Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 12

Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 12

TẬP ĐỌC “VUA TÀU THUỶ”BẠCH THÁI BƯỞI

I.Mục đích, yêu cầu:

 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.

 + Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

II.Các hoạt động dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011.
TẬP ĐỌC “VUA TÀU THUỶ”BẠCH THÁI BƯỞI
I.Mục đích, yêu cầu:
	+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
	+ Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ: Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt) +Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng.
+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.	
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
 H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?( H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?( có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí).
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?
H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công 
Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
Ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
HĐ3: Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
4.Củng cố – dặn dò: 
Lắng nghe.
Nhắc lại đề.
-Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
-4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
-Đọc theo cặp.
-Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ
 quẩy gánh hàng rong. Sau được nha
ø họ Bạch nhận làm con nuôi và cho
 ăn học).
-Ông làm thư kí cho một hãng buôn, 
sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu 
cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,).
-Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân 
tộc của người Việt : cho người đến
 các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi 
hành khách với khẩu hiệu “ Người 
ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của 
ông ngày một đông. Nhiều chủ 
tàu người Hoa, người 
Pháp phải bán lại tàu cho ông. 
Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê
 kĩ sư trông nom.
- Là bậc anh hùng nhưng không 
phải trên chiến trường mà là
 trên thương trường; là người lập
 nên những thành tích phi thường
 trong kinh doanh
- Nhờ ý chí vươn lên thất bại không
 ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào
 dân tộc của hành khách người Việt.
Em nêu cách đọc.
Theo dõi, lắng nghe.
3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu :
	- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
	- Vận dụng tính nhanh, tính nhẩm.
	- Yêu cầu mỗi em làm bài tập đúng và trình bày sạch sẽ.
III. Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.Bài cũ: 1m2= cm2 5m2 = dm2
3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề
 a) Một số nhân một tổng :
- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :
 Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
 Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
 = 4 x 8 = 12 + 20
 = 32 = 32 
H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức?( giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32).
Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 Thay giá trị của các số bởi chữ.
 a x (b + c ) = a x b + a x c
H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?
- GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng.
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
HĐ2: Luyện tập.
	- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
	- Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai 
H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? (Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau).
Bài 4 : Aùp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính 26x11= 26x(10+1) 	35x101=35x(100+1)
	= 26x 10+26x1	= 35 x 100+35x1
	=260+26=286	 = 3500+35 =3535
4.Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại kết
- Lắng nghe.
- Từng cá nhân thực hiện.
-2 Em lên bảng làm, lớp theo dõi.
- Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, 
bổ sung.
- Từng cá nhân thực hiện làm
 bài vào vở.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện
 chấm bài.
2-3 Học sinh nêu.
-1 Em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Theo dõi và ghi bài về nhà.
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. Mục đích yêu cầu:
	-Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên. 
	-Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn. Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp nét mặt, điệu bộ. 
 III. Hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.Kiểm tra: Gọi 2 HS nối tiếp kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu” 
H: Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí? 
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài 
HĐ1 :Tìm hiểu đề bài. 
-Gọi HS đọc đề bài. 
-GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch chân từ : được nghe, được đọc, có nghị lực. 
-Gọi HS đọc gợi ý. 
-Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét. 
-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. 
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. 
HĐ2:Kể chuyện
a.Kể trong nhóm: HS thực hành kể trong nhóm. kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em 
-GV gợi ý:
+ em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. 
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. 
b. Thi kể trước lớp: Tổ chức cho HS thi kể. 
-4 tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.
-5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
 -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất.
 4Củng cố- dặn dò:
Lắng nghe, nhắc lại. 
2 Em đọc. 
Vài em đọc. 
Lần lượt giới thiệu truyện : 
+Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay
Vài em giới thiệu. 
2 Em đọc. 
HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện.
-HS kể theo nhóm 
Nhóm 3 HS kể theo đoạn.
-HS kể toàn chuyện.
-HS thi kể trước lớp theo đoạn.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện và 
liên hệ xem học được ở anh những gì
-HS bình chọn, tuyên dương
 KHOA HỌC: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN 
 CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN
I. Muc tiêu
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	-Bảo vệ nguồn nước sạch.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	 Học sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu.,
III. Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : 
H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
H. Nêu ghi nhớ của bài.
- GV ghi ®iĨm cho HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài (GV chuyĨn tõ bµi cị sang). 
HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
 - Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- GV giới thiệu :
	+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
	+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
	+Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và cây cối.
	+ dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
	+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
	+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi :
H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên?
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.
HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm hai.
 Mây đen mây trắng 
 Mưa Hơi nước
 Nước
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay.
- Gọi 2 HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng.
4. Củng cố- Dặn dò: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.”
Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.	
- 3-4 HS ntr¶ lêi c©u hái.
 HS d­íi líp nhËn xÐt
-Học sinh nhắc lại đề
- Thực hiện quan sát và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- Quan sát và trả lời câu hỏi 
theo nhóm.
- Nhóm 6 em quan sát và cử 
thư ký ghi kết quả. 
 - 3-4 Nhóm trình bày, các
 nh ... mình đặt –lớp nhận xét.
4/ Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS ®Ỉt c©u .
- HS d­íi líp nh¹n xÐt c¸ch ®Ỉt c©u cđa b¹n.
-HS đọc yêu cầu .
-Thực hiện thảo luận theo nhóm- trình bày kết quả thảo luận- lớp nhận xét bổ sung.
a/ Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng bình thường.
b/ Tờ giấy này trăng trắng : Mức độ trắng ít.
c/ Tờ giấy này trắng tinh: Mức độ trắng cao.
-Ở mức độ trắng trung bình thì dùng từ trắng. Ở mức độ trắng ít thì dùng từ trăng trắng. Ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh.
-HS đọc yêu cầu bài.
-Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm trưởng.
* Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng= trắng hơn, trắng nhất.
-tim tím, tím biếc,rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn ,to hơn.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng thực hiện –lớp nhâïn xét.
+Những từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất: Thơm đậm,ngọt, rất xa, thơm lắm, trắng ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn lộng lẫyhơn, tinh khiết hơn.
-Thực hiện theo nhóm.
-Các nhóm trình bày bài làm của mình lên bảng- lớp nhận xét.
Cách 1:(tạo từ ghép,từ láy với tính từ đỏ):đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím,đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn
Cách 2:(Thêm các từ rất, quá ,lắm vào trước hoạc sau tính từ): rất đỏ , đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực,đỏ vô cùng.
* Cao.
-Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vơiø vợi, cao vòi vọi
-Cao hơn ,cao nhất, cao như núi, cao hơn núi.
* Vui.
-Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung sướng, mừng vui, vui mừng,
- rất vui, vui lắm, vui quá
-vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết
-HS đặt câu.
 KHOA HỌC: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu: Sau bài học , học sinh có khả năng:
 -Nêu được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
 -Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- GD HS Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương mình.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
H: Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
2.Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ1:Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật thực vật.
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận theo nhóm các câu hỏøi sau:
H: Điều gì sẽ xẩy ra nếu cuộc sống con người thiếu nước?
H: Điều gì xẩy ra nếu cây cối thiếu nước?
H:Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao?
-GV nhận xét câu trả lời bổ sung đầy đủ.
* Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với đời sống con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
* Gọi HS đọc mục bạn cần biết 
HĐ2:Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
H: trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
H: Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia làm 3 loại đó là những loại nào?
* Kết luận: Con người cần nước cho nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương.
-Liên hệ thực tế ở địa phương trên phiếu điều tra.
 Phiếu điều tra
Họ và tên :
Nơi ở:
Hãy khoanh tròn vào trước hiện trạng nước ở nơi em ở.
a/ Nước trong ,không có mùi lạ.
b/ Nước có màu.
c/Nước có mùi hôi.
d/ Nước có nhiều tạp khuẩn.
4. Củng cố-dặn dò: 
-HS quan sát tranh trong SGK thảo luận theo nhóm-trình bày kết quả thảo luận-lớp nhận xét bổ sung.
-Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn.
-Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không sống và không nảy mầm được.
-Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng.
-HS đọc mục bạn cần biết.
-HS(K)..hàng ngày con người cần nước để:
 + Uốâng, nấu cơm, nấu canh.
 + Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
 + Đi bơi, tắm biển.
 + Đi vệ sinh.
 + Tắm cho súc vật, rửa xe.
 + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
* Vai trò của nước trong sinh hoạt:Uống nấu cơm, nấu canh, tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe.
* Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới hoa, ươm cây giống..
* Vai trò cảu nước trong sản xuất công nghiệp: Quay tơ,chạy máy bơm nước, chạy ô-tô, chế biến hoa quả,làm đá, chế biến thịt hộp,làm bánh kẹo
-HS làm trên phiếu điều tra.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT)
I . Mục đích yêu cầu:
 - HS thực hành viết một bài văn kể chuỵên.
 - Bài viết đúng nội dung , yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)
Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tượng và sáng tạo.
 II . Đồà dùng dạy học:
 -Bảng lớp viết dàn y ùvắn tắt của bài văn kể chuyện.
 III . Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Kiểm tra 
GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS 
 2.Đề bài
GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết
Đề 1:
+ Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu	
 Đề 2:
+ Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An – đâyrây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca.
Đề 3:
+ Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 
* GV hướng cho HS làm đề1 vì đề 1 gắn với chủ điểm đã học.
 3. Thực hành viết bài. Cho HS viết bài
- GV theo dõi nề nếp làm bài của HS
- Thu chấm một số bài và nhận xét 
- Kiểm tra cả lớp
+ Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đề 
- HS thực hành viết bài
TOÁN LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
Aùp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
GD HS tính toán cẩn thận chính xác.
II. Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm 
tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề 
* Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu cách tính
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
- HS nêu cách tính:
- HS nhận xét và đối chiếu bài làm của mình với bài sửa trên bảng
 Bài2: - GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
H: Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng?
H: Điền số nào vào ô trống thứ nhất? 
+ GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài tập 
Bài 3: GV gọi 1HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS tự làm bài 
 Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
 75 x 60 = 4500(lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 
 4500 x 24 = 108000(lần)
 Đáp số: 108000 lần 
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS 
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. 
 Bài giải
Số tiền bán 13 kg đườngloại 5200đồng/ 1 kg :
 5200 x 13 = 67600(đồng)
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng 1 kg là: 
 5500 x 18 = 99000 (đồng) 
Số tiền cả hai loại đường bán được là:
 67600 + 99000 = 166600(đồng)
 Đáp số: 166600 đồng
Bài 5: GV tiến hành tương tự như bài trên.
 3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét .
- HS trả lời 
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức m x78
- Thay giá trị của m vào biểu thức 
m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô tương ứng
* HS với m= 3 thì ax78 = 3 x 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bạn làm trên bảng
-1HS đọc đề
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét đối chiếu bài của mình với bài của bạn làm trên bảng.
- Một số em làm bài xong trước nộp bài lên để chấm 
- HS làm bài 
- HS lµm bµi ë nhµ.
 SINH HOẠT LỚP 
I .Nhận xét chung tuần 11
 -Tồn trường chúng ta đã đi vào nề nếp, thực hiện đúng các quy định của nhà trường đề ra.
- Qua tuần học vưà qua cơ thấy lớp ta đã tiến bộ hơn nhiều: đi học đúng giờ ,học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, sách vở gọn gàng.
- Trực nhật vệ sinh sạch sẽ, các bạn ăn mặc gọn gàng hơn.
- Đồng phục đúng quy định, dày TD đã đầy đủ. 
Tồn tại: Ngồi học cịn nĩi chuyện riêng : Ái Vân, Quỳnh, Hiếu.
- Về học tập: Nhìn chung có sự chuẩn bị bài và học bài ở nhà tương đối tốt tuy nhiên vẫn còn hiện tượng quên vở khi đến lớp.
II. Kế hoạch tuần tới:
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Sách vở gọn gàng.
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
TRực nhật lớp học sạch và đúng thời gian.
Thể dục xếp hàng ngay ngắn khơng nĩi chuyện riêng trong khi tập.
Hồn thành tốt những gì mà đội giao phĩ.
Tham gia đọc sách báo các loại sách tham khảo để giúp đỡ học tập tốt hơn. 
Các em phải cĩ ý thức hơn trong học tập. Hoạt động của đọi và quy định của nhà trường đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP4 TUAN 12.doc