Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Vũ Thị Thoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Vũ Thị Thoa

CHIỀU Toán

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

- Nhận biết được 2 đường thẳng song song.

- Có lòng yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- GV: Thước thẳng và ê ke

- HS: Thước thẳng và ê ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Vũ Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2009
Sáng Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
 (Nam cao)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phào, cúc cắc, bắn toé ... Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, tha, kiếm sống, đầy tớ. Nắm nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: Ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng quý
 - Giáo dục ý thức tôn trọng cha mẹ.
II. Chuẩn bị :
- GV:Tranh ảnh đốt pháo hoa để giảng từ" đốt cây bông"
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh tiếp nối đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 
- Hát
- Học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. 
- Lớp nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp. Yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- HS khá đọc bài
- Gọi 2 học sinh tiếp nối đọc từng đoạn.
- Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó kết hợp treo tranh minh họa.
- Học sinh tiếp nối đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học ... để kiếm sống.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Nghe, quan sát.
- Yêu cầu học sinh đọc theo cặp.
- Luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm giọng trao đổi, trò chuyện, thân mật, nhẹ nhàng.
- Lớp theo dõi.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu 1 em đọc từ đầu ... kiếm sống.
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- HS đọc
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần mẹ.
- Mẹ cho Cương là bị ai xui. Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang,...
- Cương nắm lấy tay mẹ nói với mẹ những lời thiết tha...
+ Nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con?
- Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình; cử chỉ thân mật, tình cảm.
- Nội dung của bài nói lên điều gì ?
- Học sinh nêu đại ý: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. 
- Ghi nội dung chính của bài
- 2 học sinh nhắc lại. 
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc theo cách phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn cách đọc 
- 3 học sinh đọc phân vai: người dẫn chuyện, nhân vật Cương lễ phép, khẩn khoản, thiết tha, nhân vật mẹ Cương ngạc nhiên khi nói, dịu dàng khi hiểu lòng con.
- Cho HS đọc toàn bài
- 1 HS
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ ... cây bông”
- 3 - 5 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn bạn đọc hay.
- Nhận xét cách đọc, tuyên dương học sinh đọc hay.
4.Củng cố:
- Học sinh nêu nội dung bài
5. Dặn dò:
 Luyện đọc bài. Chuẩn bị bài sau. 
*************************************
Chiều Toán
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Nhận biết được 2 đường thẳng song song.
- Có lòng yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng và ê ke
- HS: Thước thẳng và ê ke
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
- Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Hai đường thẳng như thế nào được gọi là vuông góc với nhau?
- Yêu cầu học sinh chữa bài 4(tiết trước).
- Giáo viên NX, đánh giá cùng HS.
- Học sinh lớp trả lời.
- 1 học sinh làm bảng lớp.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu tên bài và mục tiêu bài học. 
b. Giới thiệu 2 đường thẳng song song.
- Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD.
- Học sinh nêu tên hình, tên đỉnh, cạnh
- Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía và giới thiệu AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.
- HS quan sát.
- Học sinh nhắc lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng kéo dài 2 cạnh còn lại và nhận xét
- 1 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu - Lớp nhận xét
- Giáo viên yêu cầu HS NX... 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát đồ dùng học tập, lớp học... để tìm hai đường thẳng song song trong thực tế.
- Học sinh NX: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- Học sinh lấy ví dụ về 2 đường thẳng song song với nhau.
c.Luyện tập
Bài 1:
- Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu học sinh nêu các cặp cạnh song song.
 A B
 D C
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh quan sát, nêu các cặp cạnh song song.
- AB // CD
- AD// BC
- Tương tự vẽ hình vuông: MNPQ.
- Học sinh nêu cặp cạnh song song.
Bài 2:
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu quan sát kĩ hình.
- Quan sát và làm bài vào nháp.
 A B C
 G E D
- GV NX, đánh giá
- 1 học sinh lên bảng lớp làm.
AG song song với BE
 CD song song với BE
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Trong hình vẽ còn có những cặp đường thẳng nào song song với nhau?
- Học sinh trả lời.
Bài 3:
- Đọc đề và nêu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm và chữa như bài 2.
 M	 N
	Q	P
- Học sinh làm vở. 1 học sinh làm bảng, học sinh khác nhận xét - bổ sung.
a) MN // PQ
b) MN vuông góc với MQ
 MQ vuông góc với PQ
- Giáo viên chốt lại đặc điểm của 2 đường thẳng song song.
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
4. Củng cố: 
- GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về ôn bài. Chuẩn bị bài sau
**********************************
Chính tả 
Nghe – viết: Thợ rèn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nghe và viết đúng chính tả bài “Thợ rèn”.
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/n (uông/ uôn)
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. chuẩn bị: 
 	- GV: Viết sẵn BT2 vào bảng phụ
	- HS: Sách, vở	
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Giáo viên cho HS viết các từ sau: luống cày, tuôn rơi, buông màn.
+ Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả
+ Gọi HS đọc đoạn thơ.
? Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
? Nghề thợ rèn có gì vui nhộn?
+ Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
+ Hướng dẫn HS viết các từ: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch.
+ Nhận xét, sửa lỗi (nếu có)
+ Đọc thong thả cho HS viết vào vở.
+ Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
+ Chấm 7- 10 bài, nhận xét và chữa những lỗi phổ biến của học sinh.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b.
Điền vào chỗ trống uôn hay uông 
+ YC HS tự làm bài vào vở.
+ GV nhận xét, sửa lỗi.
4. Củng cố: 	
- GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào giấy nháp
+ 1 HS đọc đoạn thơ – Lớp đọc thầm.
- Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi.
- Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ HS tự tìm từ
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ HS tự soát lỗi
+ 1 HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
+ HS tự làm bài vào vở.
+ HS tự đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau.
+ 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Thống nhất cách làm đúng: uông, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông.
*********************************
khoa học
phòng tránh tai nạn đuối nước
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Nêu được một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II Chuẩn bị: 
- GV: Sưu tầm 1 số tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài học.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức: 
- Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường, bệnh tiêu chảy?
- NX, đánh giá cùng HS
- 2 học sinh nêu, các em khác NX, đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu bài học
b. Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao?
- Học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi.
- Đại diện 1 số cặp trả lời.
+ Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?
- Giáo viên nhận xét, kết luận( ý 1, 2 mục bạn cần biết)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2 : Thảo luận về một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm.
- Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm 6.
+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
+Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận.
*Hoạt động 3 : Đóng vai
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 6. Nêu nhiệm vụ: Tự nêu tình huống để thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước
- Nghe
- thảo luận, đề ra cách đóng vai
- Yêu cầu làm việc cả lớp
- NX, đánh giá cùng HS
- Thảo luận:
+ nhóm đóng vai biểu diễn.
+ Nhóm khác đã ra phản ánh, phân tích kĩ mặt lợi và hại của từng phương án
4. Củng cố: 
- GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu mục bạn cần biết
5. Dặn dò: 
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
*****************************************************************
Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009
toán
vẽ hai đường thẳng vuông góc
I.Mục tiêu:
- Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước, vẽ đường cao của hình tam giác.
- Sử dụng thước, êke để vẽ hai đường thẳng vuông  ... - GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, vở bài tập
 III. Các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn. Yêu cầu HS :
- Tìm các danh từ chung, danh từ riêng có trong đoạn văn.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Các em đã được biết danh từ chung, danh từ riêng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là động từ và nhận biết động từ trong câu
 b. Phát triển bài: 
* Phần nhận xét:
- Cho HS đọc nội dung của bài tập 1 và bài tập 2.
- GV yêu cầu các em phải đọc đoạn văn và tìm các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi và các từ chỉ trạng thái của sự vật (dòng thác, lá cờ). 
- Cho HS làm bài rồi trình bày bài trước lớp.
 - Nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Phần ghi nhớ: 
- Các từ trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì?
c.Luyện tập:
bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- Cho HS làm bài rồi trình bày bài trước lớp. 
- Nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài rồi trình bày bài trước lớp. 
- Nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Nêu nguyên tắc chơi: chúng ta chơi theo nhóm. Nhóm A, các bạn lần lượt làm động tác. Nhóm B phải gọi nhanh tên của hành động bạn trong nhóm A vừa làm. Sau đó, sẽ đổi vai. Nhóm nào đoán đúng nhanh, có hành động kịch đẹp, tự nhiên sẽ thắng. 
- Cho HS làm mẫu (dựa theo tranh)
- Cho HS thi giữa các nhóm.
- Nêu nhận xét, khen nhóm làm tốt.
4. Củng cố: 
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 2 HS trả lời:
- Danh từ chung: thần, vua, cành, sồi, vàng, quả, táo, đời.
- Danh từ riêng : Đi-ô-ni-dốt , Mi-đát
- Nghe giới thiệu bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2.
- Theo dõi để nắm cách làm bài.
- Thảo luận nhóm rồi trình bày bài trước lớp. Cả lớp thảo luận thống nhất ý kiến :
+ Các từ chỉ hoạt động:
Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
Của thiếu nhi: thấy
+ Từ chỉ trạng thái của sự vật:
Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống)
Của lá cờ: bay.
- 2 HS nêu.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu BT1, cả lớp theo dõi.
- 3 HS trình bày bài, cả lớp nhận xét. 
 + Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, trông em, quét nhà, nhặt rau, đun nước, đọc truyện ,
 + Hoạt động ở trường : học bài, làm bài, đọc sách, chăm sóc cây, tập thể dục,
- 2 HS đọc nối tiếp ý a, b.
- 3 HS trình bày bài, cả lớp nhận xét.
- Các động từ là:
a. đến, yết kiến, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b. mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Lớp quan sát.
- HS thi.
- Lớp nhận xét.
************************************
Thể dục
Động tác lưng – bụng của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “Con Cóc là cậu ông Trời”
I. MụC TIÊU:
- Học động tác lưng - bụng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “Con Cóc là cậu Ông Trời”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. chuẩn bị:
- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: còi.
III. các hoạt động dạy- học
hoạt động của thày
hoạt động của trò
1. Phần mở đầu : ( 5 -7 phút )
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
2. Phần cơ bản ( 18 – 22 phút )
a. Học động tác lưng - bụng của bài thể dục phát triển chung: 
- Lần 1: GV nêu tên động tác, làm mẫu và phân tích giảng giải từng nhịp để HS tập theo. 
- Lần 2: GV vừa hô nhịp vừa quan sát HS tập.
- Lần 3: GV hô cho HS tập toàn bộ động tác.
- Lần 4: GV có thể mời lớp trưởng lên hô nhịp cho cả lớp tập. GV dành thời gian để sửa sai cho các em. 
- Tập 5 động tác đã học của bài TDPTC
- Cho HS luyện tập theo tổ.
b. Trò chơi vận động: Con Cóc là cậu Ông Trời.. 
- GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. 
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
3. Phần kết thúc: (5 – 7 phút )
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét kết quả giờ học
- Giao bài tập về nhà: ôn ĐHĐN
- HS tập hợp theo đội hình hàng ngang.
x x x x x
x x x x x
x x x x x
 ( X )
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2; 1- 2.
- HS chơi trò chơi. 
- HS quan sát, tập theo.
- HS tập
- HS tự tập
- Lớp trưởng điều khiển, cả lớp tập.
- HS tập cả lớp 2-3 lần.
- Các tổ luyện tập rồi thi đua trình diễn.
- Cả lớp tập lại 1 lần để củng cố.
- Một nhóm HS chơi thử 1- 2 lần
- Cả lớp chơi chính thức có thi đua 2- 3 lần. 
HS làm động tác thả lỏng.
****************************************************************
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước.
	- Giáo dục tính chính xác và lòng yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Thước kẻ và êke
	- HS: Thước kẻ và êke
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, mục đích giờ học.
b. Hướng dẫn vẽ hình vuông có cạnh 3cm
- GV nêu bài toán: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3cm.
- GV hướng dẫn HS vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc với CD tại D và lấy DA = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với CD tại C và lấy CB = 3cm.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
c. Thực hành:
Bài 1:
a. Yêu cầu HS vẽ được hình vuông cạnh 4cm.
b. Cho HS tính chu vi và diện tích của hình vuông.
Bài 2:
Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như trong SGK.
Bài 3:
- Yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm.
4. Củng cố: 
GV hệ thống bài
5. Dặn dò: 
Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nhận xét: Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. Vậy vẽ hình vuông tương tự như vẽ hình chữ nhật.
 A B
 3 cm
 D C
 3 cm
- HS vẽ hình vuông như hướng dẫn trong SGK.
P = 4 x 4 = 16 (cm)
S = 4 x 4 = 16 (cm)
- HS vẽ vào vở
- Nhận xét: Tứ giác nối trung điểm các cạnh của 1 hình vuông là một hình vuông.
- HS vẽ vào vở
- 1 HS vẽ bảng
 A 5 cm B
 5 cm
 C D
- HS dùng êke kiểm tra để thấy hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Dùng thước kiểm tra 2 đường chéo để thấy: AC = BD
*************************************
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. MụC tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và đúng lời lẽ cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. chuẩn bị:
- GV: Giấy khổ lớn viết sẵn đề bài TLV
- HS: SGK
III. các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình là người biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt mục đích trao đổi.
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề trên bảng
- GV đọc lại, dùng phấn gạch chân các từ: nguyện vọng môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai rồi phân tích.
* Hoạt động 2: Xác định mục đích trao đổi
- Gọi HS tiếp nối đọc gợi ý và trả lời câu hỏi :
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi ?
* Hoạt động 3: Trao đổi trong nhóm
- Cho HS chọn bạn cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra Vn)
- Đến từng nhóm giúp đỡ
* Hoạt động 4: Trình bày trước lớp
- Tổ chức thi đóng vai trao đổi trước lớp
+ Trước khi thi trình bày, GV nêu tiêu chí nhận xét :
– ND trao đổi có đúng đề tài không?
– Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đề ra không?
– Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?
4. Củng cố: 
GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
 Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 3 em đọc.
– nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu
– Anh hoặc chị
– Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra.
– Em cùng bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị).
- HS tự phát biểu.
– học võ thuật ở CLB
– học vẽ vào sáng thứ bảy, chủ nhật
– học múa vào buổi tối
- Nhóm 2 em
- Nhóm đôi thực hành trao đổi, đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
- Từng cặp đóng vai
- HS theo dõi, nhận xét theo các tiêu chí.
- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất, HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất.
******************************************************************
Sinh hoạt
Kiểm điểm hoạt động trong tuần
I. mục tiêu 
- HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp.
- Đề ra phương hướng tuần 10.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
II. chuẩn bị 
 	- GV: Phương hướng tuần 10
- HS : Báo cáo các hoạt động trong tuần 
III. các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
3. GV tổng kết nhắc nhở 
* Ưu điểm 
- Hầu hết các em thực hiện nề nếp tốt 
- Trang phục gọn gàng 
* Nhược điểm 
- Vẫn còn hiện tượng HS vi phạm nội quy của lớp, của trường.
* Tuyên dương 
- GV tuyên dương các em đạt kết quả tốt trong tuần 
* Nhắc nhở 
- GV nhắc nhở các em còn mắc lỗi trong tuần 
4. Phương hướng tuần 10 
- Khắc phục các khuyết điểm 
- Tiếp tục duy trì nề nếp tốt 
- Thi đua học tập chào mừng ngày 20 – 11 (Ngày nhà giáo Việt Nam).
- Ôn tập chuẩn bị thi giữa kì I
5. Sinh hoạt văn nghệ 
- Cả lớp hát
a. Tổ trưởng báo cáo các mặt :
+ Vệ sinh 
+ Học bài và làm bài tập trước khi tới lớp 
+ Nói chuyện 
+ Khăn quàng 
+ 3 không 
+ Đi học muộn 
+ Điểm giỏi 
+ Điểm kém 
b. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 
- Hát bài hát HS yêu thích

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_vu_thi_thoa.doc