I. Mục tiêu
- Biết thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được 1 số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT 1 , BT 2 ) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT 3) , nêu được ví dụ minh họa về 1 loại ước mơ ( BT 4 ) ; hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT 5 a , c ).
- Có ý thức tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Một tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm bài tập 2 , 3 + từ điển hoặc một vài trang phô tô từ điển ( nếu có.)
Tuần 9 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Chào cờ ------------------------------------------- Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I, Mục tiêu: - Hiểu ND : Vương mơ ước trở thành thợ rèn để kiến sống nên dã thuyết phục mẹ để mẹ thất nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( trả lời được các CH trong SGK ) - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - KNS: biết lắng nghe tích cực, giao tiếp và thương lượng. - Trân trọng mọi nghề, luôn có ý thức lao động là vinh quang. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc ;Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1, KTBC: + Tác giả đã làm gì để vận động được cậu bé Lái đi học? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó? + GV đánh giá, cho điểm 2, Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - Luyện đọc đoạn: + Đoạn1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống” + Đoạn2: Còn lại - Luyện đọc từ khó: Cương, làm ruộng, nhà nghèo, thợ rèn, dòng dõi, mồn một, quan sang... - Từ ngữ : thầy, dòng dõi quan sang, đốt cây bông, bất giác, đầy tớ... - Hs luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm cả bài */ Tìm hiểu bài - Cương xin học thợ rèn để làm gì? - Gọi Hs nêu ý đoạn 1 - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương: - Gọi Hs nêu đại ý bài. * Đại ý: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng đáng quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. */ Đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ. Hướng dẫn cách đọc diễn cảm. - hs luyện đọc diễn cảm đoạn, cả bài - Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt và cá nhân đọc hay. 3, Củng cố, dặn dò. - GV hỏi HS ý nghĩa của bài. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài:T18 - GV gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi về nội dung của mỗi đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 2,3 lượt. - HS nêu 1 số từ khó đọc - 2,3 HS đọc từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - 1HSK- G đọc toàn bài. - HS giải nghĩa một số từ - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. *ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - hs lần lượt TLCH *ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ. - hsK- G nhận xét cách xưng hô, cử chỉ của mẹ, của Cương. - HSK- G nêu đại ý - HSTB nhắc lại. - 1HSK- G đọc mẫu, nêu giọng đọc. - hs khác nhận xét - thi đọc diễn cảm và đọc theo vai. - 1HS K nêu. ------------------------------------------- Toán Tiết 41: hai đường thẳng song song I, Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song - Nhận biết được hai đường thẳng song song - Yêu thích môn học II Đồ dùng dạy- học - Thước thẳng và ê ke III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiẻm tra bài cũ (5 phút): GV kiểm tra VBT của HS 2. Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài (1 phút) 2.2. Giới thiệu hai đường thẳng song song (10 phút): - GV vẽ một hình chữ nhật ( ABCD) lên bảng. Kéo dài về phía hai cạnh đối diện nhau. Tô màu 2 đường kéo dài này và cho HS biết: " Hai đường thẳng AB và CD và hai đường thẳng song song với nhau". - Tương tự, kéo dài hai canh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau. - GV cho HS nhận thấy: "Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau". - GV cho HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh ta. - GV vẽ hình ảnh của hai đường thẳng song song, chẳng hạn AD và BC (như hình vẽ, không dựa vào hình chữ nhật) để HS "quan sát" và nhận dạng hai đường thẳng song song. A B 2.3. Thực hành (20 phút): Bài 1: HS cả lớp làm A B C D a) Yêu cầu HS nêu được các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD, chẳng hạn: Cạnh AB song song với cạnh CD, cạnh AD song song với cạnh BC b, Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ. Bài 2: HS cả lớp làm A B C G E D GV có thể gợi ý: Giả thiết ( bài toán đã cho) các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. Từ đó ta có: BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD. Bài 3: HS cả lớp làm phần a, phần b HSK- G làm M N Q P Yêu cầu HS nêu được cặp cạnh song song với nhau, các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong mỗi hình, chẳng hạn: a) MN song songvới PQ. b) MN vuông góc với MQ; MQ vuông góc với PQ. a) DI song song với GI b) DE vuông góc với GE; DI vuông góc với IH; IH vuông góc với GH. 4. Củng cố dặn dò (3 phút) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Tiết 43 ------------------------------------------ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ước mơ I. Mục tiêu - Biết thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được 1 số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT 1 , BT 2 ) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT 3) , nêu được ví dụ minh họa về 1 loại ước mơ ( BT 4 ) ; hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT 5 a , c ). - Có ý thức tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học: + Một tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm bài tập 2 , 3 + từ điển hoặc một vài trang phô tô từ điển ( nếu có.) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ - Dấu ngoặc kép thường được dùng để làm gì? - Nêu VD về việc sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp. - GV đánh giá, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài :GV ghi bảng – nêu yêu cầu và nội dung bài. 2. Các hoạt động Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi. - GV mhận xét chốt lại lời giải đúng. Đó là các từ : mơ tưởng mong ước * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Một số từ đồng nghĩa với từ ước mơ: - GV phát phiếu và một vài trang từ điển đã phô tô. GV nhận xét.chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3:Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể - GV gợi ý, định hướng cho HS . - GV nhận xét. + GV gợi ý HS . - GV chỉ định 1 HS bất kì trong mỗi nhóm nêu nghĩa thành ngữ, GV bổ sung để có nghĩa đúng. * Bài tập 5: Tìm hiểu các thành ngữ: - Cầu được ước thấy: gặp được điều vui mừng , mãn nguyện. - Ước sao được vậy: cùng nghĩa với câu trên - Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. - Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với những cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình. VD: - Mình đang cần một cái thước kẻ, cậu lại cho mình, thật là “cầu được ước thấy” 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. + Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 1- 2 HS trả lời - HS 1 sử dụng dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp. - HS 2 sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - HS khác nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. - HS cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập + 2 HS tìm từ đồng nghĩa với ước mơ và ghi vào sổ tay từ ngữ. - HS phát biểu ý kiến , có thể kết hợp giải nghĩa từ. 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm sáu: tìm từ và viết vào phiếu - Đại diện nhóm đọc và dán tờ giấy lên bảng. đọc kquả. - Cả lớp nhậ xét - HS đọc y.cầu của bài. - HS thảo luận nhóm bốn, mỗi em nêu 1 VD về một loại ước mơ. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm đôi thảo luận về nghĩa của các thành ngữ. - VD: + Nhóm 1: học giỏi để trở thành bác sĩ, kĩ sư, phi công, bác học, .... + Nhóm 2: ước có truyện đọc, có xe đạp, có một đồ chơi; được ăn quả đào tiên... + Nhóm 3: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Toán (ôn) Luyện tập: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: Củng cố cho HS: - Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Thêm yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy- học 1. Giới thiệu bài (1phút) 2. Hướng dẫn luyện tập (35 phút) - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, số lớn hơn số bé 52 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài 2: Trong đợt thi đua trồng cây, lớp 4A và lớp 4B trồng được 532 cây, lớp 4C và lớp 4A trồng được 436 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 3: Tuổi của ông và cháu tổng cộng là 68 tuổi, biết rằng cách đây 5 năm, ông hơn cháu 52 tuổi. Tính tuổi của ông và tuổi của cháu. Bài 4: Tổng của hai số là 534, biết rằng nếu giữ nguyên số thứ nhất và thêm vào số thứ hai 75 đơn vị thì số thứ hai sẽ nhiều hơn số thứ nhất 121 đơn vị. Tìm hai số đó. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố - dặn dò. (3phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. - HS làm vở lần lượt tất cả các bài tập. ( dành cho hsK- G) ( dành cho hsK- G) - HS chữa bài, nhận xét. ------------------------------------------ ôn luyện Hoàn thành các bài tập I. Mục tiêu - Hoàn thành các bài tập trong VBT. - Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác. - ý thức tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Tiếng Việt : - Tổ chức cho học sinh luyện đọc diễn cảm bài '' Điều ước của vua Mi - đát '' kết hợp nhắc lại nội dung bài đọc - HS khá tự luyện đọc trong nhóm - HS yếu Gv hướng dẫn luyện đọc theo đoạn 2 . Toán : Tổ chức cho HS hoàn thành các bài tập trong VBT *Mở rộng : Tính bằng cách hợp lí : a. 4+8+12+16+29+24+28+32+36 b. 5462 + 3012 + 6988 + 4538 c. 4578 + 7895 + 5422 + 20105 -------------------------------------- Thể dục ( GV chuyên dạy) ____________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Chính tả Nghe - viết :thợ rèn I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ - Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a / b , hoặc BT do GV soạn - Rèn chữ viết , giữ vở sạch . II. Đồ dùng dạy- học III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ ( bắt đầu bằng tr/ch) đã được luyện viết ở BT2 - GV gọi hs nhận xét, cho