Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

Đọc diễn cảm toàn bài, thê hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ. Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ .Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em : Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém .

-Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

* GDKNS: Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương lượng.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày dạy: thứ hai ngày 17/10/2011
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Đọc diễn cảm toàn bài, thê hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ. Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ .Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em : Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém .
-Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
* GDKNS: Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt Động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
+ Gọi 2 H S đọc nối tiếp từng đoạn bài: “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi và đại ý của bài
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: hướng dẫn luyện đọc.(10’)
MT: Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ.
+ Gọi 1H S đọc toàn bài.1 hs đọc chú giải/sgk
+ Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
 ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho h s
+ Yêu cầu H S đọc theo nhóm đôi.
-Thi đọc giữa các nhóm,nx.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài(15’)
MT: Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ và nội dung của bài. Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương lượng.
Yêu cầu hs đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi:
H: Từ “Thưa”có nghĩa là gì?
H: Cương xin mẹ điều gì? 	 
H Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
H: “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
H: Đoạn 1 ý nói gì?
Ý 1 :Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ bố mẹ.
+ H S đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
H : Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
* Đại ý: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.(7’)
+ Gọi H S đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật
+ Yêu cầu H S thực hiện đọc.
* Tổ chức cho H S đọc diễn cảm đoạn văn sau:
+” Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.như khi đốt cây bông.”
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét cách đọc.
3. Củng cố, dặn dò(3’)
H: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
+ GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và chuẩn bị bài: “Điều ước của vua Mi- đát.”
- 3 HS lên bảng: Thiện, Tuấn, Thảo
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn 1:” Từ đầukiếm sống.”
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời.
- “Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
-
- Vài HS nêu.
- Bà ngạc nhiên phản đối.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
- Vài HS nêu.
- 2 HS nêu lại.
- 3 HS đọc phân vai
- HS phát biểu tìm cách đọc hay.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
- 2 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Biết vận dụng thực hành làm bài tập .
II.Đồ dùng dạy – học. Thước thẳng và ê ke.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.(5’)
+ Gọi2 HS lên bảng làm lại bài tập 3 và 4
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.(10’)
MT: Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song song.
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu H S nêu tên hình
+ GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ GV yêu cầu H S tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC .
H: Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không?
* GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
+ GV yêu cầu H S vẽ 2 đường thẳng song song.
HĐ2: Luyện tập.20’
MT: Biết vận dụng thực hành làm bài tập .
Bài 1: Vẽ hình
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho H S thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ GV : Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?
+ GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MN PQ.
Bài 2:Nêu Các cạnh song song với nhau
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
Bài 3: Nêu các cặp cạnh song song với nhau.
GV yêu cầu HS quan sát hình trong bài.
H: Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau?
H: Trong hình EDIHG có các cạnh nào song song với nhau?
3. Củng cố, dặn dò:5’: GV gọi 2 HS lên bảng , mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
H: Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
* GV nhận xét tiết học và hướng dẫn phần luyện tập thêm về nhà.
Linh, Tiên
- 2 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- H S : Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
 A B 
 C D
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
- HS quan sát hình.
 A B
 C D
 - Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là AG và CD.
- HS đọc đềø bài và quan sát hình.
- Có cạnh NM song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với HG, DG song song 
với IH.
- 2 HS lên bảng thực hiện và trả lời.
- Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ &Câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục đích yêu cầu:- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm“Trên đôi cánh ước mơ ”. Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ.
- Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ.
- Hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi sẵn BT2
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:5’
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
1. Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
2. Lấy ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép?
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27’
Mục tiêu : Rèn kĩ năng tìm từ ngữ thuộc chủ đề, đặt câu.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ
H: Mong ước có nghĩa là gì? Đặt câu với từ mong
H: Mơ tưởng có nghĩa là gì?
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó hoạt động nhóm.
* Từ đồng nghĩa với từ ước mơ
Bắt đầu bằng tiếng ước
-Ưùơc mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
-Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
Bắt đầu bằng tiếng mơ
-Ưùơc mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
-Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
* GV giải nghĩa: Ước hẹn: hẹn với nhau.
+ Ước đoán: đoán trước một diều gì đó.
+ Ước nguyện: mong muốn thiết tha.
+ Mơ màng: phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ.
+ Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ghép thích hợp.
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng.
* Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
* Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc , ước mơ dại dột.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho từng ước mơ đó.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
3. Củng cố , dặn dò: GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc các tục ngữ, thành ngữ.
Huy, Hoàn.
Lần lượt từng HS lên bảng lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- “mong ước” nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
* Nếu cố gắng mong ước của bạn sẽ trở thành hiện thực.
- Mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- Các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập.
- HS lắng nghe, sau đó nhắc lại.
- 1HS đọc.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
- Viết vào vở và sửa bài.
- 1HS đọc.
- nhóm 2 bàn.
- Lần lượt phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- HS lắng  ... Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn?
Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy mấy em nhỏ đang cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì?
Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cầân biết và phòng tránh tai nạn đuối nước.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời .
 - Lớp theo dõi và nhận xét bạn trả lời.
- HS tiến hành thảo luận, sau đó đại diện 4 cặp trình bày.
 - Các cặp khác lắng nghe, bổ sung.
- Các nhóm tiến hành quan sát và thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ( nếu cần ).
+ HS lắng nghe.
- Các nhóm hoạt động.
+ Câu trả lời đúng:
- Em se õnói với Nam là vừa đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt rồi hãy đi tắm.
- Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đi nhờ người lớn lấy giúp, dễ ngã xuống nước xảy ra tai nạn.
- Em sẽ bảo Minh mang rau vào sân nhặt để vừa trông em. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. Mục tiêu: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
III. Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định: TT
2. Kiểm tra : Gọi 2 em nhắc lại quy trình khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu..
MT: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- GV giới thiệu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, mặt trái.
+ Em thấy mũi khâu đột thưa có đặc điểm gì ở mặt phải và mặt trái đường khâu?
+ Hãy so sánh mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
GV giải thích thêm: nếu chia chiều dài mũi khâu trước làm 3 phần bằng nhau thì mũi khâu sau lấn lên một phần của mũi khâu trước. Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một lần.
- Như thế nào gọi là khâu đột thưa?
- Khâu đột thưa em phải khâu từ đâu đến đâu và thực hiện theo quy tắc nào?
- Rút ghi nhớ SGK
Hoạt động 4: HS Thực hành.
MT: GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn Hs quan sát các hình 2,3,4 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
+ Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
 - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- Gọi 1, 2 em thực hiện thao tác khâu các mũi khâu đột thưa tiếp theo.
- Sau khi khâu xong em cần làm gì để giữ đường khâu cho chắc?
- Gọi 1 – 2 em lên thực hiện thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- Nhận xét cách làm của HS.
4. Nhận xét Dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS.Chuẩn bị tiết sau .
- Quan sát, nhận xét.
+ Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường.
- Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
+ Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một, không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ như khâu thường.
- Là khâu từng mũi một. Ơû mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước.
- khâu từ phải sang trái và thực hiện theo quy tắc lùi 1 tiến 3 trên đường dấu.
- Quan sát các hình vẽ SGK trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Vạch dấu như vavch5 dấu đường khâu thường.
- Nêu cách khâu đột thưa.
- Theo dõi GV làm mẫu.
- 2 em lên thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét.
-  lại mũi đường khâu và nút chỉ.
- 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát và nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Khoa học Ôn tập : Con người và sức khoẻ 
I.Mục tiêu- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
-HS có khả năng:Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh trong ăn uống và phòng tránh bêänh tật
 II.Đồ dùng dạy –học Phiếu học tập ,các tranh ảnh, mô hình rau,quả, con giống bằng nhựa về các loại thức ăn
III.Hoạt động dạy –học: 1.Bài cũ:
2.Bài mới:Gtb-ghi đề
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Con người và sức khoe û 
MT: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức 
- GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung thảo luận
* Quá trình trao đổi chất của con người 
* Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể 
* Các bệnh thông thường
* Phòng tránh tai nạn sông nước
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp 
+ Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày ,GV nêu câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung trình bày của mỗi nhóm
H: Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống.
H: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?Tại sao chúng ta cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn ?
H: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
H:Để chống mất nước cho người bệnh bị tiêu chảy ta phải làm gì?
H:Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
H:Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
* GV tổng hợp ý kiến của HS và nx
HĐ2 :Trò chơi : “Ai chọn thức ăn hợp lí”
MT: HS có khả năng:Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm . Sử dụng những mô hình đã mang đến để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại chọn như vậy. 
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp 
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí
-Gv nhận xét tiết học
Nhóm1: Trình bày quá trình sống của con người phải lấynhững gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
Nhóm2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của chúng đối với cơ thể người.
 Nhóm3: Gt về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh cách chăm sóc người thân bị bệnh.
 Nhóm4: GT những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- các nhóm khác lắng nghe và nhận xét
-Hs trả lời,nx ,bổ sung. 
-Hs chơi theo nhóm bàn
-Đại diện vài nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
-Lớp lắng nghe
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu: - Chọn được những câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp câu chuyện thành một trật tự hợp lí. Lời kể sinh động, tự nhiên, sáng tạo. Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.
-Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp ghi sẵn đề bài. Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc ) về những ước mơ.
+ Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
* GV nhận xét và ghi điểm cho từng em.
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện.
MT: Chọn được những câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
Đề bài:Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè ,người thân.
+ GV đọc, phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ:ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.
H: Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
H: Nhân vật chính trong chuyện là ai?
HĐ 2: HS Kể chuyện .
MT: Biết sắp xếp câu chuyện thành một trật tự hợp lí.
+ GV treo bảng phụ, gọi HS đọc phần gợi ý.
H: Em xây dựng cốt chuyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
* Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành y tá.
* Em ước mơ mình trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử.
* Em kể về câu chuyện bạn Nga bị khuyến tật đã cố gắng đi học vì bạn ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật.
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
 + Yêu cầu HS lần lượt lên bảng kể. GV ghi tên truyện, ước mơ trong truyện.
+ Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung , ý nghĩa.Gọi HS nhận xét bạn kể. GV nhận xét và ghi điểm.
3. củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu.
3 HS lên bảng kể chuyện .
Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đây là ước mơ phải có thật.
- Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân.
- Vài em đọc và thực hiện yêu cầu của GV.
- Hoạt động trong nhóm.
 10 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 9 KNSBVMT.doc