Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Trường TH Tân Phú 1

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Trường TH Tân Phú 1

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết1)

I/ Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .

- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ

III/ Các hoạt động dạy-học:

A/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời

- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?

- Hãy kể những việc em đã tiết kiệm tiền của?

Nhận xét, chấm điểm

B/ Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Thời giờ đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều viêc có ích. Tiết học hôm nay sẽ cho các em biết cách tiết kiệm thời giờ, biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút"

- GV kể chuyện "Một phút"

- Tổ chức cho hs đọc theo phân vai.

- Michia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?

+ Chuyện gì đã xảy ra với Michia?

+ Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì?

 

doc 44 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Trường TH Tân Phú 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khối 4 Tuần :9
Năm học: 2010 – 2011 
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
11/10
Chào cờ
9
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (T1)
17
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
41
Toán
Hai đường thẳng song song
9
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
BA
12/10
Thể dục
42
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
9
Chính tả
NV: Thợ rèn 
17
Luyện từ & câu
MRVT: Ước mơ
17
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
TƯ
13/10
9
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hay tham gia
18
Tập đọc
Điều ước của vua Mi-đát
43
Toán
Vẽ hai đường thẳng song song
9
Địa lý
Hoạt động sản suất của nguời dân Tây Nguyên (tt)
9
Kỹ thuật
Khâu đột thưa
NĂM
14/10
Thể dục
17
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
44
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật
18
Luyện từ & câu
Động từ 
9
Mĩ thuật
VTT: Vẽ đơn giản hoa lá 
SÁU
15/10
18
Khoa học
On tập: Con người và sức khỏe 
18
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
45
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
9
Âm nhạc
On tập bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh
Ghi chú: Môn Am nhạc, Thể dục, Mĩ thuật có giáo viên bộ môn dạy theo thời khoá biểu riêng, giáo viên đổi tiết sau cho phù hợp
 Duyệt BGH Khối Trưởng
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết1)
I/ Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III/ Các hoạt động dạy-học:
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Hãy kể những việc em đã tiết kiệm tiền của? 
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thời giờ đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều viêc có ích. Tiết học hôm nay sẽ cho các em biết cách tiết kiệm thời giờ, biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút"
- GV kể chuyện "Một phút"
- Tổ chức cho hs đọc theo phân vai.
- Michia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Michia?
+ Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Michia?
Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Chia lớp thành 3 nhóm
* Em hãy cho biết: chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a) HS đến phòng thi muộn
b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c) Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thời giờ rất quý giá. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta sẽ làm được nhiều việc có ích. các em có biết câu thành ngữ nào nói về sự quí giá của thời giờ không?
- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
Kết luận: Thời giờ rất quý giá như trong câu nói "Thời giờ là vàng ngọc". Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ vì "Thời giờ thấm thoắt đưa thoi/Nó đi đi mãi không chờ đợi ai". Tiết kiệm thời giờ sẽ giúp ta làm nhiều việc có ích.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Gọi hs đọc (BT3 SGK/16)
- Sau mỗi ý kiến, nếu tán thành các em giơ thẻ xanh, phân vân không giơ thẻ, không tán thành giơ thẻ đỏ.
Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, sắp xếp công việc hợp lí, không phải làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc cùng một lúc.
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/15
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (BT4 SGK)
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân (BT6 SGK)
- Viết, vẽ sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (BT5 SGK)
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm , không được sử dụng tiền của phung phí.
+ Giữ gìn sách vở, không vẽ bậy, bôi bẩn vào sách vở, giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 4 hs đọc theo cách phân vai.
- Michia thuờng chậm trễ hơn mọi người
- Michia bị thua cuộc thi trượt tuyết
- Michia hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
- Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Lắng nghe
- Chia nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trả lời
a) HS sẽ không được vào phòng thi
b) Khách bị lỡ chuyến tàu, mất thời gian và công việc
c) Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh 
- Các nhóm khác bổ sung 
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích.
- Thời giờ là vàng bạc 
- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- Lắng nghe và giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ, sau đó giải thích.
(d) - đúng, (a), (b), (c) sai
- Lắng nghe
- 3 hs đọc 
- Lắng nghe, thực hiện 
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn văn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi tronh SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thày
 Họat động của trò
1.Kiểm tra bài cũ(3’): - Yêu cầu HS đọc bài: ‘Đôi giày ba ta màu xanh’, nêu nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy bài mới(31’):
a)Giới thiệu bài
b)Luyện đọc và tìm hiểu bài
 *Luyện đọc(10’):
 - GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-GV đọc mẫu toàn bài.
 *Tìm hiểu bài(10’):
-Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Từ “ Thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK:
Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
- GD hs biết ước mơ
 */Hướng dẫn đọc diễn cảm(10’):
 -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
 -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:“ Cương thấy . . .như khi đốt cây bông”.
3. Củng cố- dặn dò(2’):
 +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về luyện đọc.
-HS lên bảng đọc và nêu nội dung bài.
-HS nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe.
- HS đọc bài, chia đoạn:
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: Mẹ Cương  đến đốt cây bông.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó phát âm.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS hiểu từ chú giải.
-Luyện đọc theo cặp
- Vài cặp HS đọc, nhận xét.
-Nêu giọng đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Trình bày với người trên một vấn đề
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ Là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+Đoạn1: ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc thành tiếng, trả lời:
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
-1 HS đọc,cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi 
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, nhận xét.
- Tuyên dương bạn đọc hay.
-HS phát biểu.
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu: 
Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.
 II/ Đồ dùng dạy-học: 
Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc và biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- Vẽ lên bảng HCN ABCD 
- Em hãy đọc tên hình vừa vẽ và cho biết đó là hình gì?
- Em có nhận xét gì về các góc của hình chữ nhật ABCD?
- Vừa thực hiện thao tác vừa nói: Ta kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau .
- Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì?
- Góc này có đỉnh nào chung?
- Các em có kết luận gì về 2 đường thẳng DM và BN?
- Các em hãy quan sát ĐDHT của mình, quan sát xung quanh để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế.
* HD hs vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. (vừa nói vừa vẽ) như sau: Dùng ê ke vẽ góc vuông MON (cạnh OM, ON) rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau
- Gọi hs nêu kết luận
- Y/c hs thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với PQ tại O
3. Luyện tập-thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Vẽ lên bảng hai hình a,b như SGK/50
- Y/c cả lớp dùng ê ke để kiểm tra
- Gọi hs nêu ý kiến
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật như SGK
- Các em quan sát hình chữ nhật ABCD và suy nghĩ nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Giải thích: Trước hết các em dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó.
- Gọi lần lượt hs lên bảng chỉ vào hình và nêu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành mấy góc v ... , sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở tai, mũi 
1) Cơ quan tuần hoàn
2) Con người cần: nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí.
3) Từ động vật, thực vật
4) Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 
5) Vì ruồi là con vật trung gian truyền nhiều bệnh nguy hiểm
6) Cần cho ăn, uống bình thừơng đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.
7) Trẻ em
8) Cần vận động trước khi bơi, sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở tai, mũi.
- Trao đổi nhóm đôi 
- HS trình bày 
- Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN 
 Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật,...).Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi 
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai theo trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. 
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em đã học cách trao đổi ý kiến với người thân. Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình là người biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt múc đích trao đổi 
2. HD hs phân tích đề bài
- Gọi hs đọc đề bài
- GV gạch chân những từ ngữ: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi , anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
3. Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có:
- Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK
- Nội dung cần trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì? 
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
- Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
- Các em hạy đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra.
4. HS thực hành trao đổi theo cặp
- Các em hãy trao đổi với bạn cùng bàn, một em đóng vai anh hoặc chị sau đó đổi việc cho nhau.
- Quan sát, giúp đỡ hs các nhóm
5. Thi trình bày trước lớp
- Treo các tiêu chí đánh giá và gọi 1 hs đọc
- Gọi một vài cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp. 
- Tuyên dương cặp trao đổi hay
C. Củng cố, dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Về nhà viết lại bài vừa trao đổi ở lớp 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng kể 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Anh hoặc chị của em
- Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi tối.
+ Em muốn đi học võ ở Nhà văn hóa thiếu nhi
- HS đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời
- HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để hoàn thiện bài trao đổi
- 1 hs đọc các tiêu chí
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ lời lẽ, cử chỉ của hai bạn có phù hợp với đóng vai không, có giàu sức thuyết phục không?
- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất
- Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.
- Lắng nghe, thực hiện 
TOÁN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG 
I/ Mục tiêu:
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( Bằng thước kẻ và ê ke).
II/ Đồ dùng dạy-học: 
 Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Vẽ hai đường thẳng song song
- Gọi 2 hs lên bảng
+ HS 1: vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước
+ HS 2: Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC 
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
2. Vẽ hình chữ nhật có CD = 4 cm, CR = 2cm
- Vừa vẽ vừa hd:
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4dm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2dm
+ vẽ đường thẳng vuông góc với Dc tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm
+ Nối A với B. Ta được hình chữ nhật ABCD.
- Y/c hs vẽ vào vở nháp hình chữ nhật ABCD có DC = 4 cm, DA = 2 cm 
3. HD vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước
- Các cạnh của hình vuông như thế nào với nhau?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì?
- Hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm
- Ta có thể xem hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm. Dựa vào cách vẽ hình chữ nhật, bạn nào hãy nêu cách vẽ hình vuông 
4. Thực hành: 
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ, cả lớp thực hành vẽ vào vở nháp
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy vẽ đúng HCN có chiều dài AB = 4 cm, chiều rộng BC = 3 cm
- Gọi hs lên bảng dùng thước để đo độ dài của hai đường chéo và nêu kết luận 
Bài 1: trang 55: Gọi hs đọc y/c
- các em tự làm bài vào vở nháp 
- Gọi hs lên bảng kiểm tra.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự vẽ vào vở nháp
- Các em có nhận xét gì về hình vuông vừa vẽ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập vẽ hình chữ nhật với các số đo khác nhau
- Bài sau: Thực hành vẽ hình vuông
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng thực hiện vẽ hình, cả lớp vẽ vào giấy nháp 
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Thực hiện 
- Bằng nhau
- Là các góc vuông
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = cm, CB = 3 cm
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD 
- Cả lớp vẽ hình vuông vào vở nháp. 
- HS đọc y/c
- 1 hs vẽ và nêu các bước vẽ như SGK/54, cả lớp vẽ vào vở nháp
- HS vẽ hình, 1 hs lên bảng vẽ
- 2 hs nối tiếp nhau đọc
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp
- 1 hs đọc y/c
- HS làm bài cá nhân 
- Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông 
ÂM NHẠC
Học hát: Bài Khăn quàng thắm mãi vai em
I.	Mục tiêu cần đạt:
	- Biết hát theo giai điệu và lời ca 
 -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theoi bài hát 
 -Nhóm HS có năng khiếu biết gõ đệm theo phách theo nhịp 
II.	Chuẩn bị của giáo viên:
	- Nhạc cụ, b
ăng mẫu
	- Tranh minh họa
III.	Lên lớp:
	1. Ổn định lớp: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học
	2. Bài cũ: HS nhắc tên bài hát, tác giả bài hát đã học ở tiết trước. Kiểm tra nhóm lên hát múa bài Trên ngựa ta phi nhanh, cá nhân đọc bài TĐN số2.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁOVIÊN
HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH
a. Hoạt động 1: Dạy bài hát.
 Khăn quàng thấm mãi vai em
* Giới thiệu bài hát và tác giả:
	Tuổi thơ với mái trường là một đề tài được nhiều nhạc sĩ quan tâm, có nhiều bài hát hay viết về đề tai này. Bài khăn quàng thắm mãi vai em của tác tác giả Ngô Ngọc Báu là một bài viết về đề tái này. Giai điệu bài hát rộn rã, vui tươi, bài hát gợi lên niềm tự hào của tuổi học trò được mang trên vai chiếc khăn quàng tươi thắm.
- Cho HS nghe băng mẫu (GV hát mẫu).
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu
* Giải thích từ khó: “gắng siêng” nghĩa là cố gắng chăm chỉ.
- Dạy hát từng câu và nối tiếp cho đến hết bài. Chú ý những tiếng luyến “ánh, học, chí tương”. Trường độ khó hát.
- Tập xong, cho HS pôn lại nhiều lần, để thuộc lời, đúng giai điệu, tiết tấu bài hát. GV giữ nhịp cho HS trong quá trình dạy hát.
- Luyện tập, sửa sai
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
* Hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Hướng dẫn HS hát gõ đệm theo phách (GV thực hiện mẫu).
	Khi trông phương đông vừa hé ánh dương
* hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
	Khi trông phương đông vừa hé ánh dương
- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
- Luyện tập, sửa sai.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS nghe băng mẫu
- HS đọc rõ ràng
- HS học hát từng câu
- HS hát cả bài
- Dãy, tổ, nhóm luyện tập
- Cá nhân thực hiện
- Nghe và xem GV thực hiện mẫu
- HS thực hiện hát và theo phách
- Nghe và xem GV làm
- HS thực hiện
- Dãy A hát, dãy B gõ đệm theo nhịp
- Dãy A gõ phách – dãy B hát
- GV hát - HS gõ đệm theo nhịp 
- Cá nhân thực hiện
4. Củng cố dặn dò:
	- HS nhắc lại tên bài hát vừa học, xuất xứ, tác giả. Cả lớp hát đồng thanh bài hát (Gv đệm đàn).
	- Qua bài hát giáo dục các em vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước.
	- Nhận xét giừo học
	- Dặn dò HS về nhà hát ôn bài hát.
5. Rút kinh nghiệm:
Khối 4 Tuần :9
Năm học: 2010 – 2011 
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
11/10
Chào cờ
9
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (T1)
17
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
41
Toán
Hai đường thẳng song song
9
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
BA
12/10
Thể dục
42
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
9
Chính tả
NV: Thợ rèn 
17
Luyện từ & câu
MRVT: Ước mơ
17
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
TƯ
13/10
9
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hay tham gia
18
Tập đọc
Điều ước của vua Mi-đát
43
Toán
Vẽ hai đường thẳng song song
9
Địa lý
Hoạt động sản suất của nguời dân Tây Nguyên (tt)
9
Kỹ thuật
Khâu đột thưa
NĂM
14/10
Thể dục
17
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
44
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật
18
Luyện từ & câu
Động từ 
9
Mĩ thuật
VTT: Vẽ đơn giản hoa lá 
SÁU
15/10
18
Khoa học
On tập: Con người và sức khỏe 
18
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
45
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
9
Âm nhạc
On tập bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh
Ghi chú: Môn Am nhạc, Thể dục, Mĩ thuật có giáo viên bộ môn dạy theo thời khoá biểu riêng, giáo viên đổi tiết sau cho phù hợp
 Duyệt BGH Khối Trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9 LOP 4(5).doc