điểm. 2. Hướng dẫn viết chính tả 2.1. giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết - GV đọc toàn bài thơ - H: Bài thơ cho các con biết những gì về nghề thợ rèn? - GV nhắc HS chú ý từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày. - GV nhắc HS : Ghi tên bài thơ vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu d ... sung * Bài 2:Rèn kĩ năng giải toán Một thửa ruộng hcn có chu vi là 24m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tính diện tích thửa ruộng. + NX - CĐ + MR: HS đặt đề toán theo mẫu và giải bài toán * Bài 3: Rèn kĩ năng tính nhanh - Gv ghi đề bài lên bảng 4578 + 7895 + 5422 + 2105 5462 + 3012 + 6988 + 4538 4 + 8 + 12 + 16 + 20 + 24 + 28 + 32 + 36 + NX - CĐ 3, HĐ3: C- D: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: T15 - 2 hs lên bảng làm - 2 hs lên bảng vẽ hình - lớp vẽ vào vở - hs khác nhận xét - bổ sung - 1 hs lên bảng tóm tắt và giải bài toán - lớp làm vào vở - hs tự đặt đề toán và giải bài toán - 3 hs lên bảng làm - lớp làm vào vở -------------------------------------------- ôn luyện Hoàn thành các bài tập I. Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành các bài tập còn lại trong ngày Củng cố cho HS: - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học 1.Tiếng Việt : - Tổ chức cho HS hoàn thành các bài tập trong VBT về ''luyện tập phát triển câu chuyện '' và các bài tập về ''Động từ '' - HS khá tự làm bài và trình bày bài làm của mìn trước lớp - HS yếu GV giúp đỡ các em hoàn thành từng bài tập 2. Toán : Hs tự hoàn thành các bài tập trong VBT *Mở rộng : Chị hơn em 6 tuổi . Cách đây 5 năm tuổi của hai chị em cộng lại là 18 tuổi . Tính tuổi của mỗi người ? ____________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiờu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích - Bước đầu biết đóng vai và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - KNS: Biết thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, thương lượng và đặt mục tiêu, kiên định. - Cần bày tỏ ý kiến của mình một cách thuyết phục người nghe. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đề bài tập làm văn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn đã được chuyển thể từ 2 cảnh của vở kịch Yết Kiêu. - GV đánh giá, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu ( họa, nhạc, võ thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh ( chị) thực hiện cuộc trao đổi. 3. Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có - GV hướng dẫn HS hiểu trọng tâm của đề bài - Nội dung trao đổi là gì? - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi ấy là gì? 4. Học sinh thực hành trao đổi theo cặp - GV đến từng nhóm giúp đỡ 5. Trình bày trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét . - GV nêu 1 vài ví dụ mẫu (SGV) C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. -1HS kể miệng hoặc đọc đoạn văn đã viết. - HS khác nhận xét - 1 HS đọc khá đọc bài Thưa chuyện với mẹ - 1 SH đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài. - HS tìm những từ ngữ quan trọng - Ba HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 , 2, 3. - Nhiều HS phát biểu: em sẽ chọn nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu nào đó để trao đổi. - HS đọc thầm lại gợi ý 2 , hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh ( chị) có thể đặt ra. + HS thảo luận trả lời. - HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) - Từng cặp HS trao đổi trước nhóm: 2 người lần lượt đổi vai cho nhau – Cả nhóm nhận xét, góp ý để bổ sung, hoàn thiện bài trao đổi. - Mỗi nhóm cử 1 cặp HS đóng vai trình bày trước lớp. - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất ------------------------------------------ Khoa học Bài 18: Ôn tập : con người và sức khoẻ i. Mục tiêu: * Ôn tập các kiến thức về : + Sự trao đổi chất của con người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số các bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí + Phòng tránh đuối nước - Tuyên truyền cho mọi người những điều đã học được , yêu thích môn học . ii. các Hoạt động dạy - học II- Đồ dùng dạy- học: - Các phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ(GV dựa vào 4 câu hỏi ôn tập tổng hợp trang 38 SGK để soạn cụ thể hơn theo thực tế yêu cầu ôn tập của hóc sinh mình) - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của học sinh trong tuần qua. - Các tranh ảnh , mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn. III- Hoạt động dạy – học A- Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng, nêu yêu cầu tiết học. 2. các hoạt động : Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng? + GV chia lớp thành 4 nhóm Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi Bước 3: chuẩn bị Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước. GV hội ý với HS đựơc cử vào ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá, ghi chép Bước 4: tiến hành GV (hoặc giao cho HS) lần luợt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. Bước 5 : Đánh giá và tổng kết Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. Hoạt động 2 : Tự đánh giá - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của minh trong tuần để tự đánh giá : Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - Đã ăn phối hợp nhiều loai thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? - Đã ăn phối hợp chất đạm, béo động vật và thực vật chưa? - Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa? Hoạt động 3: Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí? Tổ chức hướng dẫn - Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ - GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng. - GV yêu cầu hoc sinh về nói lại với cha, mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này. Hoạt động 4: Thực hành: Ghi lại và trình bày 4 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí - GV khen những HS học sôi nổi B- Củng cố – dặn dò : - Gv nhận xét tiết học - Bài sau : Ôn tập ( tiếp theo ) + HS chơi theo đồng đội - Cử từ 3-5 HS để làm ban giám khảo, cung theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội. -HS nghe câu hỏi. Đội nào co câu trả lời sẽ lắc chuông. -Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. -Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. -Cách tính điểm hay trừ điểm do GV quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi. + HS tự đánh giá theo gợi ý.. Làm việc theo nhóm - Theo gợi ý trên . Nếu có nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn khác. - HS làm việc cá nhân - Từng HS dựa vào bảng ghi tên thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá các tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh. - Một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. ----------------------------------------- Toán Tiết 45: thực hành vẽ hình vuông I, Mục tiêu: - Giúp hs biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu; bảng phụ có kẻ ô mẫu , êke. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: A- Kiểm tra bài cũ: * Vẽ đường thẳng // ( vuông góc ) với đường thẳng PQ và đi qua điểm N cho trước? + NX - CĐ B. Hướng dẫn thực hành a, Hướng dẫn tìm hiểu: * Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm - Hình vuông có đặc điểm gì? => căn cứ vào tính chất đó nêu cách vẽ hình vuông.(Tương tự cách vẽ hình chữ nhật) - Hướng dẫn vẽ B1: vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm. B2: vẽ đường thẳng ^ với AB tại A; trên đó lấy AD = 3cm. B3: vẽ đường thẳng ^ với AB tại B, trên đó lấy BC = 3cm. B4 : Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD. * ở bước 3, có thể vẽ đường thẳng // với AB qua D. A B 3cm 3cm D 3cm C 3- Luyện tập: Bài 1: - Vẽ hình vuông có cạnh 4 cm. Tính chu vi và diện tích hình hình vuông đó.. Bài 2: Vẽ hình ứng dụng: Bài 3: Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm rồi kiểm tra xem 2 đường chéo AC và BD. * 2 đường chéo hình vuông vuông góc và // với nhau. 3, C- D: - Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau : T46 - 2 Hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp - HS nêu yêu cầu như sgk tr 55. - 4 cạnh kề nhau liên tiếp vuông góc và bằng nhau - 2 cặp cạnh đối song song - là hình chữ nhật - HS nêu miệng, gv chỉnh sửa cho chính xác như sgk tr 55 và yêu cầu hs cùng thao tác. - hs lên bảng vẽ - hs khác nhận xét - HS đọc yêu cầu và làm bài. - 1 hs lên bảng vẽ hình và tính CV, DT. - 1HS nêu cách vẽ. - 1 HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông - HS nhận xét - Hs đọc yêu cầu. - HS quan sát hình mẫu a và vẽ. - HS đo các góc của hình bên trong và nhận xét. - Gv yêu cầu hs đo góc tạo bởi 2 đường chéo hình vuông. => cách vẽ hình tròn. HS dưới lớp vẽ vào vở. HS nhận xét ------------------------------------------------ Hoạt động tập thể Kiểm điểm nền nếp thể dục - vệ sinh I. Mục tiêu. - Thấy được ưu, khuyết điểm về nề nếp thể dục vệ sinh trong tuần vừa qua - Có ý thức sửa chữa khuyết điểm để vươn lên trong học tập - Từ đó HS có ý thức giữ gìn sạch đẹp trường lớp hơn II. Các hoạt động trên lớp. 1. Giới thiệu MĐ của tiết sinh hoạt. a) Các tổ trưởng nhận xét về ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp và nề nếp thể dục của các bạn trong tổ mình Nêu được ưu và khuyết điểm của mỗi bạn tổ viên : -ý thức về giữ gìn vệ sinh trong lớp học - Nền nếp thể dục giữa giờ, múa hát tập thể. - Các hoạt động khác trong tuần b) Lớp trưởng nhận xét chung 3 tổ của lớp - Nêu gương tốt trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp của một số bạn trong các tổ - Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp đề ra . c) GV nhận xét chung - Các tổ viên có ý kiến - nhận khuyết điểm 2. GV cho HS tự kiểm điểm và nêu hướng khắc phục + Khắc phục nhược điểm : trực nhật lớp đúng giờ , sạch sẽ trước khi vào lớp . Thường xuyên giặt khăn lau bảng . Ngoài ra khi làm vệ sinh trường lớp , phải có ý thức , tích cực , phát huy là những đội viên gương mẫu + Thực hiện tốt các hoạt động thể dục của trường của lớp . 3. Cho HS sinh hoạt văn nghệ - Thi tìm các bài hát , múa nói về mẹ, về cô. 4. Tổng kết giờ học ==================================================================== Duyệt ngày......tháng 10 năm 2010 Phó hiệu trưởng Đỗ Thị Tuyết
Tài liệu đính kèm: