Tập đọc
BÀI: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài và ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu thương của anh chiến sĩ dành cho các em thiếu nhi và mơ ước của anh về một tương lai tươi đẹp sẽ đến với các em.
*GDKNS:- Xác định giá trị
- Đảm nhận tráchnhiệm( xác định nhiệm vụ của bản thân)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Đao đức Tiết 7: Tiết kiệm tiền của ( tiết1) 1. Mục tiêu: - Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ? Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ? - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí. 2. Đồ dùng dạy học: - SGK. VBT đạo đức 3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 10’ 8’ 6’ 4’ A. Kiểm tra bài cũ: - Trẻ em có quyền gì với những việc làm có liên quan đến bản thân ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB : Nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - GV tổ chức cho học sinh thảo luận cặp đôi. + Yêu cầu hs đọc thông tin SGK. - Em nghĩ gì khi đọc những thông tin đó ? - Theo em, có phải do họ nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật Bản, Đức phải tiết kiệm không ? - Tiền của do đâu mà có ? * GV K/luận, rút ra ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm ? - GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. + Thẻ đỏ: đồng ý + Thẻ xanh: không đồng ý + Thẻ vàng: phân vân - GV đọc từng ý, yêu cầu HS giải thích lí do. Hoạt động 3: Bài tập 2. SGK - GV yêu cầu HS liệt kê những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 3. Củng cố, dặn dò. - Thế nào là tiết kiệm tiền của, tiết kiệm có tác dụng gì ? - GV nhận xét tiết học. - VN học bài, làm bài đầy đủ. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét. - HS thảo luận cặp đôi - HS đọc cho nhau nghe các thông tin và trả lời câu hỏi. - Tiết kiệm là thói quen của họ, tiết kiệm mới có thể có vốn để giàu có. - Do sức lao động của con người mới có. - 2 HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS nhận các miếng bìa màu. - HS giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ. - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân - HS liệt kê những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - HS trình bày. - Lớp nhận xét Tập đọc Bài: Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu các từ ngữ trong bài và ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu thương của anh chiến sĩ dành cho các em thiếu nhi và mơ ước của anh về một tương lai tươi đẹp sẽ đến với các em. *GDKNS:- Xỏc định giỏ trị - Đảm nhận trỏchnhiệm( xỏc định nhiệm vụ của bản thõn) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - SGK. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 8’ 12’ 10’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: “ Chị em tôi” và trả lời câu hỏi: ? Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Trực tiếp 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài. - GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc từ đầu ... của các em và trả lời câu hỏi: ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - GV tiểu kết, chuyển ý. ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ? ? Vẻ đẹp đất nước hiện nay có gì khác so với đêm trung thu độc lập đầu tiên ? GV tiểu kết, chuyển ý. ? Cuộc sống nay có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ ? ? Em mong ước đất nước sau này sẽ phát triển như thế nào ? ? Bài văn cho em biết điều gì? c. Đọc diễn cảm: - Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn. - GV đưa bảng phụ: “ Anh nhìn trăng ... vui tươi ”. - GV đọc mẫu. - KNS: Y/c HS đọc phõn vai - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: ? Bài thơ cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi - HS nghe. - Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - Đứng gác trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng ngàn và gió núi bao la . * Cảnh đẹp đêm trung thu độc lập - Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, cờ đỏ sao vàng bay . - Đất nước giàu, hiện đại hơn nhiều ... *Mơ ước về cuộc sống tương lai tươi đẹp. - Nhà máy thuỷ điện, .. Giàn khoan dầu khí, xa lộ lớn,. - HS phát biểu. Đại ý: Tình yêu thương của anh chiến sĩ với các em nhỏ và mơ ước của anh về tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em. - HS nối tiếp đọc bài - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, đọc thể hiện - HS thi đọc. - HS trả lời. - Về nhà luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 31: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng. II Đồ dùng dạy học: SGK, VBT. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học cơ bản TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 7’ 6’ 5’ 7’ 5’ 4’ A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 4. SGK - Nêu các bớc thực hiện phép cộng và phép trừ ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Trực tiếp 2. Luyện tập: GV hướng dẫn học làm bài trong vở bài tập: Bài tập 1: - Thử lại phép cộng sau: - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Muốn thử lại phép cộng ta làm như thế nào ? Mẫu: Thử lại: + - - Yêu cầu HS làm phần b, vào VBT. - GV củng cố cách thử lại. Bài tập 2: - Yêu cầu HS trả lời: Ngược lại khi thử lại phép cộng ta làm như thế nào ? - Yêu cầu làm phần còn lại vào VBT. Bài tập 3: Tìm x: - Muốn tìm số hạng cha biết, muốn tìm số bị trừ ta làm nh thế nào ? - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - Muốn biết núi nào cao hơn ta làm như thế nào ? - GV theo dõi, giúp đỡ các em khi lúng túng. Bài tập 5: - Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số ? - GV nhận xét, tiểu kết 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn thử lại của phép cộng, phép trừ ta làm như thế nào ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 1, 2. SGK - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS chữa bài. - Lớp nhận xét. - HS nghe - 1HS đọc yêu cầu bài. - Ta lấy tổng trừ đi một số hạng. - 1 HS thực hiện. - Lớp nhận xét, tuyên dơng. Kết quả: 62981; 71112; 299270; - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS tự làm phần b, vào VBT của mình. Đáp án: 3713; 5263; 7423; - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. - HS tự làm vào vở bài tập. - Nhận xét, bổ sung. Đáp án: a, 4586 b, 4242. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Lấy số đo lớn hơn trừ đi số đo nhở hơn. Bài giải: Núi Phan - xi - păng cao hơn là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài, đổi bài kiểm tra chéo. Kết quả: 89 999 1,2 HS trả lời HS nghe Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết một số biểu thức có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa hai chữ. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 7’ 6’ 5’ 7’ 4’ A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 4. SGK - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Trực tiếp 2. Biểu thức có chứa hai chữ. - GV đưa bảng phụ ghi ví dụ: Số cá của anh Số các của em Số cá hai anh em 3 2 3 + 2 5 6 5 + 6 ... ... ... a b a + b - GV lưu ý HS mỗi chỗ chấm là chỉ số các do anh hoặc em hay cả anh và em câu được. Em hãy viết số vào mỗi chỗ chấm cho phù hợp. * a + b là biểu thức có chứa hai chữ. 2. Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - GV nêu yêu cầu: Cho biểu thức a + b. + Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 là 1 giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay chữ bằng số ta được gì . =>GV : Mỗi lần thay chữ bằng số ta đều tính được giá trị của biểu thức. 3. Thực hành: Bài tập 1: - GV cho HS nêu yêu cầu bài, làm bài, chữa bài - GV theo dõi, hớng dẫn HS còn lúng túng. - GV chữa bài yêu cầu HS trả lời. + Muốn tìm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm như thế nào ? Bài tập 2: - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hàng, cột trong bảng ? - GV hướng dẫn mẫu, sau đó cho HS làm bài, chữa bài - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Tính giá trị p n với n = 4, p = 16 ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 1, 2. SGK - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS chữa bài. Bài giải Đỉnh Phan - xi - păng cao hơn Tây Côn Lĩnh số mét là: 3 143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m - HS nghe - HS quan sát. - 1 HS đọc yêu cầu - HS nghe - HS theo dõi - HS tự làm với phần còn lại. - 3 HS nhắc lại và lấy ví dụ. - HS theo dõi và làm tơng tự với a = 4, b = 0, a = 0, b =1; - 1 HS nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài và chữa bài. Đáp án: Nếu a = 2, b = 1 thì a - b = 2 - 1 = 1. Nếu m= 6, n = 3 thì m + n = 6 + 3 = 9. m n = 6 3 = 18 m n = 6 2 = 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát các bảng, các cột. - HS theo dõi. - HS tự làm và chữa bài. Đáp án a b a + b a b 3 5 8 15 9 1 10 9 0 4 4 0 -1 HS thực hiện - Lớp nhận xét -HS lắng nghe Chính tả ( Nhớ viết) Tiết 7: Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: - Nhớ - viết chính xác đoạn thơ từ: “ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn ... làm gì được ai” trong bài Gà Trống và Cáo. - Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr /ch hoặc vần ương/ơn, các từ hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: - SGK.VBT - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 15’ 7’ 6’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các từ sau: sốt sắng, xôn xao, sừng sững, xao xác. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Trực tiếp 2. Hướng dẫn nhớ - viết: - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Lời lẽ của Gà với Cáo thể hiện điều gì ? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học ? + Đoạn thơ muốn nói với ta điều gì ? - Yêu cầu HS viết các từ : phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, gian dối. - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài. - GV dành thời gian cho HS viết bài. - GV thu 5 bài chấm chữa. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2a - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi viết vào VBT. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3a. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào VBT. - Nhận xét, sửa câu ... dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - 2 HS kể chuyện. - Lớp nhận xét. - HS nghe. - Đọc đề bài. - 3 HS đọc 3 gợi ý trong SGK. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu. - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh (chị) đặt ra để anh (chị) ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em. - Nhiều HS nêu nguyện vọng chọn học thêm môn nào để tổ chức cuộc trao đổi. - Đọc gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. - HS chọn bạn cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp). - 1 số cặp lên đóng vai trao đổi trước lớp. - Lớp nhận xét theo tiêu chí GV đưa ra. - HS thực hiện - HS nghe - Về sưu tầm tư liệu và trình bày trên tờ giấy khổ lớn về những điều thú vị của môn năng khiếu em muốn theo học . - Về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở; chuẩn bị cho tiết sau. Khoa học Tiết 18: Ôn tập: Con người và sức khoẻ. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Các phiếu có ghi câu hỏi ôn tập được đựng trong hộp. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 18’ 10’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: ? Nên làm gì và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS ôn tâp: Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. - GV sử dụng các phiếu câu hỏi để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời. ? Trong quá trình sống, con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? ? Kể tên những nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. ? Kể tên và nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. ? Nên và không nên làm gì để phòng trành tai nạn đuối nước? Hoạt động 2: Tự đánh giá. - GV yêu cầu HS làm bài 1 VBT. - Cho HS tự đánh giá theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - 1, 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - Đọc đề bài. - HS lên bốc thăm, trả lời câu hỏi. - Lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thảI ra ngoài chất thừa, cặn bã, khí các bô níc. - Chất đạm, béo, chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Bệnh suy dinh dưỡng do thiếu chất dinh dưỡng. Phòng bệnh: ăn đủ chất. Bệnh béo phì do thừa chất dinh dưỡng. Cách phòng: Hạn chế ăn chất đạm.. Bệnh lây qua đường tiêu hoá: tả, lị, ỉa chảy. Phòng bệnh: giữ vệ sinh. - Nên: chấp hành tốt các quy định về ATGT đường thuỷ.. Không nên: chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối,. - HS làm bài 1 vào VBT. - HS tự đánh giá, sau đó trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - 1 số HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - Về nhà ôn bài; chuẩn bị cho tiết sau. An toàn giao thụng BAì: GIAO THôNG ĐƯỜNG THUỶ Và PHƯƠNG TIỆN GIAO THôNG ĐƯỜNG THUỶ I.Mục tiờu: *Kiến thức: -HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thụng. Nước ta cú bờ biển dài, cú nhiều sụng, hồ, kờnh , rạch nờn giao thụng đường thuỷ thuận lợi và cú vai trũ quan trọng. -HS biết tờn gọi cỏc loại phương tiện GTĐT. -HS biết cỏc biển bỏo giao thụng trờn đường thuỷ( 6 biển bỏo hiệu giao thụng) để đảm bảo an toàn khi đi trờn đường thuỷ *Kĩ năng: HS nhận biết cỏc loại phương tiện GTĐT thường thấy và tờn gọi của chỳng HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT * Thỏi độ: -Thờm yờu quý tổ quốc vỡ biết điều đú cú điều kiện phỏt triển GTĐT. -Cú ý thức khi đi trờn đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: GV mẫu 6 biển GTĐT. Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Tg Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 7’ 8’ 8’ 7’ 5’ Hoạt động 1: ễn bài cũ và giới thiệu bài mới. -Cho HS nờu điều kiện con đường an toàn và con đường kộm an toàn - GV nhận xột, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tỡm hiểu về GTĐT. - GV?Những nơi nào cú thể đi lại trờn mặt nước được? -GV giảng: Tàu thuyền cú thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khỏc , nơi này đến nơi khỏc, vựng này đến vựng khỏc. Tàu thuyền đi lại trờn mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thụng trờn mặt nước, nối thụn xó này với thụn xó khỏc, tỉnh này với tỉnh khỏc. Mạng lưới giao thụng này gọi là GTĐT. Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thụng đường biển. chỳng ta chỉ học về GTĐT nội địa. Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa. - GV cho HS kể tờn cỏc loại phương tiện GTĐT - GV cho HS xem tranh cỏc loại phương tịờn GTĐT. Yờu cầu HS núi tờn từng loại phương tiện. Hoạt động 4: Biển bỏo hiệu GTĐT nội địa - Trờn mặt nước cũng là đường giao thụng. Trờn sụng, trờn kờnh, cũng cú rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuụi, loại thụ sơ cú, cơ giới cú; như vậy trờn đường thuỷ cú thể cú tai nạ xảy ra khụng? - GV : Trờn đường thuỷ cũng cú tai nạn giao thụng, vỡ vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải cú cỏc biển bỏo hiệu giao thụng để điều khiển sự đi lại. - Em nào đó nhỡn thấy biển bỏo hiệu GTĐT, hóy vẽ lại biển bỏo đú cho cỏc bạn - GV treo tất cả cỏc 6 biển bỏo hhiệu GTĐT và giới thiệu: Biển bỏo cấm đậu: - GV hỏi nhận xột về hỡnh dỏng, màu sắc , hỡnh vẽ trờn biển. - Tương tự GV cho HS nờu hỡnh dỏng, màu sắc ,hỡnh vẽ trờn biển của cỏc biển cũn lại: Biển bỏo cấm phương tiện thụ sơ đi lại . - Biển bỏo cấm rẽ phải hoặc rẽ trỏi. - Biển bỏo được phộp đỗ. - Biển bỏo phớa trước cú bến phà. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dũ. -GV cựng HS hệ thống bài -GV dặn dũ, nhận xột -HS trả lời -Người ta cú thể đi trờn mặt sụng, trờn hồ lớn, trờn cỏc kờnh rạch -HS theo dừi - HS: thuyền, ca nụ, vỏ, xuồng, ghe - HS xem tranh và núi. - HS kể cú thể xảy ra giao thụng HS phỏt biểu và vẽ lại - Hỡnh: vuụng - Màu: viền đỏ, cú đường chộo đỏ. - Hỡnh vẽ: Giữa cú chữ P màu đen. -Biển này cú ý nghĩa cấm cỏc loại tàu thuyền đậu ở khu vực cắm biển. Sinh hoạt Kiểm điểm hoạt động trong tuần I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. - Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. - Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt. II. Đồ dùng dạy học: - Những ghi chép trong tuần. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: Tg 5’ 15’ 5’ 2’ Hoạt động của giáo viên A. ổn định tổ chức. - Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát. B. Tiến hành sinh hoạt: 1. Nêu yêu cầu giờ học. 2. Đánh giá tình hình trong tuần: a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua. b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp. c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động. *ư u điểm: - Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài. Trong giờ tích cực giơ tay phát biểu xây dựng bài. - Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp tốt: Ra vào lớp đúng giờ, truy bài tương đối tốt, trật tự trong giờ học. * Một số hạn chế: - Vẫn còn 1 em đến thời điểm này vẫn chưa hoàn thành thu nộp đầu năm. - Lớp có 4, 5 em thường xuyên không làm bài tập về nhà. Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp. 3. Phương hướng tuần tới. - Duy trì nề nếp học tập tốt. - Yêu cầu một số em chưa có đầy đủ đồ dùng học tập phải sắm đủ. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp đầy đủ. - Hoàn thành cỏc khoản đúng gúp. 4. Kết thúc sinh hoạt: - Học sinh hát tập thể một bài. - Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát tập thể. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân. - Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình. - HS lắng nghe Tuần 10 : Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Đạo đức: Tiết 10: Tiết kiệm thời giờ (tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt , hàng ngày một cách hợp lí . - Biết tôn trọng thời gian của người khác. *GDKNS: - Kĩ năng xỏc định giỏ trị của thời gian là vụ giỏ. - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, khi học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - Kĩ năng quản lớ thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. - Kĩ năng bỡnh luận, phờ phỏn việc lóng phớ thời gian II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ màu. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: Tg 5’ 2’ 9’ 8’ 10’ 5’ Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Gtb: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Bài tập 1 Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống dưới đây ? Vì sao ? - Gv yêu cầu hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu. - Yêu cầu hs trình bày trớc lớp. * Kết luận: Việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. Các việc làm b, đ, e là chưa tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 2: Bài tập 4 - Yêu cầu hs trao đổi về việc em đã sử dụng thời giờ nh thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian sắp tới. - Gv chốt ý: Khen ngợi những hs đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những hs còn lãng phí thời giờ. Hoạt động 3: - Trình bày, giới thiệu tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. - Yêu cầu hs trình bày những gì các em đã su tầm đợc. - Gv khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. * Kết luận: - Thời giờ là cái quí nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, hiệu quả. C. Củng cố, dặn dò. - Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa ? Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ? - Gv nhận xét tiết học. - Vn học bài, làm bài đầy đủ. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của học sinh - 2 hs trả lời - Lớp nhận xét. - Hs làm việc cá nhân - Hs giơ thẻ bày tỏ ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện trình bày trước lớp. - Lớp trao đổi, chất vấn nhận xét. - Hs trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết, ... của các em về tiết kiệm thời giờ. - Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày. - Hs chú ý lắng nghe. - 2 học sinh trả lời.
Tài liệu đính kèm: