Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết 4: TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

-Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*KSN: Lắng nghe tích cưc; giao tiếp; thương lượng.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tiết 1:	HĐTT
Tiết 2:	TOÁN
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
 Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
 Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng Êke
 HS làm bài tập 1,2,3 a
II.Đồ dùng dạy học:
- Ê – ke (cho GV và HS)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn luyện KT cũ
- Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Hoạt động 2: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. 
Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C .(SGK)
-Liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ)
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) 
 M
 N
 O
+ Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON 
+ Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau .
- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không 
Bài tập 2:
Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.
Bài tập 3a:
- Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó .
Hoạt động nối tiếp:
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Làm bài 3 , 4 trang 50 trong SGK
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song.
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS dùng thước ê ke để xác định.
- HS dùng thước ê ke để xác định.
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HS liên hệ.
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
-Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau.
-Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau
- Trong hình chữ nhật BCD , ta có:
-BA vuông góc với BC
-DA vuông góc với DC
-CD vuông góc với CB
-AB vuông góc với AD
a/EA vuông góc với ED; ED vuông góc với DC
Tiết 3:	THỂ DỤC
Tiết 4:	 TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
-Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngïnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KSN: Lắng nghe tích cưcï; giao tiếp; thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Ôân luyện KT cũ
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
+Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
Hoạt động 2: Luyện đọc
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh.
-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó.
 b. Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).
GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc nhóm đôi 
-GV đọc mẫu
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương xin học nghề rèn để làm gì? 
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
-Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
+Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện.
+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
Hoạt động 4: Luyện đọc hay
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 1 đoạn 
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp:
-Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
-Lắng nghe.
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương  đến đốt cây bông.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ HS phát biểu
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
*Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS đọc phân vai. 
- Hs lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 4 HS tham gia thi đọc. 
+Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
Tiết 4:	ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1)	
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kkiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
*KNS: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
 Kĩ năng lập kế hoạch làm việc học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
 Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 Kĩ năng bình luận phê phán việc quản lí thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ 
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn luyện KT cũ
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
-Yêu cầu Hs liên hệ thực tế “Nêu những việc cần làm để tiết kiệm cho gia đình.”
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
 +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
 -GV kết luận:
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xử lí tình huống. Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) 
 -GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
 ØNhóm 1, 2 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
 ØNhóm 3, 4 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
 ØNhóm 5, 6 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
 -GV kết luận:
 +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
 +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, hoặc không tán thành) :
a. Thời giờ là quý nhất.
b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình ... nghe.
- HS thực hiện.
- Tiến hành hoạt động nhĩm, thảo luận.
- Trình bày và nhận xét.
- HS đọc.
Tiết 5:	KĨ THUẬT
KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2)
I.Mục tiêu:
 - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 - Hình thành thĩi quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh quy trình khu mũi đột thưa.
 - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa,
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.
 + Len (hoặc sợi), khác màu vải.
 + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa 
 - Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.
 - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước:
 +Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS yêu cầu HS thực hành.
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS cịn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
 + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
 + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 + Đường khâu tương đối phẳng, khơng bị dúm. 
 + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
 + Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
 - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
 - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK .
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành 
- HS trưng bày sản phẩm .
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- HS cả lớp.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: TOÁN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
- VÏ ®­ỵc h×nh ch÷ nhËt (b»ng th­íc kỴ vµ ªke).
II/ đồ dùng dạy và học
Thước thẳng và ê ke 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trị
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cị
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c HS làm các bài tập ở tiết 44
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS
* Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
Ho¹t ®éng 2: Hướmg dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS
- Các gĩc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ cĩ là gĩc vuơng khơng ?
- Hãy nªu các cặp song song với nhau cĩ trong hình chữ nhật MNQP
- Dựa vào các điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước 
Ho¹t ®éng 3: Hướng dẫn thực hành 
Bài 1:
- GV y/c HS đọc đề tốn 
- GV y/c HS tự vẽ hình chữ nhật cĩ chiều dài 5 cm, chiều rộng 3cm, sau đĩ đặt tên cho hình chữ nhật
- GV y/c HS cách vẽ của mình trước lớp 
- GV y/c HS tính chu vi của hình chữ nhật
- GV nhận xét 
Bài 2: ( Đã giảm tải )
 Ho¹t ®éng nèi tiÕp
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp 
- HS nghe giới thiệu bài 
 M	N
 Q	P
+ Các gĩc của bốn đỉnh của hình chữ nhật MNPQ đều là gĩc vuơng 
+ Cạnh MN song song với QP, Cạnh MQ song song với PN
- HS vẽ vào giấy nháp 
 A 	B
 C	D
- HS nêu các bước vẽ như phần bài của SGK
Tiết 2:	TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu: 
 - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong cách trao đổi.
 - Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích .
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
 * KSN:Thể hiện sự tự tin, Lắng nghe tích cưcï; thương lượng;đặt mục tiêu, kiên định.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
II/ Đồ dung dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trị
Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cị
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch
- Nhận xét và cho điểm HS 
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
 Ho¹t ®éng 2: Hướng dẫn làm bài
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng 
- GV đọc lại, phân tích dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ quân trọng
- Gọi HS đọc gợi ý: Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này ntn?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi ?
b) Trao đổi trong nhĩm
- Chia nhĩm 4 HS. Y/c 1 HS đĩng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS cịn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nĩi để nhận xét, gĩp ý cho bạn 
c) Trao đổi trước lớp 
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi 
Y/c HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau
+ Nội dung trao đổi của bạn cĩ đúng đề tài khơng?
+ Cuộc trao đổi đã đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa ? Bạn cĩ tự nhiên mạnh dạn khi trao đổi khơng?
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp 
Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
 - Hỏi: + Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng kể chuyện
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi thảo luận cặp đơi và trả lời:
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học them một mơn năng khiếu của em
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với nah chị của em
+ Là làm cho anh chi hiểu rõ nguyện vọng của em
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đĩng vai anh (chị) của em
- HS hoạt động trong nhĩm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất 
- Từng cặp trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp
- HS tr¶ lêi
Tiết 3:	ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở 
TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên (khái thác sức nớc, khai thác rừng)
- Nêu các quy trình làm ra các sản phảm đồ gỗ
- Dựa vào lược đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con ngời.
- Cĩ ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của nguời dân.
* GDBVMT : Do điều kiện thiên nhiên và khí hậu với những hoạt dộng sản xuất của người dân thuận lợi nhưng chúng ta cần phải bảo vệ rừng, nguồn nước,  hợp lí nhằm bảo vệ mơi trường thiên nhiên .
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 1: Ôn luyện KT cũ
 - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên.
 - Kể tên những vật nuơi chính ở Tây Nguyên.
 - Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho biết việc trồng cây cơng nghiệp ở Tây Nguyên cĩ những thuận lợi và khĩ khăn gì?
 GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 GV cho HS làm việc trong nhĩm theo gợi ý:
- Quan sát lược đồ hình 4, hãy :
- Kể tên một số con sơng ở Tây Nguyên ?.
- Những con sơng này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
- Tại sao các sơng ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
- Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
- Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng cĩ tác dụng gì ?
- Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nĩ nằm trên con sơng nào ?
- GV cho đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình .
- GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình bày.
- GV gọi HS chỉ 3 con sơng Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
- Tây Nguyên cĩ những loại rừng nào ?
- Vì sao ở Tây Nguyên lại cĩ các loại rừng khác nhau ?
- Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh.
- Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
- GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời.
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
 Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
BVMT : HS thấy được sự cần thiết của mơi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí.
 Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
 - Rừng ở Tây Nguyên cĩ giá trị gì ?
 - Gỗ được dùng để làm gì ?
 - Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
 - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên.
 - Thế nào là du canh, du cư ? 
 - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
 - GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động nối tiếp:
 GV cho HS trình bày tĩm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây cơng nghiệp lâu năm, chăn nuơi gia súc cĩ sừng, khai thác nước, khai thác rừng ).
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS thảo luận nhĩm 
- Đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ tên 3 con sơng.
- HS quan sát và đọc SGK để trả lời 
- HS đại diện cặp trả lời 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả lời.
+ Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý.
 + Dùng để làm mộc.
 + Cưa ,xẻ ..
 + Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng ... 
+ Du canh: 
 Du cư :
 + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
Tiết 4:	NGOẠI NGỮ
Tiết 5:	SINH HOẠT
I/ Yêu cầu: Tổng kết cơng tác tuần 9, phương hướng sinh hoạt tuần 6
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái đé học tập của tõng đội viên
Xếp loại thi đua 
2/ Nêu cơng tác tuần 10 
Xây dựng nếp sống văn minh học đường 
Kiểm tra sách vở 
Thi đua học tập
Học sinh thực hiện ATGT
Vệ sinh trường lớp
Vệ sinh cá nhân
Chuẩn bị bài mới, thuộc bài cũ trước khi đến lớp
Sinh hoạt đầu giờ 
Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc 
3/ Trị chơi: Cá nhân, tập thể 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2012_2013_ban_hay_chuan_kien_th.doc