Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Tích hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Tích hợp)

TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: HS củng cố về:

 - Thực hiện được các phép tính về phân số .

 - Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành.

 - Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.

 * BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 
TUẦN 30 : - TẬP ĐỌC: 
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
	- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS.
 * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Luyện đọc:* Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.-GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đ1.
 * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
-Cho HS đọc đoạn 2 + 3
 * Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
- Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
 * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại ntn ?
* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
 -GV chốt lại: ý c là đúng.
*Đoàn thám hiểm đã đạt những kq gì?
d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
 * Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”.
Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, các chỉ
+Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
+Nhấn giọng các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày 
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
* Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra 
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn.
- HS thi đdọc diễn cảm
- Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: HS củng cố về:
	- Thực hiện được các phép tính về phân số .
	- Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành.
	- Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
	* BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:-GV gọi 2 HS lên bảng,
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trên bảng lớp sau đĩ hỏi HS về:
 +Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
 +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.
 Bài 3:
 -Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4,5:
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
 -Yêu cầu HS tự làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi:
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nx
-1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là: 18 x = 10(cm)
Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 18(cm2)
Đáp số: 180 cm2
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+Bước 2: Tìm giá trị của một phần .
+Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài. 
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45(xe)
Đáp số: 45 xe
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là : 9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình .
HìnhH:;Hình A: ; Hình B:;Hình C:; 
-Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô màu.
ĐẠO ĐỨC:	
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
	- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
	- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
 +Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại.
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”
b.Nội dung: 
 +Em đã nhận được gì từ môi trường?
 -GV: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
 -GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
 -GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
* Hoạt động 2:Làm việc cá nhân (BT1- SGK/44)
 -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
 -GV kết luận:
 +Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
 +Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
+Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS trả lời
-Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau).
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
 +Đất bị xoá mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
 +Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
 +Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xoá mòn, đất bị bạc màu
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
 KHOA HỌC:	
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
 +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau ?
 -Nhận xét, cho điểm.
2/.Bài mới: *Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Vai trò của chất khoáng đối với thực vật
 +Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển cuả cây ?
 +Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không ? Làm như vậy để nhằm mục đích gì ?
 +Em biết những loại phân nào thường dùng để bón cho cây ?
*Hoạt động 2:Nhu cầu các chất khoáng 
+Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn ?
 +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôtpho hơn ?
 +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn ?
 +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây ?
 +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân ?
 3/.Củng cố -Dặn dò:
 +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau Nhu cầu không khí của thực vật
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Trao đổi theo cặp và trả lời :
 +Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây.
 +Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây.
 +Những loại phân thường dùng để bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, 
- Câu trả lời đúng là :
 + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng.
+ Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni-tơ.
 +Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
 +Cây c phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôtpho.
 +Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng.
 +Cây c phát triển chậm nhất, ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật
	CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết) 	
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
	- Nhớ – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
	- Làm đúng BT CT phương ngữ 2.a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ giấy khổ rộng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
 b). Nhớ - viết: * Hướng dẫn chính tả 
 -GV nêu yêu cầu của bài.
 -Cho HS đọc thuộc lòng ... ỡ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn.
 * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.
 * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó).
- Lắng nghe
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK
-HS làm bài cá nhân
- Lớp nhận xét.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 TOÁN	
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU :
	- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu.
 -GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới:a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn thực hành tại lớp 
 * Đo đoạn thẳng trên mặt đất
 -Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
 -Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.
 -Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ?
 * Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
 +Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
 +Cách gióng các cọc tiêu như sau:
 - Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.
 - Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 c). Thực hành ngồi lớp học 
 -Phát cho mỗi nhóm một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 d). Báo cáo kết quả thực hành 
 -Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ thực hành.
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
-HS lắng nghe. 
-Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm mình.
-HS tiếp nhận vấn đề.
-Phát biểu ý kiến trước lớp.
-Kết luận :
 +Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
 +Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
 +Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
 -GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm.
-Nghe giảng.
-Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.
LỊCH SỬ:	 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng và củng cố đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách để phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC :
 -Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa . -GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :a.Giới thiệu bài: 
 b.Các hoạt động:
 *Hoạt động nhóm :
 GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
 +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 -GV kết luận :
 *Hoạt động cả lớp :-GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
 +Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
 +Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
 -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
3.Củng cố- Dăn dò :
 -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ?
 -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ?
 -Nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét.
-HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buồn nước ngoài vào buôn bán .
-HS trả lời.
* Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua QT đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc 
* Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
Kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-HS cả lớp lắng nghe.
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục tiêu:-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển,đồng bằng duyên hải miền Trung
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn,đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,địa điểm du lịch
-Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ( lược đồ)
II. Đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí Huế và dòng sông Hương trên bản đồ.
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: * HĐ1: Đà Nẵng thành phố cảng 
+ Chỉ vị trí Đà Nẵng theo gợi ý sau: 
* Tp Đà Nẵng nằm ở phía nam của đèo Hải Vân.
*Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,bán đảo Sơn Trà.
* Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên Huế và Quảng Nam.
+ Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đèo Hải Vân, sông Hàn, Vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
H: Kể tên các loaị đường giao thông ở thành phố Đà Nẵng và những đầu mối quan trọng của loại đường giao thông đó?
H: Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miến Trung?
H: Từ địa phương em có thể đến Đà Nẵng bằng cách nào?
*Hoạt động 2: Đà Nẵng thành phố công nghiệp
H: Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của hàng nào?
H: Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu?
H: Hãy nêu tên 1 số ngành sản xuất của Đà Nẵng?
* Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch 
H: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?
+Yêu cầu HS treo tranh ảnh đã sưu tầm về thành phố Đà Nẵng và cho biết, nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Yêu cầu HS đọc phần bài học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ HS quan sát bản đồ và trả lời yêu cầu của GV, Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát lược đồ sau đó nối tiếp trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
Loại hình giao thông
Đầu mối giao thông
Đường biển
Cảng Tiên Sa
Đường thuỷ
Cảng sông Hàn
Đường bộ
Quốc lộ số 1
Đường sắt
Đường tàu thống nhất Bắc Nam
Đường hàng không
Sân bay Đà Nẵng
+ Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mới giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông khác nhau.
- Chủ yếu là sản phẩm ngành công nghiệp.
- Chủ yếu là nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.
- Khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt.
- Đà Nẵng có nhiềàu điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi tắm đẹp, nhiêu danh lam thắng cảnh đẹp.
- Chùa Non Nước, Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 30
 I.Mục tiêu : Giúp hs :
 - Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ,chưa tiến bộ của cá nhân, tổ,lớp.
 - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.
 - Giáo dục và rên luyện cho hs tính tự quản,tự giác,thi đua,tích cực tham gia các hoạt động của tổ,lớp,trường.
II.Chuẩn bị : -Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của hs trong tuần.
 -Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của hs 
III.Hoạt động dạy-học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Giới thiệu tiết học+ ghi đề
2.H.dẫn thực hiện :
A.Nhận xét,đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc
-H.dẫn hs dựa vào để nhận xét đánh giá:
 -Chuyên cần,đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân,trực nhật lớp , sân trường
- Đồng phục,khăn quàng ,bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát sân trường.
Thực hiện tốt A.T.G.T 
-Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ+ giữ vở
- Ăn quà vặt
-Tiến bộ 
-Chưa tiến bộ
B.Một số việc tuần tới :
 -Nhắc hs tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Th.hiện tốt A.T.G.T
Trực văn phòng, vệ sinh lớp, sân trường.
-Thực hiện an toàn trong đời sống.
- Th.dõi
-Th.dõi +thầm
- Hs ngồi theo tổ
-*Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nh.xét,đánh giá mình( dựa vào sườn)
-Tổ trưởng nh.xét,đánh giá,xếp loại các tổviên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận +tự xếp loai tổ mình
- Lần lượt Ban cán sự lớp nh.xét đánh giá tình hình lớp tuần qua + xếp loại cá tổ 
Lớp phó học tập 
 - Lớp phó lao động
Lớp phó V-T – M 
-Lớp trưởng
-Lớp theo dõi ,tiếp thu + biểu dương
 -Theo dõi tiếp thu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_tich_hop.doc