I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ thợ rèn.
2. Kĩ năng
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ viết sai: l/n .
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV đọc cho 2- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào các từ ngữ bắt đầu bằng chữ r/d/gi đã được viết ở BT2 tiết chính tả trước.
2.Dạy bài mới
Tuần 9 Thứ hai ngày20 tháng 10 năm 2008 Hoạt động tập thể Chào cờ . Tập đọc Thưa chuyện với mẹ i. mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu những từ mới trong bài . - Hiểu nội dung ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ . Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu : Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí . 2. Kĩ năng -- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm phan biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại . 3. Thái độ : Trân trọng mọi nghề, luôn có ý thức lao động là vinh quang . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài : Đôi giày ba ta màu xanh . (5phút) - Nêu đại ý của bài . 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài (30phút) a. Luyện đọc - GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng những tiếng : mồn một , kiếm sống , dòng dõi , quan sang ,phì phào .... - Giúp HS hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài - Đoạn 1 : ? Cương xin học nghề rèn để làm gì ? - Đoạn 2 : ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? Đại ý : Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng : học nghề rèn để kiếm sống giúp gia đình . c. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai . - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu . 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Điều ước của vua Mi- Đát . - HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS luyện đọc theo cặp . - Một HS đọc cả bài . - HS đọc thành tiếng đoạn văn - HS đọc thầm đoạn văn còn lại - HS đọc thầm toàn bài , nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương . - Thi đọc .. Toán Tiết 41: Hai đường thẳng song song i.Mục tiêu 1. Kiến thức:- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( làm hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau). 2. Kĩ năng :- Nhận diện được hai đường tẳng song song ii. Đồ dùng dạy- học - Thước thẳng và ê ke iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiẻm tra bài cũ (5 phút): GV kiểm tra VBT của HS 2. Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài (1 phút) 2.2. Giới thiệu hai đường thẳng song song (10 phút): - GV vẽ một hình chữ nhật ( ABCD) lên bảng. Kéo dài về phía hai cạnh đối diện nhau. Tô màu 2 đường kéo dài này và cho HS biết: " Hai đường thẳng AB và CD và hai đường thẳng song song với nhau". - Tương tự, kéo dài hai canh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau. - GV cho HS nhận thấy: "Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau". - GV cho HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh ta. - GV vẽ hình ảnh của hai đường thẳng song song, chẳng hạn AD và BC (như hình vẽ, không dựa vào hình chữ nhật) để HS "quan sát" và nhận dạng hai đường thẳng song song. A B 2.3. Thực hành (20 phút): Bài 1: A B C D a) Yêu cầu HS nêu được các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD, chẳng hạn: Cạnh AB song song với cạnh CD, cạnh AD song song với canh BC b, Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ. Bài 2: A B C G E D GV có thể gợi ý: Giả thiết ( bài toán đã cho) các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. Từ đó ta có: BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD. Bài 3: M N Q P Yêu cầu HS nêu được cặp cạnh song song với nhau, các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong mỗi hình, chẳng hạn: a) MN song songvới PQ. b) MN vuông góc với MQ; MQ vuông góc với PQ. a) DI song song với GI b) DE vuông góc với GE; DI vuông góc với IH; IH vuông góc với GH. 4. Củng cố dặn dò (3 phút) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Tiết 43 . khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi. 2. Kĩ năng - Bơi được dưới nước theo đúng nguyên tắc 3. Thái độ - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiên. II. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Nêu chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy ? ? Nêu cách pha dung dich ô- rê - dôn ? 2. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước (10 phút) * Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. * Cách thức tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày. Kết luận: - Không chơi đùa gần bờ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. tuyệt đối không lội qua sông, suối khi trời mưa lũ, giông bão. Hoạt động 2: Thảo luận một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi (10 phút) * Mục tiêu; Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi. * Cách thức tiến hành: Bước 1: làm việc theo nhóm thảo luận: nên tập bơi và đi bơi ở đâu? Bước 2: làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV có thể giảng thêm: + Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi: Trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tâpọ theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, " chuột rút". + Đi bơi ở các bể bơi phải tuân thủ nội quy ở bể bơi; tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. + Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói. Kết luận Chỉ tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. Hoạt động 3:Thảo luận hoặc đóng vai (10 phút) * Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vân động các bạn cùng tham gia thực hiện. * Cách thức tiến hành. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia lớp thành 3 - 4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em thao luận và tập cách ứng xử phòng chống tai nạn đuối nước. - Dưới đây là gợi ý một số tình huống, GV có thể đưa ra một số tình huống khác cho phù hợp với HS của mình: + Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, bạn sẽ xử lý như thế nào? + Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và dang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì? + Tình huống 3: Trên đường đi học về, trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? .... Bước 2: Làm việc theo nhóm Các nhóm thảo luận đưa ra các tình huống. Nêu mặt lợi, mặt hại của phương án lựa chọn để tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. Có tình huống chỉ cần phân tích. Bước 3: Làm việc cả lớp - Có nhóm HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và dặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra để cùng thảo luận để đi đénn lựa chọn cách ứng xử đúng. - Có nhóm chỉ cần đưa ra các phương án, phân tích kỹ từng mặt lợi, hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất. 3. Củng cố dặn dò (3 phút) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Bài 18 đạo đức Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được cộng lao của các thày giáo, cô giáo đối với HS - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thày giáo, cô giáo . 2. Kĩ năng : Biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thày, giáo cô giáo . 3. Thái độ : Luôn luôn có thái độ và hành động kính trọng và biết ơn các thày giáo, cô giáo . II . Đồ dùng dạy học - SGK đạo đức 4. - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( trang 21 ) (10phút) 1. GV nêu tình huống 2. HS dự đoán các tình huống có thể xảy ra . 3. HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . 4.Thảo luận lớp về các cách ứng xử . 5. GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trong, biết n các thày giáo, cô giáo . Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 1 - SGK ) (10phút) 1. GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài 2. Từng nhóm HS thảo luận 3. HS lên chữa bài tập .Các nhóm khác nhận xét bổ sung . 4. GV nhận xét , đưa ra phương án đúng của bài tập Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập 2 - SGK ) (10phút) 1.GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 2. Các nhóm thảo luận và làm việc . 3. Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp bổ sung. 4. GV kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thày giáo, cô giáo . Các việc làm a, b, d , đ, e , g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thày giáo, cô giáo . * Gọi một số HS đọc ghi nhớ . 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Bài 7 ( tiếp theo ) Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc i. mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê ke ). - Nắm được cách vẽ đường cao của hình tam giác. 2. Kĩ năng - Vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước . - Vẽ được đường cao của hình tam giác ii. Đồ dùng dạy- học:- Thước kẻ và ê ke . iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra VBT của HS (5 phút) 2.Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1 phút) 2.2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước (10 phút) - Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB: C ã A E B D - Trường hợp điểm E nằm ngoài đoạn thẳng AB: C ã E A B D Trong cả hai trường hợp trên, Gv nên hướng dẫn mẫu và vẽ trên bảng theo các bước vẽ như SGK đã trình bày rồi cho HS thực hành vẽ vào vở ( hoặc giấy nháp ). 2.3. Giới thiệu đường cao của hình tam giác(5 phút) - - Gv vẽ tam giác ABC lên bảng. Nêu bài toán: " Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC" ( cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước ở phần 1 ). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đoạn thẳng AH ( tô từ A đến H ), cho HS biết " Đo ... ọc yêu cầu của bài. - HS cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ, ghi vào sổ tay từ ngữ. - HS phát biểu ý kiến, có thể kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS các nhóm tiếp tục làm bài vào vở. - Đại diện mỗi nhóm trình bày trên bảng lớp. - HS đọc yêu cầu của bài. - Từng cặp HS trao đổi. Mỗi em nêu một ví dụ về một loại ước mơ. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài, từng cặp trao đổi. - HS trình bày cách hiểu thành ngữ. . Thể dục Gv bộ môn soạn .. mĩ thuật g v bộ môn soạn .. Toán Tiết 44 Thực hành vẽ hình chữ nhật i. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ,ê ke để vẽ một HCN biết độ dài 2cạnh cho trước. 2. Kĩ năng: - Vẽ được hình chữ nhật bằng thước kẻ và êke khi biết độ dài hai cạnh ii. Đồ dùng dạy- học: - Thước kẻ và ê ke ( cho GV và HS ). iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):: gv kiểm tra vbt của HS 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm (10phút) Lưu ý: Nếu Gv vẽ trên bảng thì vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 2 dm. GV vừa hướng dẫn vừa vẽ mẫu trên bảng theo các bước trong SGK ( vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 2 dm): - Vẽ đoạn thẳng Dc = 4 dm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2 dm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm. - Nối Avới B. Ta được hìmh chữ nhật ABCD. Cho HS vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4 cm, DA = 2 cm như hướng dẫn trên vào vở A B 2cm D C 2.3. Thực hành (20phút) Bài 1: a) Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật: chiều dài5 cm, chiều rộng 3 cm. b, HS tính chu vi hình chữ nhật: ( 5 + 3 ) 2 = 16 ( cm ). 3cm Bài 2:- Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4 cm, chiều rộng BC = 3 cm. - GV cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho HS biết độ dài đoạn thẳng AC và BD, ghi kết quả rồi nhận xét để thấy AC = BD Có thể nhận xét, hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. A B 3cm D C tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện i. mục tiêu 1. Kiến thức - Dựa vào đoạn trích Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian . 2. Kĩ năng :- HS kể được câu chuyện theo trình tự không gian . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết cấu trúc ba đoạn của bài văn kể chuyện Yết Kiêu theo trình tự không gian . iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Một HS kể chuyện "ở vương quốc tương lai "theo trình tự thời gian - Một HS kể cau chuyện trên theo trình tự không gian . 2. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1phút) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (30phút) Bài tập 1 - GV đọc diễn cảm ? Cảnh 1 có những nhân vật nào ? ? Cảnh 2 có những nhân vật nào ? ? Yết Kiêu là người như thế nào ? ? Cha Yết Kiêu là người như thế nào ? ? Những sự việc trong hai v\cảnh của vở kịch được diễn ra như thế nào ? Bài tập 2 - Kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý SGK ? Câu chuyện Yết Kiêu kể như SGK là kể theo trình tự nào ? + GV lưu ý HS: Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời nói trực tiếp . đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm . + Một HS giỏi làm mẫu . - Những lưu ý về cách kể : + Biểu hiện lời nói, cử chỉ, hành động, thái độ của nhân vật . + Không qên 2 câu mở đầu giới thiệu 2 cảnh cảu vở kịch . + Từ đoạn văn trước đến đoạn văn sau cần ời chuyển tiếp để liên kết đoạn . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân . - HS kể - HS đọc và tìm hiểu nội dung văn bản kịch - Hai HS nối tiếp nhau đọc văn bản kịch. - HS đọc yêu cầu của bài tập, trả lời câu hỏi - HS thực hành kể chuyện . - HS thi kể chuyện trước lớp . Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2008 Toán Tiết 44 Thực hành vẽ hình vuông i. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. 2. Kĩ năng - HS vẽ được hình vuông bằng thước kẻ và êke khi biết độ dài một cạnh cho trước 3. Thái độ : yêu thích môn học ii. Đồ dùng dạy- học - Thước kẻ và ê ke iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra VBT của HS (5phút) 2. Dạy bài mới 2.1. Vẽ hình vuông cạnh 3 cm. (10phút) - GV nêu bài toán " Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm". - Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó, cách vẽ hình vuông cũng tương tự như cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. - Cụ thể, GV hướng dẫn và vẽ mẫu lên bảng hình vuông có cạnh là 3 dm). * Vẽ đoạn thẳng DC = 3 dm. * Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm. * Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm. * Nối A với B ta được hình vuông ABCD. A B D C 2.2. Thực hành (20phút) Bài 1: a) Yêu cầu HS vẽ được hình vuông cạnh 4 cm. b) HS tự tính được chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 ( cm ) Tính diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) Lưu ý: Tuy cùng số đo đơn vị là 16 nhưng đơn vị đo của chu vi là cm, đơn vị đo của diện tích là cm2. 4 cm Bài 2: Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như trong SGK ( vẽ vào giấy có kẻ ô li). 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Tiết 47 .. Luyện từ và câu Động từ i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:- Nắm được ý nghĩa của động từ : là từ chỉ hoạt động , trạng thái ...của người , sự vật , hiện tượng . 2. Kĩ năng:- Nhận biết được động từ trong câu 3. Thái độ : Rèn ý thức sử dụng từ cho đúng ngữ pháp , yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học :- Bảng phụ iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Phần nhận xét (7phút) - HS báo cáo KQ > GV nhận xét bổ sung . - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét : Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người , của vật . Đó là các động từ . Vậy động từ là gì ? 2.3. Phần ghi nhớ (3phút) - Gọi HS nêu VD về động từ chỉ hoạt động , động từ chỉ trạng thái . 2.4. Phần luyện tập (18phút) Bài tập 1 - HS cùng GV nhận xét . -Tuyên dương HS nào tìm được nhiều từ nhất . Bài tập 2 - GV nhận xét , các nhóm bổ sung . Bài tập 3 ( Tổ chức trò chơi xem kịch câm ) - Tìm hiểu yêu cầu của bài tập - Cho 2 HS chơi mẫu HS 1 bắt chước hoạt động của bạn trai trong tranh 1 - HS hai nhìn bạn , nói to tên hoạt động . VD : Cúi HS 2 bắt chước hoạt độngcủa bạn gái trong tranh 2 - HS 1 nhìn bạn nói to tên hoạt động . VD : ngủ - Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm . + GV nêu nguyên tắc chơi : Hai nhóm A và B có số HS bằng nhau , lần lượt các bạn trong nhóm A làm động tác , lần lượt các bạn trong nhóm B phải nói đúng , nhanh tên hoạt động . Sau đó đổi vai cho nhau . Nhóm nào đoán đúng nhanh , có hành động kịch đẹp mắt sẽ thắng cuộc . 3. Củng cố - dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập - 1 HS lên bảng làm bài tập 4 - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1 và 2,lớp đọc thầm . - HS làm việc theo cặp - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm nhanh ra nháp - Hai HS lên bảng làm bài - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu a, b của bài . - HS làm việc cá nhân trên VBT. - Hai HS lên bảng làm bài . - HS tiến hành chơi Thể dục Gv bộ môn soạn .. tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân i. mục tiêu 1. Kiến thức - Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi . - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên , tự tin thân ái , 2. Kĩ năng - Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích . - Đóng được vai trao đổi tự nhiên , tự tin , thân ái , cử chỉ thích hợp . lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đạt ra . 3. Thái độ : Cần bày tỏ ý kiến của mình một cách thuyết phục người nghe . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đề bài tập làm văn . iii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Gọi HS lên bảng đọc lại nội dung của vở kịch Yết Kiêu 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài (4phút) - HS đọc thầm đề bài . - GV treo bảng phụ gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài : Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu ( hoà , nhạc , võ thuật ... ) . Trước khi nói với bố mẹ , em muốn trao đổi với anh ( chị ) để anh ( chị ) hiếu và ủng hộ nguyện vong của em . Hãy cùng bạn đóng vai em và anh( chị) để thực hiện cuộc trao đổi . 2.3. Xác định mục đích trao đổi , hình dung những câu hỏi sẽ có (5phút) - 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - GV hướng dẫn HS xác định trong tâm của đề bài . + Nội dung trao đổi là gì ? + Đối tượng trao đổi là ai ? + Mục đích trao đổi để làm gì ? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? 2.4. HS thực hành trao đổi theo cặp (5phút) - HS chọn bạn cùng tham gia trao đổi , thống nhất dàn ỷ đối đáp . - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung, hoàn thiện bài trao đổi . - GV đến từng nhóm giúp đỡ . 2.5. Thi trình bày trước lớp (17phút) - Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp . - Gv hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chí sau : + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không ? + Lời lẽ , cử chỉ có hợp với vai đóng không , có giàu sức thuyết phục không ? - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất . 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : TLV tuần 11 hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp tuần 9 I. Mục tiêu : - Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần. - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II. Nội dung : 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần. 2. GV nhận xét. a. Ưu điểm - Đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu. - Nhiều em đã có ý thức xây dựng bài (Nhung Duyên...) - Nhiều em đã có ý thức lao động dọn vệ sinh lớp học chăm chỉ, tập thể dục nghiêm túc. b. Tồn tại : - Còn nhiều em quên đồ dùng học tập (Nam, Thành...) - Trong lớp chưa tập trung cao cho việc học tập như : Lâm Nam 3. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua học tập và rèn luyện chào mừng ngày Nhà giáo VN.
Tài liệu đính kèm: