A. Mục tiêu:
* Củng cố cho HS:
- Biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
- Rèn kỹ năng trình bày bài sạch đẹp.
B. Chuẩn bị:
- Vở bài tập toán 4
C. Các hoạt động dạy học:
Tuần 9: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trường _______________________________________ Tập đọc Thưa chuyện với mẹ A. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Qua bài cho hs hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung bài. C. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 5 1 24 2 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài cũ. - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc mẫu - GV chia đoạn: -Chia 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống” + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc đoạn - GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Giúp học sinh hiểu từ ngữ - Gọi 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? Nội dung: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. * Đoạn 2: - Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ? Nội dung: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ. * Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương. - GV kết luận. Gọi HS nêu nội dung của bài. GV gắn bảng phụ. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ? - GV hướng dẫn đọc theo vai - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”. - Gọi 1, 2 HS đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài của bài - GV nhận xét tiết học và dặn đọc bài ở nhà - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn. - 1 HS khá đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện từ khó đọc. - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc chú giải - 1 HS đọc cả bài. - Lắng nghe. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Cương muốn đỡ đần mẹ. - HS đọc lại. - Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời: - .... nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường - HS đọc lại. - Đọc thầm và nhận xét: + Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. - HS nêu nội dung, và đọc lại phần nội dung trên bảng. - Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương. - 3 em đọc theo vai - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm - Lớp luyện đọc đoạn - 1, 2 HS đọc diễn cảm. - HS nêu. ______________________________ Toán hai đường thẳng song song A. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Yêu thích môn học B. Chuẩn bị: - Ê ke, thước thẳng, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 3 1 6 22 2 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu 2 đường thẳng song song: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng - Tương tự cho HS kéo dài 2 cạnh ngắn. - Kéo dài 2 cạnh chiều dài hoặc chiều rộng của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng song song với nhau. - GV kết luận: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV gắn bảng phụ viết nội dung phần kết luận. + Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song song. - Yêu cầu HS tìm những đường thẳng song song trong lớp học và những nơi khác mà em biết. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận. Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh song song với nhau trong hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE. - Gọi HS chữa bài trên bảng. - GV chấm vở. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS thực hiện. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu cách nhận biết 2 đường thẳng song song. - Dặn dò về nhà học bài và làm lại các bài tập. - Báo cáo sĩ số. - 1 HS làm nêu. Lớp vẽ 2 đường thẳng vuông góc. - Lớp nhận xét. - HS quan sát và nhận biết. - HS lên bảng kéo dài 2 cạnh ngắn. - Lắng nghe - HS đọc lại. - HS vẽ vào nháp. - HS tìm những đường thẳng song song trong lớp và chỉ ra. - HS đọc và thảo luận . - Nêu từng cặp cạnh song song a) Cạnh AB và cạnh DC Cạnh BC và AD b) Cạnh MN và PQ Cạnh MQ và NP - HS thực hiện và nêu các hình. - Quan sát. - 2 HS chữa bài trên bảng, lớp làm ra vở. - Cạnh BE song song với cạnh AG và CD. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện HS trình bày. - HS nêu. ________________________________________________ Mĩ thuật Tập Vẽ đơn giản một bông hoa hoặc một chiếc lá A. Mục tiêu: - HS nắm được hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa lá đơn giản, nhận ra vẻ đẹp của họa tiết hoa lá trong trang trí . - HS biết cách vẽ đơn giản được một bông hoa hoặc một chiếc lá. - HS thêm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. B. Chuẩn bị: - Một số hoa lá thật. - Bài của HS năm trước. C. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 3 1 28 2 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV: Cho HS quan sát một vài đồ dùng trực quan đã chuẩn bị .Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung: + Em hãy gọi tên các loại hoa lá trên? + Hình dáng và màu sắc của chúng có gì khác nhau? + Hãy kể tên một số loại hoa lá mà em biết? + Em hãy so sánh đặc điểm của các loại hoa lá đó? - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV nhấn mạnh: Hoa lá rất đa dạng về hình dáng và màu sắc, mỗi loại có đặc điểm riêng. Từ các loại hoa lá này họa sĩ có thể đơn giản, cách diệu để sử dụng trong trang trí. Đơn giản hoa lá là dựa vào đặc điểm của hoa lá thật, lược bỏ những chi tiết rườm rà và sắp xếp lại cấu trúc cho chúng cân đối và đẹp hơn song vẫn không làm mất đi hình dáng và cấu trúc ban đầu. b. Hoạt động 2: Cách vẽ -GV: hướng dẫn các bước lên bảng. + Vẽ hình dáng chung của hoa lá. + Vẽ trục và các nét chính của hoa lá. + Vẽ chi tiết và sửa chữa hoàn chỉnh hình. + Vẽ màu. * GV lưu ý HS: + Dựa vào trục chính để vẽ hình. + Lược bỏ một số chi tiết phụ của hoa lá. + Thay đổi một số chỗ hình hoa lá cho cân đối và đep hơn. c. Hoạt động 3: Thực hành. - GV :Cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước. - GV: Yêu cầu HS thực hành. - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài. d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí: + Hình hoa lá. + Cách vẽ màu. + Theo em bài vẽ nào đẹp nhất. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. IV. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm. + Hoa hồng, cúc, đồng tiền, lá ổi, nhãn, bưởi ..... + To, nhỏ, màu đỏ, vàng, tím.... + Hoa huệ, phong lan, hoa loa kèn, hoa sen, lá bàng, lá mít + Hoa cánh to như hoa sen, cánh nhỏ như hoa đồng tiền. Lá khoai, lá mùng, lá sen rất to... - HS trình bày. - HS nhận xét. - HS chú ý quan sát. - HS tham khảo bài. - HS thực hành. - HS hoàn thành bài. - HS nhận xét theo cảm nhận riêng. - HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe _____________________________________________ Buổi chiều: Khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước A. Mục tiêu: * Sau bài học học sinh có thể: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giêngs, chum, vại, bể nước cần phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện B. Chuẩn bị: - SGK, SGV. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 3 1 26 2 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước * Mục tiêu: Kế tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Cho các nhóm thảo luận Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận b. Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi * Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận c. Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV giao mỗi nhóm một tình huống Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm học sinh lên đóng vai - Nhận xét và bổ xung IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi - Vận dụng bài học, xem trước bài sau. - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm và thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Chia nhóm và thảo luận - Học sinh trả lời - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ xung - Học sinh chia thành 3 nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên đóng vai - Nhận xét và bổ xung - HS nêu. __________________________________ Toán (BS) ôn tập: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. A. Mục tiêu: * Củ ... S đọc thầm bài, 2 em đọc to - Đọc từ GV gạch chân - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý - Xác định trọng tâm - Về nguyện vọng học môn năng khiếu - Anh, chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị... - Em và bạn trao đổi - Mỗi người đóng 1 vai - Thảo luận để chọn vai - Thực hành trao đổi - Đổi vai - HS thi đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay nhất. - 2 em nhắc lại _________________________________________ Toán THựC HàNH Vẽ HìNH VUÔNG A. Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. B. Chuẩn bị: - Phấn màu; bảng phụ có kẻ ô mẫu , êke. C. Hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 1 28 I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 20 cm, chiều dài 50cm - Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - HS lên bảng vẽ hình. a) Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm: - Hình vuông có đặc điểm gì? => căn cứ vào tính chất đó nêu cách vẽ hình vuông. - Hướng dẫn vẽ: + B1: vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm. + B2: vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A; trên đó lấy AD = 3cm. + B3: vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đó lấy BC = 3cm. + B4 : Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD. - ở bước 3, có thể vẽ đường thẳng song song với AB qua D. - GV có thể gọi HS lên bảng vẽ. A B 3cm 3cm D 3cm C - HS nêu: Có 4 cạnh kề nhau liên tiếp vuông góc và bằng nhau. Có 2 cặp cạnh đối song song - là hình chữ nhật - HS nêu miệng, GV chỉnh sửa cho chính xác như SGK Tr 55 và yêu cầu HS cùng thao tác. - HS lên bảng vẽ - HS khác nhận xét b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và làm bài. - Vẽ hình vuông có cạnh 4 cm. - Tính chu vi và diện tích hình hình vuông đó.. - Gọi HS nêu cách vẽ và cách tính chu vi và diện tích hình vuông. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - 1 HS lên bảng vẽ hình và tính chu vi, diện tích. - 1HS nêu cách vẽ. - 1 HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông b) Chu vi hình vuông đó là: 4 x 4 = 16(cm) Diện tích hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 (cm2) 2 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm rồi kiểm tra xem 2 đường chéo AC và BD. - GV chấm vở. - Nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở. - HS đo các góc của hình bên trong và nhận xét. - GV yêu cầu V đo góc tạo bởi 2 đường chéo hình vuông. a) 2 đường chéo hình vuông vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo hình vuông bằng nhau. _________________________________________ Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ A. Mục tiêu: * Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Học sinh có khả năng: - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý B. Chuẩn bị: - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 1 27 2 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên tắc khi bơi hoặc tập bơi? - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a) Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” * Mục tiêu: Học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về * Cách tiến hành B1: Tổ chức - Chia nhóm, cử giám khảo B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi - Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời B3: Chuẩn bị - Cho các đội hội ý B4: Tiến hành - Khống chế thời gian để các đội chơi B5: Đánh giá tổng kết - Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết b) Hoạt động 2: Tự đánh giá * Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi và nhận xét về chế độ ăn uống hàng ngày * Cách tiến hành B1: Tổ chức hướng dẫn - GVphát phiếu cho học sinh đánh giá B2: Tự đánh giá B3: Làm việc cả lớp - Một số học sinh lên trình bày - GV nhận xét và bổ sung IV. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Lớp chia thành 3 nhóm - Học sinh cử 3 em giám khảo - Học sinh lắng nghe - Các đội hội ý câu hỏi - Học sinh thực hành chơi - Ban giám khảo tổng kết điểm - Học sinh làm việc cá nhân - Nhận phiếu và tự điền - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần - Nhận xét và bổ sung _____________________________ Buổi chiều: Toán (BS) Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông A. Mục tiêu: * Giúp HS: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và e ke). B. Chuẩn bị: - Thước kẻ và e ke, phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 3 1 28 2 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1. a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3cm. b)Viết tiếp vào chổ chấm cho thích hợp: -Diện tích hình chữ nhật đó là: .............................................................. -Chu vi hình chữ nhật đó là: .............................................................. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp trao đổi chéo vở. Bài 2: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. - Yêu cầu HS vẽ vào vở nháp. - Gọi 2 HS lên bảng vẽ - GV nhận xét. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a. Chu vi hình vuông bên là 25cm. b. Diện tích hình vuông bên là 25cm. c. Chu vi của hình vuông bên bằng diện tích hình vuông đó. 5cm - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm vàp phiếu. - GV thu phiếu, chấm phiếu. - Chữa bài, nhận xét: IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp đổi vở. b) Diện tích hình chữ nhật đó là: 3 x 4 = 12 (cm2) Chu vi hình chữ nhật đó là: (3 + 4) x 2 = 14 (cm) - HS vẽ vào nháp. - 2 HS lên bảng vẽ. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào phiếu học tập. a) S b) Đ c) S _______________________________________ Tiếng việt (BS) Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân A. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích. - HS biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được MĐ. B. Chuẩn bị: - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh 1 3 1 28 2 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Khi trao đổi với người thân là anh chị của chúng ta thì ta cần phải xưng hô như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: Em chọn đề nào? Em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em: a. học thêm về võ thuật b. học thêm về hội họa c. học thêm về thanh nhạc d. học thêm về một loại nhạc cụ - Gọi HS đọc đề bài và làm vào vở. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành những điều em sẽ trình bày với anh (chị) để thuyết phục với anh (chị): a. Môn học đó giúp em:..... b. Em sẽ có khả năng học tốt môn học này:....... c. Để có thời gian học tốt các môn văn hóa và hoàn thành việc nhà , vừa có thể tham gia lớp học thêm này em xắp xếp thời gian biểu như sau: ........................................................... - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Khi thuyết phục anh (chị) em nên thực hiện những điều gì dưới đây: a. Nói những gì chưa đúng hoặc chưa đủ bằng chứng. b. Nói lời ngắn gọn, rõ ràng mạch lạc. c. Phải chăm chú lắng nghe anh (chị) nói để thuyết phục đúng điều anh (chị) quan tâm . d. Có thể ngắt lời anh (chị) khi thấy anh chị nói điều chưa đúng để nói ngay ý đúng của mình. e. Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ phải phù hợp . g. Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm, nếu có pha chút hài hước thì càng tốt. - GV yêu cầu HS tự khoanh vào cách chọn của mình. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chọn của mình. IV. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh viết bài vào vở - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS nêu. - HS đọc đề và làm bài vào vở. - HS đọc nội dung trao đổi trước lớp. - 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - HS tự khoanh vào cách chọn của mình về nguyện vọng học môn năng khiếu - HS nêu. - HS nhắc lại. - Lắng nghe. _________________________________________ Hoạt động tập thể sơ kết tuần 9 A. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình của tập thể lớp, của trường trong tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giúp HS có định hướng trong tuần học tiếp theo. B. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 15 5 9 1 I. ổn định tổ chức: - Cho HS hát bài hát đã học trong tuần II. Nội dung sinh hoạt: 1. Sơ kết các hoạt động trong tuần 9: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Yêu cầu HS cả lớp thảo luận, bình chọn tổ xuất sắc. - GV khen 1 số em trong tuần có ý thức học tập tốt: - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - 1 số bạn có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ. 2. Phương hướng tuần 10: - Lao động san cổng trường. - Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học. Giữ sạch sẽ khu vệ sinh đã được phân công 3. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. Bài “Trên ngựa ta phi nhanh”. - Gọi 1, 2 HS hát trước lớp. III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau. - HS hát - Lớp trưởng nhận xét. - HS bình chọn - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS hát. kí duyệt giáo án Nhận xét của Tổ trưởng chuyên môn Nhận xét của Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: