Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Vũ Văn Chính

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Vũ Văn Chính

TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: thợ rèn, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé, mồn một, nhễ nhại, cúc cắc, Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa , kiếm sống, đầy tớ. Hiểu nội dung bài.

- HS luôn ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình huống.

II. PHƯƠNG TIỆN:

- Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Vũ Văn Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: thợ rèn, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé, mồn một, nhễ nhại, cúc cắc,Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . 
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa , kiếm sống, đầy tớ. Hiểu nội dung bài.
- HS luôn ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình huống.
II. PHƯƠNG TIỆN: 
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b. Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ). GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Gọi HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
+ Nội dung chính của bài là gì?
d. Luyện đọc:
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: “Cương thấy nghèn nghẹn  khi đất cây bông”.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố- dặn dò:
+ Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người xem trước bài Điều ước của vua Mi-đát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- HS đọc tiếp nối nhau theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ ngày phải  sống.
+ Đoạn 2: mẹ Cương  cây bông.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, trao đổi
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
- ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- 3 HS đọc phân vai. 
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc. 
TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.
 - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN:
 - Thước thẳng và ê ke.
III.HOẠT ĐỘNG-DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: 
- 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 41.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b. Giới thiệu hai đường thẳng song song :
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
- Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC 
+ Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không ?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được).
c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
Bài 3: 
- HS quan sát kĩ các hình trong bài.
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
- GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song 4.Củng cố- Dặn dò:
 - 2 HS lên, vẽ 2 đường thẳng song song 
+ Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Hình chữ nhật ABCD
- HS theo dõi thao tác của GV
- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
- HS nghe giảng.
-Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, 
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là AG,CD.
- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH.
- 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
*********************************************************
KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
- HS nêu được một số việc làm và không nên làm để phòng tránh bệnh sông nước.
- Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.
- Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn cùng thực hiện.
- Bảo vệ môi trường nước trong khi bơi
II/ PHƯƠNG TIỆN:
 - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK 
 - Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài trước.
+ Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ?
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b. Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?
+ Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ?
- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.
c. Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Theo em nên tập bơi, đi bơi ở đâu ?
+ Trước và sau khi bơi cần chú ý gì ?
d. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. + Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
+ Nhóm 2: Tình huống 2: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ?
+ N3: Tình huống 3: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ?
4.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về học thuộc mục Bạn cần biết.
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp.
- Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao.
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ 
+ H3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.
- Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:
- ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.
- cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.
- Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm.
+ Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ.
+ Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các bác đưa qua suối.
******************************************************
CHÍNH TẢ (nghe –viết): THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe viết đúng chính tả bài “thợ rèn” 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n 
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp
- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
II. PHƯƠNG TIỆN: 
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài 
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài thơ.
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Viết chính tả: GV đọc HS viết
- Thu, chấm bài, nhận xét ... rong thức ăn và vai trò của chúng.
	+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
- Giáo viên nhận xét
- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lý là một bữa ăn cân đối
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận: Con người và sức khoẻ
- Thảo luận nhóm
+ Quá trình trao đổi chất của con người.
+ Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
+ Các bệnh thông thường
+ Phòng tránh tai nạn sông nước?
- Tổ chức cho học sinh trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
- Giáo viên tổng hợp các ý kiến của học sinh.
- 4 nhóm.
+ Nhóm 1: Trình bày quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người.
+ Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh.
+ Nhóm 4: Nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Các nhóm lắng nghe nhận xét:
+ Nhóm 1:
- Cơ quan nào có vài trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống?
+ Nhóm 2
- Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
+ Nhóm 3
- Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
+ Nhóm 4
- Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
3. Củng cố dặn dò
	- Nêu quá trình trao đổi chất của người?
	- Nêu cách phòng tránh tai nạn sông nước
	- Nhận xét tiết học
**********************************
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu: 
- Xác định được mục đích trao đổi. 
- Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi. 
- Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi. 
- Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuYết phục để đạt được mục đích đề ra. 
- Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Hướng dẫn làm bài:
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
+ Trao đổi trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
+ Trao đổi trước lớp:
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
- Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo 
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
- Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
- Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
- Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
- HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
+ Các tiêu chí nh?n xét nhu sau:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
 3. Củng cố – dặn dò:
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có) và tìn đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
**************************************************
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I.Mục tiêu:
 - Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
 + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
 + Cách tiết kiệm thời giờ.
 + Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b. Nội dung: 
*/Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*/Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16)
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
*/Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
- Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, không tán thành) :
a/. Thời giờ là quý nhất.
b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
 + Ý kiến a là đúng.
 + Các ý kiến b, c, d là sai
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 
+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.
- Một số HS thực hiện.
- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
 -Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu Đỏ: tán thành, Xanh: không tán thành
- 2 HS đọc.
************************************
THỂ DỤC: BÀI 18
I/ MỤC TIÊU 
- Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác lưng –bụng . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu tham gia trò chơi chủ động nhiệt tình.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 
- Địa điểm: Trên sân trương, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, phấn trắng, vạch xuất phát và vạch đích.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
-Khởi động: GV cho HS chạy vòng tròn, sau đó đứng tại chỗ xoay các khớp tay chân rồi hát vỗ tay:
-Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” :
2.Phần cơ bản : 
a.Bài thể dục phát triển chung : 
- Ôn động tác vươn thơ, tay và chân : 2-3 lần (mỗi lần 2 x 8 nhịp). GV nhắc HS hít thở sâu. Cần uốn nắn HS từng cử động mỗi nhịp và hô chậm.
- Ôn động tác chân: vừa tập GV vừa nhắc nhở HS hướng chuyển động và duỗi thẳng chân.
- Ôn 2 động tác vươn thở tay và chân : GV hô nhịp cho HS tập. Sau đó cho lớp trưởng điều khiển. GV nhận xét ưu nhược của 2 động tác cho HS nắm.
- Học động tác lưng –bụng : GV nêu tên và làm mẫu động tác, nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu ý. GV vừa tập chậm vừa phân tích cho HS bắt chước theo.
- Lần 1 : GV hô nhịp cho cả lớp tập. 
- Lần 2 : Lớp trưởng vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập.
-Lần 3 : Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát, sửa chữa cho HS, sau đó nhận xét.GV cho HS thi đua theo tổ thực hiện 4 động tác đã học. 
b.Trò chơi vận động: 
-Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”.GV nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1 lần GV cho HS chơi chính thức có phân thắng thua và đưa ra hình thức thưởng phạt(vui, ngộ nghĩnh). 
3. Phần kết thúc: 
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng : 
- Đi thường hoặc đứng tại chỗ vỗ tay hát 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 
-Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4. hàng, điểm số. Cả lớp chúc GV khoẻ.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
-HS tham gia chơi. 
-Lớp trưởng điều kiển. 
-Các tổ thực hiện .
- Cả lớp theo khẩu lệnh của GV. 
- Cả lớp tập. 
- Các tổ thực hiện .
- Cả lớp tham gia chơi.
-HS thực hiện. 
************************************************
SINH HOẠT TUẦN 9
I.MỤC TIÊU:
Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh hiểu được ưu khuyết điểm trong tuần để cùng nhau tiến bộ.
Nắm được kế hoạch tuần 10.
II.NỘI DUNG SINH HOẠT:
Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Đạo đức:
Đa số các em chăm ngoan, đi học chuyên cần, đúng giờ. Các em lễ phép kính yêu thầy cô giáo.
2. Học tập
Trong tuần này các em đi học đầy đủ. Có sự chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ. Nhiều em có tiến bộ trong các giờ học, chú ý xây dựng bài sôi nổi, trình bày bài làm cẩn thận.
3. Các hoạt động khác.
- Thực hiện tốt nề nếp ra về.
- Vệ sinh sạch sẽ.
 5. Kế hoạch tuần 10:
- Phát động học sinh thi đua học tập giành nhiều điểu 9-10.
- Thực hiện tốt nề nếp học tập
- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_vu_van_chinh.doc