Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I/ Mục tiêu :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, để thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trong SGK phóng to.
Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Thứ Môn học Tên bài dạy 2 17 -10 Tập đọc Toán Lịch sử Khoa học HĐTT Thưa chuyện với mẹ. Hai đường thẳng vuông góc. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Phòng tránh tai nạn đuối nước. Chào cờ – Sinh hoạt đầu tuần. 3 18 - 10 Kể chuyện Mĩ thuật L.từ và câu Toán Đạo đức Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá. Mở rông vốn từ: Ước mơ. Hai đường thẳng song song. Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1) 4 19 - 10 Tập đọc Tập L văn Toán Chính tả Kĩ thuật Điều ước của vua Mi – đát. Luyện tập phát triển câu chuyện. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Nghe – viết: Thợ rèn. Khâu đột thưa (tiết 2) 5 20 - 10 ÂÂm nhạc LT&C Toán Khoa học Địa lí Ôn tập bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Tập đọc nhạc: TĐN số 2. Động từ. Vẽ hai đường thẳng song song. Ôn tập: Con người và sức khoẻ. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.(tiếp theo) 6 21 - 10 Thể dục Thể dục Tập l. văn Toán HĐTT Động tác chân của bài TD phát triển chung.T/c: ấhnh lên bạn ơi” Động tác lưng bụng của bài thể dục phát triển chung. T/c: “ Con cóc là cậu ông Trời”. Luyệnï tập trao đổi ý kiến với người thân. Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông, Sinh hoạt lớp Thứ 2 Ngày 17 Tháng 10 Năm 2011 Tập đọc : Thưa chuyện với mẹ I./ Mục đích yêu cầu : -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. -Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngï nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KSN: Lắng nghe tích cưcï; giao tiếp; thương lượng. II./ Đồ dùng dạy học: Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông. III./ Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1’ 11’ 11’ 10’ 3’ 1. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta. +Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. _HS đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu * Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Từ “thưa” có nghĩa là gì? +Cương xin mẹ đi học nghề gì? +Cương xin học nghề rèn để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? -Tóm ý chính đoạn 1. -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? -Tóm ý chính đoạn 2. -Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. +Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. -Gọi HS trả lời và bổ sung. +Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc: -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha: -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? -Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát. - Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. -Lắng nghe. -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông. -1 HS đọc thành tiếng. -Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. +Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. +Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. * Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. -1 HS đọc thành tiếng. +Bà ngạc nhiên và phản đối. +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. *Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. -1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. +Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. *Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. -2 HS nhắc lại nội dung bài. -3 HS đọc phân vai. -HS lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -4 HS tham gia thi đọc. +Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------- Toán – Tiết:41: Hai đường thẳng vuông góc I./ Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng Ê ke HS làm bài tập 1,2,3 a II/ Đồ dùng dạy học : Thước thẳng và Ê ke. III/ Các họat động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 12’ 20’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - Cho 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con thực hành vẽ hai đường thẳng song song. - GV nhận xét. 2. Giảng bài mới: a)Giới thiệu bài : Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Ghi bảng: Vẽ hai đường thẳng vuông góc b) Giảng bài: 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước - Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB : C A E B D - Trường hợp điểm E ở ngoài đường thẳng AB C E A B D Cả hai trường hợp trên GV hướng dẫn và làm mẫu cách vẽ trên bảng theo các bước vẽ như SGK rồi cho HS thực hành vẽ vào vở . 2. Giới thiệu đường cao của hình tam giác . -Vẽ hình tam giác ABC lên bảng .Nêu bài toán : “ Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC “ Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H . -Tô màu đoạn thẳng AH ( tô từ A đến H ) , cho biết “ đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC “ và GV nêâu thêm “ Độ dài đoạn thẳng AH là “chiều cao “ của hình tam giác ABC . -Một hình tam giác có mấy đường cao ? 3. Thực hành FBài 1: Cho học sinh yêu yêu cầu của bài Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD trong 3 trường hợp . -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn FBài 2 :Cho học sinh yêu yêu cầu của bài Cho HS tự làm.Yêu cầu vẽ được đường cao của hình tam giác ứng với mỗi trường hợp. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn FBài 3:( câu a) - Cho học sinh yêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Gv nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong- Chuẩn bị bài sau. - HS vẽ hai đường thẳng song song. - Theo dõi thao tác của HS - Điểm E nằm trên đường thẳng AB - Điểm E ở ngoài đường thẳng AB - HS thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc. -Tam giác ABC. 1 HS lên bảng vẽ. A B H C -Một hình tam giác có 3 đường cao -Nêu yêu cầu của bài. - HS lên bảng vẽ. A C C D A B E E B D A D E C B -HS nhận xét bài làm của bạn -Nêu yêu cầu của bài -HS nhận xét bài làm của bạn. - Nêu yêu cầu của bài A E B D G C -Hình chữ nhật ABCD, AEGD, EBGC Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------ Lịch sử : Đinh Bộ Lĩ ... bài học. - GV nhận xét giờ học. ========= ========= ========= 5GV 5 GV -HS đứng theo đội hình 3 hànn ngang ========= ========= ========= 5GV Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------- Thể dục- Bài:18. Động tác lưng - bụng của bài thể dục phát triển chung Trò chơi “ Con cóc là cậu Ông Trời” I/ Mục tiêu : - Ôn độngt ác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học động tác lưng- bụng . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời” .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia. II/ Địa điểm, phương tiện : - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ vạch xuất phát. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật Biện pháp tổ chức Tg Sl 1. Phần mở đầu: 2. Phần cơ bản: a) Ôn các động tác: vươn thở, tay, chân. b) Học động tác mới: lưng-bụng. c) Trò chơi: con cóc là cậu ông trời. 3 Phần kết thúc: 8’ 22’ 5’ 1 2-3 3-4 2-3 1 -GV tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Cho HS chạy nhẹ nhàng thành một vòng tròn. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. a) Ôn các động tác: vươn thở, tay, chân của bài TD phát triển chug. - GV hô HS tập 3 động tác lần 1. - Lớp trưởng hô HS tập – GV theo dõi sửa sai. b) Học động tác: lung-bụng. - GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS hình dung được động tác. Sau đó đứng trước cùng chiều viứo HS và tập cho HS. - Ôn tập cả 4 đọng tác. c) Trò chơi: “Con cóc là cậu ông Trời” -Gv hướng dẫn HS chơi. -Đứng tại chỗ thả lỏng, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. -Gv cùng Hs hệ thống lại bài. Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. ======== ======== ======== 5GV 5 GV ======== ======== ======== 5GV 5 GV Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------- Tập làm văn: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I/ Mục tiêu : -Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong cách trao đổi. -Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích . -Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - KSN:Thể hiện sự tự tin, Lắng nghe tích cưcï; thương lượng;đặt mục tiêu, kiên định. II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết sẵn đềø bài tập làm văn. III/ Các hoạt động dạy - học : TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS kể miệng bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học cách trao đổi ý kiến với người thân . Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình . Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ra ai trong lớp mình là người biết kheó léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt được mục đích trao đổi. 2.2 Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - GV gọi 2 HSđọc đề bài. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đềø bài, dùng thước gạch chân những từ những quan trọng trong đề bài : Em có nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu ( hoạ, nhạc, võ thuật) Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị)để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi đó. 2.3 Xác định mục đích trao đổi ; hình dung những câu hỏi sẽ có - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3 - GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài : + Nội dung trao đổi là gì ? + Đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? 2.4 Tổ chức HS thực hành trao đổi theo cặp - HS thực hành trao đổi. - GV đến từng nhóm giúp đỡ. 2.5 Thi trình bày trước lớp : - GV cho 1 số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. - GV gắn tiêu chí lên bảng và hướng dẫn cả lớp nhận xét. * Tiêu chí: Nội dung trao đổi có đúng đềø tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng hay không có giàu sức thuyết phục không? 3. Củng cố, dặn dò : - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân - GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp -2 HS kể - HS chú ý nghe. - 2 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm tìm những từ ngữ quan trọng nêu yêu cầu của đềø bài. -HS phát biểu em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. - HS đọc gợi ý SGK. + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu. + Anh hoặc chị của em. + Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em. + Em cùng bạn thực hiện cuộc trao đổi, em hoặc bạn đóng vai. - HS chọn bạn đóng vai, trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp riêng. - HS thi nhau đóng vai trước lớp. 1 số cặp HS lên thi đóng vai trước lớp. Cả lớp theo dõi xem và sau đó nhận xét theo tiêu chí GV đưa ra. - 1 HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến . Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------- Toán-Tiết : 45 Thực hành vẽ hình chữ nhật - Thực hành vẽ hình vuông I. Mục tiêu Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông bằng thước kẻ và ê ke. HS làm bài tập 1 a trang 54; Bài 1a/ trang 55; Bài 2 trang 54; Bài 2 trang 55. II.Chuẩn bị: -SGK. -Vở, Bảng con, thước ê ke, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 6’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 2’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song. GV yêu cầu HS chữa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. GV nêu đề bài. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 cm. Bước 4: Nối A với D . Ta được hình chữ nhật ABCD. - HS nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật. Hoạt động2: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm. GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng AD vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm. Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:a/54: Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Nhận xét Bài tập 1a/55: Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. GV quan sát kiểm tra Bài 2a/54: Bài 2a/55: Củng cố Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật. Dặn dò: Làm bài 1 trang 54 trong SGK Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình vuông. - HS hát 1 bài. HS chữa bài HS nhận xét HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp. Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật. Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông. -HS dùng thước vẽ. -Bạn kế bên kiểm tra. -HS dùng thước vẽ. -Bạn kế bên kiểm tra. -HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm : Hoạt động tập thể: TRUNG THỰC TRONG KHI LÀM BÀI THI AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “ Nghiêm túc trong thi cử” HS nắm các quy định khi đi ô tô, xe buýt 2.Thái độ : HS biết chấp hành nội quy trong phòng thi HS biết chấp hành luật giao thông II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần. 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Ổn định: 2. Rút kinh nghiệm tuần qua: Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần. -GV ghi bảng thành tích của từng tổ. -Nhận xét. -Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua. -Khen thưởng tổ xuất sắc: 3.Sinh hoạt “Nghiêm túc trong thi cử” Mục tiêu: HS biết chấp hành nội quy trong phòng thi - Ngồi đúng vị trí GV chỉ định. - Giữ trật tự trong phòng thi - Không mang tài liệu vào phòng thi 4. Sinh hoạt an toàn giao thông: Bài 3: Đi xe đạp an toàn Mục tiêu: HS nắm được các quy định khi xe đạp trên đường và biết chấp hành tốt an toàn giao thông. - GV giới thiệu tranh SGK và một số tranh sưu tầm. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhận xét hành vi an toàn hay không an toàn - GV giáo dục HS chấp hành các quy định khi xe đạp trên đường. 5.Phát động thi đua tuần 10 Mục tiêu : Biết nhận xét tình hình lớp về học tập, thi đua của lớp. -Nhận xét -Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần 10 -Hát -Các tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua. -Thảo luận về tình hình lớp. -Nhắc nhở nhau nghiêm túc trong thi cử -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. -Chấp hành tốt luật giao thông -Tổ trưởng đăng ký thực hiện tốt kế hoạch tuần 10
Tài liệu đính kèm: