Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

Tiết 5 Đạo đức

Tiết kiệm thời giờ.( tiết 1)

I, Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.

2. Thái độ

Yêu thích môn học

II, Tài liệu, phương tiện:

- Bộ thẻ 3 màu: xanh, đỏ, trắng.

- Các câu chuyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: 11/10/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tiết 1  Chào cờ
Tiết 2 Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ.
 Nam Cao.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đẫ thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các CH trong SGK)
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc nối tiếp đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho h.s đọc đoạn.
- G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s.
- G.v giúp h.s hiểu nghĩa một số từ.
- G.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
( Cách xưng hô,cử chỉ trong lúc trò chuyện)
c, Đọc diễn cảm.
- G.v hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc của bài.
- Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- ý nghĩa của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc bài.
- H.s chia đoạn.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- H.s đọc đoạn trong nhóm 2.
H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để kiếm sống, Đỡ đần cho mẹ.
- H.s nêu.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm..
- Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s tham gia thi đọc diễn cảm.
- H.s nêu.
Tiết 3 Toán
 Hai đường thẳng vuông góc.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Có biểu tưởng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Ê ke, thước thẳng.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình sau.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hai đường thẳng vuông góc: 
- G.v vẽ hình chữ nhật.
- Yêu cầu đọc tên hình và cho biết đó là hình gì?
- Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN vuông góc với nhau tại C.
- Các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? Chung đỉnh gì?
- Tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống?
- G.v hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc.
2.3, Luyện tập.
Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- Vì sao nói: HI vuông góc với KI?
Bài 2:Hình chữ nhật ABCD. 
AB và BC là một cặp cạnh vuông góc?
Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó?
- Nhận xét.
Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nhận xét.
Bài 4:
Tứ giác ABCD, góc đỉnh A, D là góc vuông.
- Cặp cạnh vuông góc với nhau?
- Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau?
3, Củng cố, dặn dò.
- Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc.
- Chuẩn bị bài sau.
- Góc vuông, chung đỉnh C
- H.s nêu.
- H.s nêu yêu cầu.
 H
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau:
a, AE vuông góc DC; ED vuông góc CD
b, MN vuông góc PN; NP vuông góc QP
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài:
a, BA vuông góc DA; AD vuông góc CD
b, AB cắt CB, BC cắt DC không tạo thành góc vuông.
Tiết 4 Chính tả
 Nghe – viết: Thợ rèn.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2a/b
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- G.v đọc một số từ để h.s viết.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- G.v đọc bài Thợ rèn.
- G.v lưu ý học sinh các từ dễ viết lẫn.
- Quai búa là gì?
- Tu là gì?
- Bài thơ cho ta biết những gì về nghề thợ rèn?
- Lưu ý cách trình bày bài thơ.
- G.v đọc cho h.s nghe – viết bài.
- G.v đọc bài để h.s soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2a: l hay n?
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chú ý nghe.
- H.s nêu.
- Nói lên sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
- H.s chú ý nghe để viết bài.
- H.s soát lỗi.
- H.s chữa lỗi.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài:
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bang trăng loe.
Tiết 5 Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ.( tiết 1)
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Tài liệu, phương tiện:
- Bộ thẻ 3 màu: xanh, đỏ, trắng.
- Các câu chuyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Kể chuyện: “ Một phút”
MT: Học sinh hiểu: thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm.
- G.v kể chuyện.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi sgk.
- G.v: Một phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
2.3, Bài tập 2:
MT: H.s hiểu được sự cần thiết phải tiết kiệm thời giờ.
- Tổ chức cho h.a thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu: mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- G.v kết luận chốt lại cách làm đúng.
Bài tập 2:
- G.v đưa ra lần lượt các ý kiến, yêu cầu h.s bày tỏ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ.
- Nhận xét.
- G.v kết luận: Việc làm đúng: d; việc làm sai: a,b,c.
* Ghi nhớ: sgk.
3, Hoạt động nối tiếp.
- Liên hệ bản thân về việc sử dụng thời giờ.
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chú ý nghe kể.
- H.s thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk.
- H.s thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận nêu cách xử lí tinhd huống.
- H.s bày tỏ ý kiến sau mỗi một ý mà g.v đưa ra.
- H.s nêu ghi nhớ sgk.
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 Toán
 Hai đường thẳng song song.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng
- Có biểu tưởng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
2. Thái độ
Yêu thích môn học
 II, Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và nêu tên các cặp cạnh vuông góc.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD
- Kéo dài hai cạnh đối diện về hai phía.
- Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.
- Tìm các hình ảnh hai đường thẳng song song.
- G.v vẽ hai đường thẳng song song.
2.3, Thực hành:
MT: Nhận dạng hai đường thẳng song song, gọi tên được hai đường thẳng song song.
Bài 1:
a, Hình chữ nhật ABCD.
b, Hình vuông MNPQ 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
ABEG, ACDG, BCDG là hình chữ nhật.
Cạnh BE song song với những cạnh nào?
-
 Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
-Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.
- Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò.
- Xác định hai đường thẳng song song.
- Chuẩn bị bài sau.
 A B
 D C
- H.s lấy ví dụ hai đường thẳng song song trong thực tế.
 A B
 D C
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
 A B C
 G E D
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
: 
Tiết 2 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ Uớc mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép đuwocj từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c)
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2,3. Từ điển.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Ví dụ.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm trong bài Trung thu độc lập những từ ngữ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét.
- Mơ tưởng có nghĩa như thế nào?
- Mong ước có nghĩa?
Bài 2:Tìm thêm những từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét.
Bài 3: Ghi thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
( các từ ngữ: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.
Bài 4: Nêu ví dụ minh hoạ về mỗi loại ước mơ nói trên.
- Nhận xét.
Bài 5:
- Hiểu các thành ngữ như thế nào?
- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc lòng các thành ngữ đó.
3, Củng cố, dặn dò.
- Ghi nhớ các từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc lại bài Trung thu độc lập.
- H.s thảo luận nhóm tìm các từ cùng nghĩa với ước mơ: mơ tưởng, mong ước.
- H.s giải nghĩa từ.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- các từ cùng nghĩa với ước mơ: 
a, M: ước muốn b, M: mơ ước.
ước ao, ước mong mơ tưởng, mơ mộng
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài tập:
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ, 
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột,
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s lấy ví dụ.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s đọc các thành ngữ.
- H.s trao đổi về ý nghĩa của các thành ngữ.
- H.s đọc thuộc các thành ngữ.
Tiết 3 Địa li
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiểu thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ...  đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 thống nhất giang sơn.
- Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái bình.
- H.s chú ý nghe hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- H.s chơi trò chơi.
 Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất.
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước quy về một mối
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy củ
Đời sống nhân dân
Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 Tập làm văn
 Luyện tập phát triển câu chuyện.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian.
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2.
- Ví dụ về cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện ở vương quốc tương lai theo trình tự thời gian, không gian.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đọc trích đoạn kịch Yết Kiêu.
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có nhân vật nào?
- Yết Kiêu là người như thế nào?
- Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
Bài 2: Kể lại câu chuện Yết Kiêu theo gợi ý.
- Gv viết tiêu đề 3 đoạn lên bảng.
- Câu chuyện Yết Kiêu kẻ như gợi ý sgk là kể theo trình tự nào?
- Lưu ý: Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời dẫn trực tiếp đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Gv giới thiệu mẫu chuyển thể lên bảng.
- Gv lưu ý cách kể.
- Tổ chức cho hs thi kể.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc đoạn kịch.
- Người cha và Yết Kiêu.
- Nhà vua và Yết Kiêu.
- Căm thù giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc.
- Trình tự thời gian.
- Hs nêu yêu cầu.
- Trình tự không gian: sự việc diễn ra ở kinh đô rồi đến sự việc diễn ra ở quê hương Yết Kiêu.
- Hs chú ý theo dõi.
- Hs kể chuyện trong nhóm.
- Hs kể chuyện trước lớp.
Ngày soạn: 15/10/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 Thể dục 
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi - Con cóc là cậu ông trời.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lưng-bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chới được các trò chơi
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát, vạch đích.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến, nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn các động tác: vươn thở, tay, chân.
- Học động tác lưng – bụng
- Ôn cả 4 động tác.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- Tổ chức cho hs chơi.
3, Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
3-4 phút
7-8 phút
1-2 lần
5-6 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- Gv điều khiển cho hs ôn tập.
- Cán sự lớp điều khiển.
- Gv theo dõi sửa động tác cho hs.
- Gv làm mẫu động tác.
- Gv phân tích động tác.
- Hs theo dõi, thực hiện động tác.
- Hs ôn tập, thực hiện phối hợp cả 4 động tác.
- Gv hướng dẫn cách chơi.
- Hs chơi trò chơi.
- Hs thực hiện động tác thả lỏng.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Tiết 2 Toán
 Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ, ê ke.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ hai đường thẳng //
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Vẽ hình chữ nhật chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
- Gv hướng dẫn, vẽ mẫu.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy AD = 2 cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy BC = 2 cm.
+ Nối A với B. Ta được hình chữ nhận ABCD.
2.2, Vẽ hình vuông cạnh 3 cm.
- Gv hướng dẫn cách vẽ: ta coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm.
- Ta vẽ hình vuông đó như vẽ hình chữ nhật.
- Gv thao tác vẽ mẫu.
2.3, Thực hành:
MT: Vẽ được hình chữ nhật theo số đo cho trước.
Bài 1:
a, Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm.
b, Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a, vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm; BC = 3 cm.
b, AC = BD ?
- Nhận xét.
Bài 1:
a, Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
b, Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Vẽ theo mẫu.
- Gv vẽ mẫu.
- Yêu cầu hs vẽ theo.
- Nhận xét.
Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm. Kiểm tra hai đường chéo AC và BD :
a, Có vuông góc với nhau không?
b, Có bằng nhau không?
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý theo dõi cách vẽ.
 A B 
 D C
Hs quan sát vẽ mẫu. 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs vẽ hình
 M N
 Q P
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 ( 5+ 3) x 2 = 16 (cm)
- Hs nêu yêu cầu.
+ Hs vẽ hình.
+ AC = DC
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện vẽ hình vuông.
- Chu vi của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 ( cm)
 Diện tích hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 ( cm2)
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- hs quan sát mẫu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hsvẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng5cm.
- Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau.
- AC= BD
Tiết 3 Tập làm văn
 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; lập được giàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dung lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt được mục đích thuyết phục.
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đế bài.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện Yết Kiêu đã chuyển lời thoại từ kịch sang lời kể.
- Nhận xét.
2, dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn phân tích đề bài.
- Gv đưa ra đề bài như sgk.
- Hướng dẫ hs xác định trọng tâm và yêu cầu của đề.
2.3, Xác định mục đích trao đổi.
- Gợi ý sgk.
- Nội dung trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
2.4, Thực hành trao đổi ý kiến.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp.
- Gv theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- tổ chức cho hs thi trao đổi trước lớp.
- Gv đưa ra các tiêu chí nhận xét:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ có phù hợp không?...
- Bình chọn cuộc trao đổi hay nhất.
3, Củng cố, dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến cần lưu ý điều gì?
- Viết lại cuộc trao đổi ý kiến vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs kể chuyện.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs đọc các gợi ý sgk.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em.
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
- Hs nối tiếp nêu nguyện vọng mình lựa chọn.
- Hs thực hành đóng vai để trao đổi ý kiến theo cặp.
- Một vài cặp thể hiện trước lớp.
- hs cùng nhận xét, đánh giá phần trao đổi ý kiến của các nhóm.
Tiết 4 Luyện từ và câu
 Động từ.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
2. Thái độ
Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 4 - Ước mơ:
- Xác định danh từ chung,riêng có trong bài
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
Bài tập 1,2:
- Đọc đoạn văn.
- Tìm các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ, thiếu nhi, chỉ trạng thái của các sự vật.
- Các từ chỉ trạng thái, hoạt động của người, sự vật được gọi là động từ.
- Động từ là gì?
2.3, Ghi nhớ: sgk.
- Lấy ví dụ động từ.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Viết tên các hoạt động thường làm ở nhà, trường, gạch dưới các động từ.
- Nhận xét.
Bài 2: Gạch dưới động từ trong các đoạn văn dưới đây.
- Nhận xét.
Bài 3: Trò chơi: Xem kịch câm.
- Chia hs làm hai nhóm.
- Tổ chức cho hs chơi:
Nhóm 1: Thể hiện hoạt động, làm động tác.
Nhóm 2: Nói tên hoạt động, động tác của hoạt động và động tác mà nhóm 1 thể hiện.
- Nhóm nào đúng, nhanh là nhóm thắng cuộc.
- Lưu ý: Gv gợi ý chủ đề, đề tài cho hs.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
3, Củng cố, dặn dò:
- Động từ là gi?
- Viết 10 động từ chỉ động tác.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs đọc đoạn văn.
- Hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ theo yêu cầu.
+ Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nghĩ, nhìn.
+ Từ chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy.
+ Từ chỉ trạng thái của các sự vật:
 Dòng thác: đổ ( xuống)
 Lá cờ: bay.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
- Hs lấy ví dụ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+ ở nhà: M: quét nhà.
+ ở trường:M: làm bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các đoạn văn.
- Xác định động từ:
- Hs chú ý cách chơi và luật chơi.
- Hs chơi trò chơi.
Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét đánh giá tuần 9
I – Mục tiêu
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần học
- Phát huy những mặt tích cực đã làm được
- Khắc phục những mặt còn han chế
II – Nội dung
Đạo đức
HS ngoan lễ phép với thầy cô
Đoàn kết với bạn bè
Học tập
Đi học đều, đúng giờ 
Trong lớp còn mất trật tự chưa chú ý nghe giảng. (Sinh, Sềnh)
 Học và làm bài đầy đủ
Lao động vệ sinh
 Có ý thức lao động vệ sinh cá nhân trường lớp
III – Phương hướng tuần 10
 Đi học đều, đúng giờ
 Ngoan lễ phép với thầy cô
 Có ý thức học và làm bài đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 9 chuan KTKN.doc