Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

SÁNG. Tiết 1. Chào cờ

A. MỤC TIÊU:

 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.

 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.

B. CHUẨN BỊ.

 GV: Loa đài

 HS: Trang phục gọn gàng

C. NỘI DUNG:

 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.

 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.

 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.

 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.

 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.

 6. Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét của BGH – Tổ chuyên môn
tuần 9.
 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Sáng. Tiết 1. Chào cờ
a. mục tiêu:
 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.
 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.
B. chuẩn bị.
 GV: Loa đài
 HS: Trang phục gọn gàng
C. Nội dung:
 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.
 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.
 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.
 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.
 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.
 6. Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Tiết 2. Tập đọc 
Thưa chuyện với mẹ
a. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cúng đáng quý.
b. chuẩn bị :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
c. tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài : “ Đôi giày ba ta màu xanh” + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
III.Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài. Ghi bảng.
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a) Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn
 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải( cây bông )
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp,gọi vài nhóm đọc 
- GV đọc toàn bài 
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
?/ Từ : “ Thưa” có nghĩa là gì?
?/ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
?/ Cương học nghề thợ rèn để làm gì? 
Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
TK:.ý 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
?/ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? 
Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm 
?/ Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
?/ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?
?/ Nội dung chính của bài là gì?
GV ghi nội dung lên bảng
c). Luyện đọc diễn cảm
- Gv đọc mẫu và nêu cách đọc 
- Y/c luyện đọc theo đoạn 
- HD HS đọc phân vai cả bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
IV. Củng cố:
?/ Ước mơ của em sau này làm nghề gì? 
 - Nhận xét giờ học
 V. Dặn dò:
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
 “ Điều ước của Vua Mi - đát
- Hs hát và chuẩn bị sách vở.
- 3 HS thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Thưa: trình bày với người trên về một vần đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống. 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. 
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.
Nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cúng đáng quý
- HS lắng nghe 
- 2 hs đọc 
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 nhóm HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Vài HS nói trước lớp.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
Tiết 3. Toán 
Hai dường thẳng vuông góc
a. Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hai đường vuông góc, biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo bởi 4 góc vuông có chung đỉnh .
 - Biết dùng êke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau hay không
- HS tích cực và tự giác làm đúng các bài tập: 1, 2, 3a.
* HSK – G: Hoàn thành tất cả các bài tại lớp.
 b. chuẩn bị : GV & HS: Ê ke 
c. tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ
?/ Em hãy nêu đặc điểm của góc tù , nhọn , bẹt?
Nhận xét , cho điểm 
II. Bài mới. 
1. Giới thiệu và ghi đầu bài 
2.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. 
Vẽ hình chữ nhật ABCDvà 4 góc A,B,C,D đều là góc vuông (dùng êke đo)
- Kéo dài CD và CB ta có CD vuông góc với CB
 A B
 D C
*KL: Hai đường thẳng CD và BClà hai đường thẳng vuông góc với nhau.
?/ Hai đường thẳng CB và CD vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông?và có chung đỉnh nào ?
- Dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM,ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ONvuông góc với nhau.
 M
 N
 O
?/ Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng OM và ON?
?/ Hãy lấy ví dụ về hai đường thẳng vuông góc với nhau ngoài thực tế ?
3. Thực hành
Bài 1
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs dùng êke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc hay không?
Bài 2 - Gọi HS đọc YC.
- YC HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 3a
- YC HS dùng êke kiểm tra các góc xem có vuông góc hay không theo nhóm đôi .
- Gọi các nhóm báo cáo
* Nhận xét , chữa bài
(Câu b, c tương tự)
Nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm bài 4
Bài 4
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- Gọi hs nêu miệng 
Nhận xét , chữa bài 
IV. Củng cố 
?/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Nhận xét giờ học 
V. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau 
- Hs hát và chuẩn bị sách vở.
- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Quan sát , nhận xét, trả lời:
+. . . 4 góc vuông.
+..tạo thành 4 góc vuông chung điểm C
- Hs quan sát 
- Vẽ nháp 
+ Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
*VD: khung cửa sổ , hai cạnh liên tiếp của bảng ...
- 2 hs đọc yêu cầu 
- Dùng êke kiểm tra , báo cáo 
- Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau .
- Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - 1 hs lên bảng , lớp làm vở 
Nhận xét bài của bạn 
- HS thực hiện YC, báo cáo kết quả.
a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông.
- Aevuông góc với ED 
- Cdvuông góc với DE 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Nêu miệng 
a) AD vuông góc với AB 
-AD vuông góc với 
b) AB không vuông góc với BC 
 BC không vuông góc với CD 
- 2 hs nêu lại nội dung bài 
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 4 Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
a. Mục tiêu:
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để tránh tai nạn đuối nước.
 - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng, tác hại của tai nạn đuối nước. Biết một số kỹ năng tập bơi. 
 - Có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
b. chuẩn bị :
 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, câu hỏi thảo luận ghi sẵn và phiếu.
 - HS : Sách vở môn học
c. tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ : 
?/Ta nên cho người bệnh ăn uống như thế nào?
?/ Khi người thân bị bệnh tiêu chảy em cần làm gì và chăm sóc như thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
III. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Tìm hiểu bài:
(1). Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
?/ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3 ? Theo em những việc nào là không nên làm và những việc nào là nên làm?
?/ Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận.
- GV kết luận , ghi bảng ‏‎
(2). Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi :
?/ Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
?/ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
?/ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét ý kiến của các nhóm và kết luận chung.
(3) . Bày tỏ thái độ, ‏‎ý kiến
- GV phát phiếu cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời theo các câu hỏi tình huống :
+ Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi bóng đá về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu là bạn Lan em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 3 : Trên đường đi học về trời mưa to và nước suối chảy xiết, My và các bạn của My nên làm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày đúng và lưu loát.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
IV. Củng cố. Yêu cầu HS nhắc lại bài học.
V. Dặn dò
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Ôn tập : Con người và sức khoẻ?”
- Hs hát và chuẩn bị sách vở
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu. Lớp theo dõi , nhận xét, đánh giá.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS tự nêu theo hình minh hoạ
+ Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng nước phải được xây thành và phải có nắp đậy.
- Các HS khác nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm.
+ Hình minh hoạ các bạn nhỏ đang tập bơi ở bể bơi đông người, H5 minh hoạ các bạn đang tập bơi ở bể bơi
+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.
+ Cần vận động tập bài thể dục để không bị cảm lạnh hoặc không bị chuột rút, không nên tắm khi người còn nhiều mồ hôi hoặc khi ăn no hoặc quá đói.
+ Cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai và mũi.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình lên trình bày
- HS trả lời theo từng tình huống.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”)
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 5. Thể dục
Động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục 
phát triển chung. trò chơI : nhanh lên bạn ơi
a. Mục tiêu:
 - Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Học động tác chân. Yêu cầu thực hi ...  tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước.
- Nhận xét và cho điểm.
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng.
2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật 
- GV nêu YC: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm, và chiều rộng 2 cm.
- GV vẽ mẫu, vừa làm vừa nói như SGK:
?/ Để vẽ được HCN có độ dài cho trước ta thực hiện mấy bước?
3. Hướng dẫn vẽ hình vuông 
- GV nêu YC: Vẽ hình vuông có độ dài cạnh 3 cm.
?/ Nêu đặc điểm của hình vuông.
- GV vẽ mẫu, vừa làm vừa nói như SGK:
?/ Để vẽ được HV có kích thước cho trước ta thực hiện mấy bước? A B
 D C
4. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1a , trang 54.
* Vẽ hình chữ nhật có chiều dài5 cm, chiều rộng 3 cm. 
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, củng cố các bước vẽ.
Bài 2a , trang 54.
* Vẽ hình chữ nhật có chiều dài5 cm, chiều rộng 3 cm. 
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, củng cố các bước vẽ.
Bài 1a trang 55.
* Vẽ hình vuông có cạnh 4 cm.
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, củng cố các bước vẽ.
Bài 2a trang 55.
* Vẽ theo mẫu.
- YC HS vẽ vào vở ô li.
- GV nhận xét, sửa sai.
IV. Củng cố
 + Nêu cách vẽ hình chữ nhật; hình vuông.
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 - HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ.Lớp nhận xét, đánh giá.
- Ghi đầu bài 
- HS đọc lại.
- Hs quan sát, lắng nghe 
- YC HS nhắc lại các bước vẽ HCN
+. . . 4bước:	
B1: Vẽ đoạn thẳng CD = 4 cm
B2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
B3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.
B4: Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
 - HS đọc lại.
+. . HV có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông.
- Hs quan sát, lắng nghe 
- YC HS nhắc lại các bước vẽ HV.
+ Thực hiện 3 bước:
B1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
B2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng 
DA = 3cm, CB = 3 cm.
B3: Nối AB ta được hình vuông ABCD. 
- 1 HS lên bảng, lớp vẽ vào vở. Nêu cách vẽ.
 - 1 HS lên bảng, lớp vẽ vào vở. Nêu cách vẽ.
- 1 HS lên bảng, lớp vẽ vào vở. Nêu cách vẽ.
HS vẽ vào vở.
Vài HS nối tiếp nhau nêu.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 2. Tập làm văn.
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
a. Mục tiêu:
 - Xác định được mục đích trao đổi , vai trò của trao đổi .
 - Lập được dàn ý ,(nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
 - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên , tự tin , thân ái , cử chỉ thích hợp , lời lẽ thuyết phục , đạt được mục đích đặt ra .
b. chuẩn bị : GV: Viết sẵn đè bài lên bảng lớp.
 HS: VBTTV4.
 c. tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 hs kể lại câu chuyện Yiết Kiêu 
- Nhận xét 
III. Bài mới 
1. Giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn HS phân tích đề
- Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ cần lưu ý.
3. Xác định mục đích trao đổi.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai ?
+ Mục đích trao đổi để làm gì ? 
+ Hình thức của cuộc trao đổi là gì ?
- YCCH nối tiếp nhau nêu nguyện vọng 
học thêm môn năng khiếu nào.
- YC HS đọc gợi ý 2.
4. Thực hành trao đổi theo cặp
- Yêu cầu hs chọn bạn trao đổi nhóm đôi 
- Gọi một nhóm trình bày mẫu, GV nhận xét, góp ý.
 5. Thi trình bày trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá theo các tiêu chí.
*Tiêu chí đánh giá :
- Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ?
- Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đề ra không?
- Lời lẽ cử chỉ của hai bạn có phù hợp với nhân vật đóng vai không? có sức thuyết phục không?
IV. Củng cố : 
- Gọi hs nêu lại nội dung
- Nhận xét giờ học .
V. Dặn dò : Về nhà viết vào vở.
- Chuẩn bị giờ sau
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 hs lên bảng kể chuyện, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. 
- Ghi đầu bài 
- HS đọc y/c 
- 3 hs đọc gợi ý sgk
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Anh hoặc chị em
+ Làm cho anh , chị hiểu được nguyện vọng của em , giải đáp những khó khăn , thắc mắc để anh , chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy .
- HS nối tiếp nhau nêu
- HS đọc gới ý 2
 - HS chọn bạn đóng vai anh (chị). Trao đổi theo cặp.
- Từng cặp nối tiếp nhau trình bày. 
- Lớp nhận xét, bình chọn cặp trao đổi tốt nhất.
- HS nhắc lại nội dung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 3. Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp)
a. Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây Nguyên:
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 + Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản , nhiều thú quý, . . 
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thức ghềnh.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, có nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng, . . ) rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
* HSKG : Quan sát hình và kể các công việc cần làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
b. chuẩn bị : GV: - Bản đồ địa lý TNVN
 HS: Sưu tầm tranh,ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở TN
c. tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ.(2’)
+ Tại sao ở TN lại phù hợp trồng các loại cây công nghiệp lâu năm?
+ Cây công nghiệp nào được trồng nhiều ở TN?
III. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng.
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
 (3)Khai thác sức nước.
- YC HS đọc SGK, quan sát hình trong sách trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số con sông ở TN?
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chẩy ra đâu?
+ Tại sao các sông ở TN lắm thác ghềnh?
+ Người dân ở TN khai thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-ly trên lược đồ H4 và cho bíêt nó nằm trên sông nào?
 (4)Rừng và việc khai thác rừng ở TN
- HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+TN có những loại rừng nào?
+Vì sao ở TN lại có những loại rừng khác nhau?
+Mô tả rừng nhiệt đới và rừng khộp dựa vào H6và H7
- GV xác lập mối quan hêi giữa khí hậu và thực vật 
+Rừng ở TN có giá trị gì?
+Gỗ được dùng để làm gì?
+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở TN?
+Thế nào là du canh,du cư?
+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
IV. Củng cố: Gv tóm tắt nộidung bài
 V. Dặn dò: -Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau: Thành phố Đà Lạt.
- Hs hát và chuẩn bị sách vở.
- 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, đánh giá.
- HS ghi vở.
- HS thực hiện yêu cầu
+ sông Xê-xan,sông Ba,sông Đồng Nai
+ . . . bắt nguồn từ Tây Nguyên cà chảy ra biển.
+ Vì các con sông này chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên dòng sông lắm thác nhiều ghềnh 
+ Khai thác sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện
+ Có tác dụng giữ nước,hạn chế những cơn lũ bất thường 
- H lên chỉ
- HS thực hiện yêu cầu.
+ TN có rừng rậm nhiệt đới,rừng khộp
+ Vì ở đây có khí hậu khô và nóng rõ ràng
+ Rừng rậm nhiệt đới: rừng rậm xanh tốt quanh năm trong rừng có nhiều tầng cây cao thấp khác nhau,có nhiều loại cây
+ Rừng khộp:là loại rừng thưa,trong rừng chỉ có một loại cây,rụng lá vào mùa khô
+ Rừng ở TN cho ta nhiều sản vật như:gỗ,tre,nứa,các loại cây thuốc quý
+ Gỗ dùng để làm nhà cửa,đóng bàn ghế ,giường tủ...
+ Việc khai thác rừng bừa bãi,đốt phá làm nương rẫy làm mất rừng làm làm cho đất bị xói mòn....
-Du cư:
-Du canh:
+ Khai thác rừng hợp lý:trồng rừng vào những nơi đã bị mất,tạo mọi điều kiện để đồng bào định canh định cư ổn định cuộc sống và sản xuất
HS đọc bài học 
 HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 4. Thể dục.
Động tác vươn thở, tay, chân và lưng – bụng của bài thể dục phát triển chung . Trò chơI con cóc là cậu ông trời
a. Mục tiêu:
 - Ôn 3 động tác vươn thở ,tay ,động tác chân. Học động tác lưng - bụng ..Yêu cầu thục động tác thực hiện tương đối đúng nhanh nhẹn khẩn trương 
 - Trò chơi: Con cóc là cậu Ông Trời. Yêu cầu chơi đúng luật,tập chung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh, hứng thú trong khi chơi
b. chuẩn bị :
 - GV: đồng hồ thể thao, còi .
 - HS : Dọn vs sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
c. tiến trình bài dạy: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
5 phút
1. Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
*
********
********
2. Khởi động:
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
Đội hình khởi động
Cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1 . Bài thể dục
- Ôn động tác vươn thở, tay, chân:
-Học động tác lưng -bụng:
+ TTCB đứng nghiêm,N1 chân trái sang ngang 1 bước rộng bằng vai đồng thời hai tay lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau,N2 cúi người gập sâu 2 tay chạm đất chân thẳng,N3 về N1,N4 về TTCB
7-8 phút
5-7 phút
- HS ôn tập theo tổ.
- GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
********
- GV làm mẫu phân tích động tác .
- HS tập từng nhịp.
- GV quan sát uốn nắn, sửa sai.
2.Trò chơi vân động 
- Chơi trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
4-6 phút
- GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
- HS thực hành chơi.
 kết thúc
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
Nhận xét của BGH – tổ chuyên môn
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9(1).doc