I. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke
- HS làm được Bi 1,Bi 2 ,Bi 3 (a)
- Vận dụng tốt kiến thức đã học
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Ê – ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TUẦN 9 Thứ hai , ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu các từ ngữ: Thầy , dòng dõi quan sang , bất giác , cây bông, . . . - Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đ thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK ) - Không coi thường một nghề nào trong xã hội, nghề nào cũng đáng quý. * GDKNS -Lắng nghe tích cực - Giao tiếp II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Tranh trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? - Nội dung của bài là gì? GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : b. Luyện đọc : - Gọi HS đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm ,ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm từ: - Thưa: trình bày với người trên - Kiếm sống: tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình.... - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình ? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Đoạn 2 nói lên điều gì ? GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? + Trò chuyện với mẹ ( hay người lớn tuổi hơn em ) phải lễ phép kính trọng . Cử chỉ phải nhẹ nhàng + Nội dung chính của bài là gì ? d. Đọc diễn cảm HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương GV treo bảng phụ đoạn : Cương thấy nghèn nghẹn . . . như khi đốt cây bông GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố – dặn dò : Em hãy nêu ý nghĩa của bài? - Không coi thường các nghề khác : Đổ rác , lao công , . . . GV nhận tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc bài - Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời. . .vắt ngang - HS nêu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc - 1 HS khá đọc cả bài + Đoạn 1: từ ngày . . . để kiếm sống + Đoạn 2: phần còn lại + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ + Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ - HS đọc thầm đoạn 2 - Ngạc nhiên và phản đối Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường + Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý - HS đọc thầm toàn bài Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm * Cương ước mơ trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và câu đã thuyết phục được mẹ 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai Lắng nghe ,tìm giọng đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp . - Nghề nghiệp nào cũng đáng quý Lắng nghe Tiết 3 : Toán Tiết 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke - HS làm được Bi 1,Bi 2 ,Bi 3 (a) - Vận dụng tốt kiến thức đã học II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Ê – ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt. 0 B C A D GV nhận xét ghi diểm 3.Bài mới: * .Giới thiệu nội dung bài học: * . Nội dung : A B D C - Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng DM và BN, - Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. A B D C M N GV: Hai đường thẳng DM và BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau. GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau * . Luyên tập : Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS dùng êke để kiểm 2 đường thẳng trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. Yêu cầu HS giải thích vì sao biết hai đường thẳng vuông góc với nhau Nhận xét ghi điểm Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD , yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra và nêu: A B D C - Nhận xét Bài 3 Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra 4.Củng cố – dặn dò : GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. - Nhận xét , dặn dò học sinh - HS trả lời - Hình có 4 góc vuông : BAD ; ABC ; BCD ; CDA . - Hình có 2 góc tù : AOD ; BOC - Hình ABCD : Hình chữ nhật HS dùng thước ê ke để xác định : đều là góc vuông. HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau .Góc BCD ; DCN ; NCM ; BCM là góc vuông . Có chung đỉnh C HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV => Các bước vẽ : + Bước 1: Vẽ đường thẳng AB + Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. - Hs kiểm tra ở bảng . Cả lớp kiểm tra hình5 a. 2 đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. b. 2 đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. HS đọc bài HS làm bài . Đứng tại chỗ nêu kết quả AB vuông góc với AD DC vuông góc với CB AD vuông góc với DC - CDvuông góc với BC - BC vuông góc với AB - HS làm bài vào vở. a. AE vuông góc ED ED vuông góc DC Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Bài : ĐIỀU ƯỚC MƠ CỦA VUA MI – ĐÁT I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lới xin khẩn cầu của Mi-đát , lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ) . - Hiểu ý nghĩa : những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người ( Trả lời được các CH trong SGK ) - Luôn có những ước muốn cao đẹp. Không tham lam quá mức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ : Thưa chuyện với mẹ GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về bài đọc GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - Gọi 1 HS cả bài. GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Lượt 1: GV chú ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm từ: + Khủng khiếp: hoảng sợ ở mức cao, đồng nghĩa với từ kinh khủng + Phán: (vua chúa) truyền bảo hay ra lệnh - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì ? Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt những gì? - Theo em tại sao vua Mi-đát lại ước như vậy ? Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? - Nội dung đoạn 1 là gì ? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? + Đoạn 2 nói lên điều gì ? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn ? Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? Nội dung đoạn cuối bài là gì ? + Yêu cầu HS đọc thầm bài và nêu nội dung của bài ? d. Đọc diễn cảm GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm. - GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố, dặn dò. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Không tham lam .Luôn có những ước mơ đẹp GV nhận xét tiết học. HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS quan sát tranh minh hoạ - 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. + Đoạn 1: từ đầu . . . không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa ! + Đoạn 2:Bọn đầy tớ . . . lấy lại điều ước để cho tôi được sống ! + Đoạn 3: phần còn lại - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 - Cho vua một điều ước Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. - Vì ông ta tham lam Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. + Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện HS đọc thầm đoạn 2 - Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống được gì – tất cả các thức ăn, thức uống vua đụng vào đều biến thành vàng + Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước HS đọc thầm đoạn 3 - Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham . Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình * Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người Một tốp 3 HS đọc toàn bài theo cách phân vai . HS lắng nghe để tìm giọng đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp Người có lòng tham không được sống hạnh phúc Ước mơ viễn vông ; Ước mơ kì quái ; . . . Tiết 2 : Chính tả (nghe - viết) Bài : THỢ RÈN I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình by đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ . - Viết đúng : trăm nghề , quai , bóng nhẫy , diễn kịch , nghịch, ừng ực , . . . - Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a / b , hoặc BT do GV soạn - Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Phiếu khổ to viết nội dung BT2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2 .Kiểm tra bài cũ : GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết các từ : Ca dao , rao vặt , giao hàng , đắt rẻ. GV nhận xét 3 .Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả + Tìm hiểu bài thơ : - Gọi HS đọc bài thơ - Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn vất vả ? - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui ? - Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? + Hướng dẫn viết từ khó : GV viết bảng nhữn ... nhận xét, kết luận HS làm bài đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất. Bài 2/94: GV gọi HS đọc yêu cầu bài GV phát riêng phiếu cho một số HS Bài 3/94: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài GV treo tranh minh hoạ phóng to, chỉ tranh, giải thích yêu cầu của bài tập bằng cách mời 2 HS chơi mẫu Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm theo nhóm 4 .Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là động từ ? - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì - HS làm lại BT4 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2 Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu BT2. Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. + Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi : Nhìn , nghĩ , thấy . + Chỉ trạng thái của sự vật : Dòng thác : đổ xuống Lá cờ : bay - Động từ là từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật . HS đọc phần ghi nhớ - Nêu ví dụ : + ăn cơm , múa , hát , . . . + Bay là là , yên lặng , ngủ , . - HS đọc yêu cầu của bài tập HS viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà và ở trường, HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. * Ở nhà : Đánh răng , rửa mặt , ăn cơm , uống nước , quét nhà , tưới cây , . . . * Ở trường : Học bài , làm bài , nghe giảng , lau bàn , lau bảng , chào cờ , tập thể dục , . Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài vào VBT – gạch dưới động từ có trong đoạn văn bằng bút chì. a.Đến, yết kiến, cho , nhận , xin, làm, dùi, có thể, lặn. b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành , tưởng Cả lớp nhận xét 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 HS chơi mẫu - HS tập theo nhóm HS thi đua theo nhóm - Động từ là từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật - Nghe Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý r nội dung của bi trao đổi để đạt mục đích . - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục . * GDKNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, thương lượng, đặt mục tiêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn đề bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn địh tổ chức. 2 .Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS kể miệng bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS phân tích đề bài. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật . . . ). Trước khi nói chuyện với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. GV yêu cầu HS đọc các gợi ý + Nội dung trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? c.HS thực hành trao đổi theo cặp - Cho HS thực hiện theo nhóm cặp - GV đến từng nhóm giúp đỡ d. Thi trình bày trước lớp GV hướng dẫn nhận xét theo tiêu chí + Nội dung cuộc trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, thuyết phục không? 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh. - 2 HS kể miệng - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng và nêu HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - 2 HS 1 nhóm trao đổi HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. - Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra. Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất - HS theo dõi Tiết 2 : Toán Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU - Vẽ được hình chữ nhật , hình vuơng ( bằng thước kẽ và êke ) - HS làm đươc Bài 1 a ( tr . 54 );Bài 2 a ( tr . 54 );Bài 1 a ( tr . 55 );Bài 2 a ( tr . 55 ) - Vẽ hình chính xác , sạch đẹp - Vận dụng tốt kiến thức đã học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng và ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Thực hành vẽ hình chữ nhật. GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ HCN - Hãy vẽ hình chữ nhật có độ dài các cạnh 9cm và 3cm . Tính chu vi hình đó ? GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung : GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm. + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm. + Bước 4: Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD. Gọi 2 HS nhắc lại cách vẽ vuông -Hướng dẫn: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm. + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm. + Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD. - Gọi HS nhắc lại cách vẽ c.Luyện tập : Bài1/55: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuôngcó cạnh là 4 cm. Tính chu vi và diện hình vuông đó - GV nhận xét cho điểm Bài 1/54: Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định trọng tâm đề: vẽ HCN có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm , sau đó đặt tên cho HCN đó Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật. Bài 2/54: - Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật đúng độ dài đề bài cho - GV cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho HS đo độ dài hai đoạn thẳng này, ghi kết quả vào ô trống rồi rút ra nhận xét: AC = BD. - Gọi HS lên bảng sửa bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Hãy cách vẽ hình chữ nhật - hình vuông ? Nhận xét tiết học. HS nêu A B D C Chu vi hình chữ nhật ABCD: ( 9 + 3 ) x 2 = 24 (cm) Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. A B D 3cm C Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông. HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp. A B 2cm D 4cm C - Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm: A B D C Chu vi hình vuông ABCD : 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông ABCD : 4 x 4 = 16 (cm2) Đáp số: Chu vi : 16cm Diện tích : 16 cm2 2 HS đọc đề HS làm bài a. HS vẽ hình vào vở G H K I b. Chu vi hình chữ nhật GHIK : ( 5 + 3 ) x 2 = 16 (cm) HS vẽ vào vở A B D C - 2 HS nhắc lại Chiều thứ sáu/ 14 / 10 năm 2011 Tiết 1: Luyện toán LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU - Luyện tập và củng cố cho HS về biểu thức có chứa ba chữ, tính chất kết hợp của phép cộng. - HS làm giải được các bài toán có lời văn có liên quan. - HS có ý thức hoc tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới. - Giới thiệu nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 1 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Hướng dẫn học sinh làm bài. a) 570 - 225 - 167 + 67 = 345 - 167 + 67 = 178 + 67 = 245 b) 468 : 6 + 61 x 2 = c). 98 + 3 + 97 + 2 = d). 56 + 399 + 1 + 4 = e). 364 + 136 + 219 + 181 = - Nhận xét Bài 2: Kho thứ nhất chứa 234 tấn gạo, kho thứ hai chứ nhiều hơn kho thứ nhất 643 tạ gạo. Hỏi cả hai kho chứa tất cả bao nhiêu gạo? - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - Chấm bài nhận xét. Bài 3 : Hai xe chở 1200 tạ gạo, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 thùng gạo, biết rằng mỗi thùng gạo nặng 8 tạ. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo? - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - Hs làm bài theo nhóm trong phiếu học tập b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 c. 98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (97 + 3) = 100 + 100 = 200 d. 56 + 399 + 1 + 4 = (56 + 4 ) + (399 + 1) = 60 + 400 = 460 e. 364 + 136 + 219 + 181 = (364 + 136) + (219 + 181) = 500 + 400 = 900 - Hs làm bài vào vở Bài giải Đổi 234 tấn = 2340 tạ. Kho thứ hai chứa số gạo là: 2 340 + 643 = 2 983 (tạ ) Cả hai kho chứa tất cả số gạo là: 2 340 + 2 983 = 5 323 (tạ) Đáp số: 5 323 tạ gạo. - Hs làm bài vào vở. Bài giải Đổi: 1200yến =120 tạ Ba bao gạo nặng: 8 x 3 = 24( tạ) Xe thứ hai chở: (120 - 24) : 2=48( tạ ) Xe thứ nhất chở: 120 - 48 = 72 ( tạ ) Đáp số: Xe thứ hai chở 48 tạ Xe thứ nhất chở 72tạ Tiết 2 : Luyện tiếng việt Bài : LUYỆN TẬP ĐỘNG TỪ. I. MỤC TIÊU - LuyÖn tËp vÒ ñoäng töø - Cñng cè vÒ c¸ch sö dông ñoäng töø - Cã ý thøc dïng tõ hay, viÕt ®óng ng÷ ph¸p vµ chÝnh t¶. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. - Phiếu học tâp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: - Nêu nội dung bài học Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau: a. trông em d. quét nhà b. tưới rau e. học bài c. nấu cơm g.làm bài tập h. xem truyện i. gấp quần áo - Nhận xét Bài 2: Tìm động từ trong các câu văn: a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng. b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. - Thu bài chấm nhận xét. Bài 3: Viết đoạn văn (5 - 7 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng. - Mời hs đọc bài làm của mình. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài học - Dặn dò học sinh - Hs làm bài trong phiếu học tập. - 1 hs lên bảng làm bài. a. trông em d. quét nhà b. tưới rau e. học bài c. nấu cơm g. làm bài tập h. xem truyện i. gấp quần ỏo - Hs làm bài trong vở. a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng. b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. - Hs làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau đọc bài làm.
Tài liệu đính kèm: