3.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến; đặt tên cho câu chuyện.
- Đặt tên cho câu chuyện:
VD : Một ước mơ nho nhỏ; Mơ ước như bố; Trở thành nhà thiết kế thời trang....
- GV dán lên bảng dàn ý.
- 1 HS nêu dàn ý.
4/ Thực hành kể chuyện:
a. Kể theo nhóm:
- HS kể trong nhóm 2,3
b. Thi kể trước lớp.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp.
Lớp nghe và có thể trao đổi với người kể về nội dung, câu hỏi,...
- GV ghi tên HS tham gia kể và tên câu chuyện rồi cho HS bình chọn.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất và kể chuyện hay nhất.
VD : Tôi mơ ước trở thành Bác sĩ từ năm lớp 2. Hồi ấy nhà chúng tôi có bậc lên xuống rất cao. Tôi rất thích đi lò cò một chân dọc theo chiều dài mỗi bậc. Lần ấy tôi vô ý, bị ngã, máu chảy ướt cả cổ áo. Mẹ phải đưa tôi đến bệnh viện khâu 6 mũi trên trán. Tối ấy, biết tôi đau, khó ngủ, mẹ trò chuyện cùng tôi, hỏi tôi lớn lên muốn làm nghề gì....
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau:Bàn chân kì diệu.
 Tiết 18: 	Tập làm văn 
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi.
2. Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
II. Các hoạt động dạy - học.
A- Kiểm tra bài cũ: Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu.( 2 HS )
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn phân tích đề:
	GV chép đề - HS đọc đề - GV gạch chân.
Đề bài: 	Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
	Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
3/ Xác định mục đích trao đổi:
+ Cho HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Nội dung trao đổi là gì?
- 3 HS đọc.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em.
- Hình thức cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em.
- Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi.
+ Cho HS đọc gợi ý 2 .
- 1 HS đọc đ lớp đọc thầm.
4/ Thực hành trao đổi:
- GV cho HS thực hành trao đổi theo cặp.
- GV giúp đỡ nhóm yếu.
- HS TL nhóm 2,.
- Thống nhất về dàn ý viết ra nháp.
- HS thực hành.
5/ Thi trình bày trước lớp:
- 1 vài nhóm trình bày.
- GV đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV cho HS bình chọn.
- Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất.
6/ Củng cố - dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang.doc