Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Quyến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Quyến

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

 - Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

 - Biết vẽ đường cao của tam giác.

 - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV và HS: Thước thẳng, ê-ke

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 27 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Quyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2: mĩ thuật
GV mĩ thuật soạn giảng
Tiết 3: Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:Giúp hs
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: Lễ phép nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng)
 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài.Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý
 - Giáo dục HS ý thức tôn trọng nghề nghiệp của mọi người
II.Đồ dùng dạy học:- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A.Kiểm tra bài cũ:HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh.
......................................................................
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS nối nhau đọc từng đoạn của bài
 - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- Gọi HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi TLCH(sgk)
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?- Ghi ý 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH(sgk)
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?- Ghi ý 2
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và TLCH 4, Sgk- Gọi HS trả lời và bổ sung
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài
c) Luyện đọc
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi nêu cách đọc- Yêu cầu HS đọc bài 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
3. Tổng kết dặn dò
+ Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét tiết học
- VN đọc và CB cho giờ sau.
-1-2 hs đọc bài -nx.
-3 HS nối nhau đọc lớp đọc thầm.
-HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
-HSTL -nx,bổ sung
-HS nhắc lại ý 1
-1 HS đọc, lớp đọc thầm-HSTL
-HS nhắc lại ý 2
-HS đọc
-HSTL-nx,bổ sung
-2 HS nhắc lại
- HS đọc phân vai trong nhóm
-3 HS đọc
-Thi đọc theo 2 nhóm-nx,bình chọn.
-Hs trả lời
Tiết 4: Toán 
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song
 - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV, HS: Ê-ke, thước thẳng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs............................
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ bảng HCN , ABCD và yêu cầu HS nêu tên HCN
- GV thao tác kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và giới thiệu
- Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh còn lại của HCn là AD và BC
+ Kéo dài hai cạnh AC và BD của HCN , ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không?
+ Hai đường thẳng song song có bao giờ cắt nhau không?
- GV yêu cầu HS lấy VD về hai đuờng thẳng song song
- Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song
3 Luyện tập
Bài 1. GV vẽ HCN lên bảng 
+ Nêu tên các cặp cạnh song song trong HCN?
- GV vẽ hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song trong hình vuông
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và tìm các cặp cạnh song song với cạnh BE
Bài 3. Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài
+ Trong hình MNPq có các cặp cạnh nào song song với nhau?
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau?
4. Tổng kết dặn dò
- GVnhận xét tiết học
 - BTVN: 3 
-HS nêu miệng
-HS thực hành
-HSTL – nhận xét, bổ sung
-HS lấy VD
-HS thực hành vẽ
-HS nêu miệng
-HS lên bảng làm
-1 HS đọc
-HS nêu – lớp nhận xét, bổ sung.
-HSTL –nx, bổ sung
Tiết 4: Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ 
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Hiểu được: + Thời giờ là các quý nhất, cần phải tiết kiệm.
 + Cách tiết kiệm thời giờ.
 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra: + Thế nào là biết tiết kiêm thời giờ ?........................................................................
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút trong Sgk
- GV kể chuyện
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi Sgk
- GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( BT 2, Sgk)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống 
- GV kết luận:......
* Hoạt động 3; Bày tỏ thái độ
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm thẻ màu
- GV nêu ý kiến trong BT 3. 
- GV yêu cầu HS giải thích lí do
- GV kết luận
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- CB cho giờ sau
- Hs trả lời- nhận xét, bổ sung
-Thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp trả lời-nhận xét , bổ sung.
Các nhóm thảo luận N4.
Đại diện các nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS bày tỏ thái độ
-Thảo luận cả lớp
-2 HS đọc
Tiết 5: Kĩ thuật
Khâu đột thưa(tiết 2)
I. Mục tiêu:Giúp hs
 - Nắm chắc cách khâu đột thưa và ứng dung của khâu đột thưa.
 - Bước đầu có kĩ năng khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 - Hình thành thói quen kiên trì cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
 -GV: Bộ đồ dùng kĩ thuật
 -HS: Vải, kim,chỉ, kéo, thước, phấn, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.............................
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV yêu cầu HS nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa?
- GV yêu cầu HS nêu cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu + Nêu cách khâu các mũi khâu đột thưa?
- GV nhắc lại thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai và nêu cách thực hiện các mũi khâu tiếp theo.
+ Nêu cách kết thúc đường khâu?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
-Yêu cầu hs thực hành theo các bước đã nêu.
-GV quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
_ Gv nêu tiêu chí đánh giá sảp phẩm
-Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm và tự đánh giá sản phẩm lẫn nhau. GV nhận xét đánh giá.
3 Tổng kết dặn dò: -GV nhận xét giờ học
 - Dặn CB cho giờ sau
-HS nêu- nx, bổ sung
-HSTL – nhận xét bổ sung.
-HS nêu
-1 HS thực hành cá nhân
-Hs trưng bày và đánh giá sản phẩm.
Tiết 4:Kĩ thuật
Khâu đột mau
I. Mục tiêu
 - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau
 - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu
 - Rèn luyện tính kiên trì , cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu khâu đột mau, Kim, chỉ, vải
- HS: Kim, chỉ, vảI,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu khâu đột mau
- Hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu khâu đột mau
- Hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu trên mặt phảI, mặt tráI của mẫu và kết hợp quan sát H1a,1b(Sgk)
+ Nêu đặc điểm của mũi khâu đột mau?
- GV hướng dẫn đường may bằng máy
+ So sánh sự giống nhau và khác nhau của đường khâu đột mau và đường khâu bằng máy khâu?
- GV kết luận về đặc điểm của đường khâu đột mau
- GV gợi ý cho HS rút ra khái niệm khâu đột mau
- Hướng dẫn HS quan sát so sánh về độ khít độ chắc chắn của đường khâu ghép hai mép vảI bằng mũi khâu đột mau với đường khâu ghép hai mép vảI bằng mũi khâu thường 
+ Nêu ứng dụng của khâu đột mau? ( Khâu được đường khâu chắc, bền)
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV yêu cầu HS quan sát tranh quy trình khâu đột mau và tranh quy trình khâu đột thưa
 + Điểm giống nhau và khác nhau trong quy trình khâu đột thưa và khâu đột mau?
- Hướng dẫn quan sát H2 ( Sgk) 
+ Nêu cách vạch dấu đường khâu đột mau?
- Hướng dẫn HS quan sát H 3a, 3b, 3c ( Sgk) và TL các câu hỏi Sgk
- GV hướng dẫn khâu mũi khâu thứ nhất, thứ hai
- Gọi 1 HS nêu thao tác khâu đột mau mũi thứ ba, thứ tư,
- GV hướng dẫn HS quan sát H4 và TLCH (Sgk)
- GV hướng dẫn thực hiện cách kết thúc đường khâu đột mau
- GV lưu ý HS một số điểm 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Cho HS thực hành khâu đột mau
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- CB cho giờ sau
HS quan sát
HS thao tác theo GV
HSTL
HS nghe
HS nêu miệng
HS nêu
HS so sánh
HS quan sát
HSTL
HSTL
HS nêu miệng và thao tác
HSTL
HS thao tác
2 HS đọc
HS thực hành khâu
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : ước mơ
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : ước mơ
- Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Uớc mơ.
- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Từ điển
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1. Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ Ước mơ
- Gọi HS trả lời
+ Mong ước có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ mong ước?
+ Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu HS sử dụng từ điển tìm và ghi từ vào bảng phụ. Nhóm xong trước treo bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận về những từ đúng
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu thảo luận theo cặp đôI để ghép được từ thích hợp
- Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận lời giảI đúng
Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tìm VD minh hoạ cho những ước mơ đó
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét
Bài 5. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và dùng câu thành ngũ đó trong những tình huống nào?
- Gọi HS trình bày, GV kết luận
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ và HTL các câu thành ngữ
-1 HS đọc
-Lớp đọc thầm và làm bài cá nhân
-HS nối nhau TL
-1 HS đọc
-Thảo luận nhón bàn
-1 HS đọc
-Thảo luận cặp đôi
-Đại diện 2 nhóm trình bày-nx,bổ sung.
-1 HS đọc
-Thảo luận nhóm bàn
-Đại diện nhóm phát biểu
-1 HS đọc ... và chữa bài.
-Hs trả lời-nhận xét
Tiết 3: Khoa học
Ôn tập : Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Củng cố kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ
 - Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về trao đổi chất của cơ thể với môI trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.
 - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế
 - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày
 - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Nội dung thảo luận ghi bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Khởi động
2 Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề : Con người và sức khoẻ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được
. Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người
. Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người
. Nhóm 3: Các bệnh thông thường
. Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp
- Yêu cầu mỗi nhóm trình bày, cácnhóm khác CB câu hỏi để hỏi lại 
3. Tổng kết dặn dò 
- GV nhận xét giờ học
- CB cho giờ sau
Tiến hành thảo luận
Nhóm 1: Trình bày trong quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể
Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh
Nhóm 4: Giới thiệu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Các nhóm trình bày- lớp nhận xét, bổ sung
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:Giúp hs
 - Xác định được mục đích trao đổi.
 - Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi.
 - Lập được dàn ý ( Nội dung) của bài trao đổi.
 - Đóng vai trò trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức 
 thuyết phục để đạt được mục đích đề ra.
 - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Chép sẵn đề bài lên bảng 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài
a) Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân từ quan trọng
- Gọi HS đọc gợi ý. Yêu cầu HS trao đổi và TLCH
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh chị?
b) Trao đổi trong nhóm 
- GV chia lớp thành 5 nhóm . yêu cầu HS đóng vai anh ( chị) của bạn và tiến hành trao đổi
c) Trao đổi trước lớp 
- Tổ chức cho từng cặp trao đổi. Yêu cầu HS theo dõi , nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí 
+ Nội dung trao đổi, mục đích trao đổi, lời lẽ, cử chỉ khi trao đổi
3. Tổng kết dặn dò
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Viết lại cuộc trao đổi vào vở
-2 HS đọc
-3 HS nối nhau đọc
-Trao đổi thảo luận cặp đôi
HSTL
-Hoạt động nhóm 4
-Từng cặp HS trao đổi 
-HS nhận xét
- HS trả lời
Tiết 4: Thể dục
 Động tác lưng - bụng của bài thể dục phát triển chung.Trò 
 chơi:Con Cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu
 - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Học động tác lưng- bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi
 nhiệt tình, chủ động.
 - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT
II.Đồ dùng dạy học
GV: Sân tập hợp vệ sinh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của gv
Thời gian
Hoạt động của hs
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo đội hình vòng tròn
- Cho HS khởi động xoay các khớp
-Cho hs chơi trò chơi:Diệt con vật có hại.
2. Phần cơ bản
a) Bài TD phát triển chung
- Ôn động tác vươn thở, tay và chân
- Học động tác lưng- bụng. GV nêu tên động tác , làm mẫu cho HS tập theo
- Chia tổ tập tổ trưởng điều khiển
-Yêu cầu lớp trưởng đếm cho lớp tập kết hợp các động tác đã học.Gv quan sát nhận xét, sửa cho hs
b) Trò chơi:Con cóc là cậu ông trời
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi, đảm bảo an toàn
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- GV hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 
5 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
x x x x
x x x x *
-Lớp tập khởi động theo yêu cầu
-Hs chơi trò chơi
-HS ôn lại 3 động tác 2-3 lần kết hợp sửa sai.
-HS quan sát 
-Tập theo nhịp đếm của gv
- Hs tâp theo yêu cầu
-HS chơi trò chơi
-Hs tập thả lỏng theo yêu cầu
Tiết 2: Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo
 cạnh cho trước.
 -Bước đầu có kĩ năng vẽ hình vuông.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV và HS: Thước thẳng có vạch chia cm, ê-ke, com pa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra: + Y/c hs nêu cách vẽ hình chữ nhật.....................................................................
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn vẽ hình vuông
+ Hình vuông có các cạnh như thế nàovới nhau?
+ Các góc ở đỉnh hình vuông là góc gì?
- GV nêu VD ( Sgk )
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như (Sgk)
+ Vẽ đoạn thẳng DC= 3cm
+ Vẽ ĐT vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đoạn thẳng vuông góc đó lấy ĐT DA= 3cm, CB=3cm
+ Nối A với B 
-Yêu cầu hs nêu lại các bước vẽ hình vuông.
3. Luyện tập
Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ HV theo yêu cầu Sgk
- Gọi HS nêu rõ từng bước vẽ
Bài 2. Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và vẽ vào vở
- GV hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ 2 đường chéo của HV. Giao của 2 đường chéo chính là tâm của hình tròn
Bài 3. Yêu cầu HS tự làm bài và kiểm tra 2 đường chéo của HV có bằng nhau không?
- Gọi HS trả lời
- GV kết luận: Hai đường chéo của HV bằng nhau và vuông góc với nhau
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
-Dặn hs ôn bài
- HS nêu –nhận xét.
-HSTL-nhận xét
-HS vẽ theo GV
- Hs nêu.
-1 HS đọc, tự làm CN
-2 HS nêu
-HS quan sát và làm vở
-HS vẽ 
-HS làm bài CN
-2 HS TL-nhận xét.
Tiết 3: Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
 - Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân
 ở Tây Ngưyên: Khai thác sức nước và khai thác rừng.
 - Rèn luyện kĩ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh.
 - Nêu được quy trình làm ra các sản phẩm đồ gốm.
 - Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiênvới nhau và giữa thiên
 nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
 - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: BĐ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh nhà máy thuỷ điện, rừng ở TN
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên những con vật được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?.....................
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Khai thác sức nước
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ các sông chính ở TN (Sgk), TLCH:
+ Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở TN 
trên BĐ?
+ đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì?
- Nhận xét câu TL của HS
+ Kể tên những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng ở TN mà em biết?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ Sgk và cho biết nó nằm trên sông nào 
+ Mô tả nhà máy thuỷ điện Y-a-li?
- GV kết luận
*Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở TN
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH:
+ Rừng ở TN có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy?
+ Rừng TN cho ta những sản vật gì? 
+ Quan sát H8,9,10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
+ Những n2 chính nào ảnh hưởng đến rừng?
+ Quan sát H6,7 Sgk mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp- GV kết luận
+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?
* Việc Khai thác rừng hợp lý có lợi gì cho việc bảo vệ môi trường?............
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét giờ học
- VN học và CB cho giờ sau 
- HS trả lời- nx
-Tiến hành thảo luận nhóm 3
-Đại diện nhóm trình bày-nx.
-1 HS chỉ BĐ
-Hs mô tả -nx,bổ sung
-Hs nghe
-Tiến hành thảo luận nhóm bàn
-Đại diện nhóm TL-nhận xét,bổ sung
-HS nối nhau TL
- Hs tự liên hệ và trả lời.
Tiết 6: Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mười hai sứ quân
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS nêu được:
 - Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơI vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong
 kiến tranh gình quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô 
 cùng khổ cực.
 - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước
 ( năm 968).
 - Giáo dục HS học tập tấm gương Đinh Bộ Lĩnh.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: BĐVN, phiếu học tập cho HS
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:+Chiến thắng Bạch Đằng vào năm nào?
........................................................................
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất
- Yêu cầu HS đọc Sgk và TLCH:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?
- GV kết luận và nêu vấn đề
* Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- GV chia nhóm. Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung phiếu. (câu hỏi SGV)
- GV gọi các nhóm báo các kết quả thảo luận
- GV nhận xét và yêu cầu HS dựa và kết quả thảo luận kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh
- GV tuyên dương HS kể tốt
3. Tổng kết dặn dò
+ Qua bài học hôm nay em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- GV kết luận 
- GV treo BĐVN và yêu cầu HS chỉ tỉnh Ninh Bình.
-GV thông tin cho hs nắm được 1 số tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh.
- Tổng kết giờ học
- Dặn VN học và CB cho giờ sau
-HS trả lời-nx.
-HS làm việc cá nhân
-Nối nhau phát biểu ý kiến
-Hs nghe, ghi nhớ
-HS làm việc theo nhóm bàn
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả- các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-2 HS kể trước lớp
-3 HS phát biểu 
-1 HS chỉ BĐ
- HS nghi, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nguyen_thi_quyen.doc