Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 15 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 15 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tiết 1: Tập đọc

Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bư¬ớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sư¬¬ớng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời đ¬ược các câu hỏi trong bài )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh cánh diều

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1.Ổn định:

2.Kiểm tra:

- Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện: Chú Đất Nung (Phần 2), trả lời câu hỏi 2,3 SGK

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài: Gv cho HS xem tranh minh họa cánh diều - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.

HD Luyện đọc:

- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn

- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi, hỏi từ ngữ khó trong bài ở mục chú giải.

- Yêu cầu nhóm luyện đọc

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 15 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh cánh diều
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện: Chú Đất Nung (Phần 2), trả lời câu hỏi 2,3 SGK
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv cho HS xem tranh minh họa cánh diều - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
HD Luyện đọc:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn 
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi, hỏi từ ngữ khó trong bài ở mục chú giải.
- Yêu cầu nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
Tìm hiểu bài
-Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
- Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thÕ nµo?
- Trß ch¬i th¶ diÒu ®em l¹i cho trÎ em nh÷ng 
íc m¬ ®Ñp nh thÕ nµo?
- Qua c¸c c©u më bµi vµ kÕt bµi, t¸c gi¶ muèn nãi ®iÒu g× vÒ c¸nh diÒu tuæi th¬?
- Néi dung chÝnh bµi nµy lµ g×?
§äc diÔn c¶m
- Gäi 2 HS nèi tiÕp ®äc 2 ®o¹n
- HD ®äc diÔn c¶m ®o¹n "Tuæi th¬...v× sao sím"
- Tæ chøc cho HS thi ®äc diÔn c¶m
 4. Cñng cè, dÆn dß:
-Trß ch¬i th¶ diÒu ®· ®em l¹i niÒm vui g× cho c¸c em?
- Chuẩn bị : Tuæi Ngùa.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em lªn b¶ng ®äc vµ tr¶ lêi c©u hái
- Quan s¸t, m« t¶
Đoạn 1: Từ đầu ... vì sao sớm
Đoạn 2: Còn lại
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo
- tai và mắt
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
- nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi...
- cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
Tiết 2: Toán
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết quy tắc chia
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Nêu tính chất chia một tích cho một số
3. Bài mới:
a/ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000..
- GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng:
 320 : 10 = 32
 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
- Gợi ý HS nêu quy tắc chia 
b) Chia 1 số cho 1 tích:
- Tiến hành tơng tự như trên:
60: (10x2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3
b/Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng
* Nêu phép tính: 320 : 40 = ?
-HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích.
- HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
Cùng xóa chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để có 32:4
b) HD đặt tính và tính:
Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
 320 : 40 = 8
c/Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau
* Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ?
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
- HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4
Cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để được phép chia: 320:4
 HDHS đặt tính và tính
Lưu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
 3200 : 400 = 80
- Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào?
d/Luyện tập
Bài 1: Tính
Bài 2: Tìm x
- Gọi HS đọc BT2
+ x gọi là gì?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Bài 3a:
-GV yêu cầu HS tự giải.
4. Củng cố, dặn dò:
- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? 
- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 số em nêu
- HS làm miệng
- 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
- 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- HS nhắc lại
- 320 40
 0 8
- 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 )
 = 3200 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- 32000 400
 00 80
- ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường
- 2 HS nhắc lại
- HS làm BC
420 60 4500 500
 0 7 0 9
85000 500 92000 400
 35 170 12 230
 00 00
 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải.
x x 40 = 25600
x = 25600 : 40
x = 640
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài
Số toa để chở 20 tấn hàng là:
a) 180 : 90 = 9 (toa)
Tiết 3: Khoa học:
TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện tiết kiệm nước
- BVMT: Vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 60, 61/ SGK
- Giấy khổ lớn và bút màu cho mỗi em
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Để bảo vệ nguồn nước, bạn cùng gia đình và địa phương nên và không nên làm gì?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước:
- HS nhóm đôi quan sát hình vẽ.
- Chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước?
- Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước?
- Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
- Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
- GV kết luận như trong SGK
- Liên hệ những nơi không có nước sạch để dùng
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc: Bạn cần biết.GD HS tiết kiệm nước và vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày là biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
- Chuẩn bị :Làm thế nào để biết có không khí?
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- Nhóm 2 em
- H1,3,5: nên làm để tiết kiệm nước.
- H2,4,6: không nên làm .
- Tiết kiệm để người khác có 
nước dùng
- HS tự trả lời 
- Các nhóm 4 thảo luận:
+ Xây dựng kịch bản
+ Tìm lời thoại cho kịch bản
+ Phân công công việc cho tất cả các thành viên
- Đại diện 3 nhóm trình bày
- Các nhóm khác theo dõi và góp ý hoàn thiện.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO ( T 2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng :
1. Hiểu :
- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Thầy, cô giáo đã có công lao nh thế nào đối với HS ?
- HS phải có thái độ như thế nào đối với thầy, cô giáo?
3. Bài mới:
HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(bài 4,5)
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Tổ chức cho HS phỏng vấn
- Gọi 1 HS kể 1 câu chuyện về kỉ niệm của thầy cô đ/v bản thân và HS trình bày 1 bài vẽ về thầy cô :Giới ánh đèn
- Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc lên trình bày
HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ
- Nêu yêu cầu
- Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc mừng
- Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp
+Cần kính trọng, biết ơn thầy cô giáo
 + Chăm ngoan, học tập tốt để thể hiện lòng biết ơn
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Yêu lao động.
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 em trả lời.
- 2 nhóm tiếp nối lên bảng:
+ Tiểu phẩm: Chúc mừng 20-11
+ Tiểu phẩm: Thăm cô giáo ốm
- Lớp chất vấn các bạn đóng vai
- 1 số em trình bày trớc lớp
- HS nhận xét, bổ sung
- HS làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý nghĩa nhất
- Lắng nghe
Tiết 5: Thể dục
Tiết 29: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY”
I-MUC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Thỏ nhảy”. 
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Tại chỗ vỗ tay hát.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi: HS yêu thích . 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Trò chơi vận động: GV nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
b. Bài thể dục phát triển chung: 
- Ôn cả bài : 3- 4 lần.
- Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
- HS thi đua thực hiện bài TD phát triển chung: 1 lần. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân
- Vỗ tay hát
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng, đứng tại chỗ vỗ tay hát. Khởi động các khớp xong chơi trò chơi mình yêu thích . 
- HS nghe GV giải thích luật chơi, 3 HS làm mẫu cách chơi sau đó cả lớp cùng chơi trò chơi Thỏ nhảy. 
- HS thực hành ôn 8 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lưng - bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hòa. Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập lại 8 động tác thể dục đã học.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI.
I. MỤC TIÊU
- HS biết một số tên đồ chơi, trò chơi - những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giấy A3 để làm BT2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra 
- Nhiều khi, người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích gì?
- Gọi 3 em đặt 3 câu hỏi để thể hiện thái độ: khen, yêu cầu,khẳng định.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về trò chơi, đồ chơi.
 ... i của miếng xốp có chứa không khí
. KL: Vậy xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Khí quyển
- Bỏ cục đất khô, viên gạch kho xuống nước
Tiết 4: Chính tả ( nghe viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ
- Làm đúng bài tập 2b, 3.
- Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuối thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa...
- Giấy khổ lớn để HS làm BT2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo
3. Bài mới :
* GT bài: Nêu mục tiêu bài học.
a/HD nghe viết
- GV YC HS đọc đoạn văn cần viết :
- Cánh diều đẹp như thế nào?
- Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?
BVMT: GV giáo dục HS ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuối thơ.
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết bảng con các từ khó.
- GV đọc cho HS viết bài
-GV đọc cho HS soát lỗi
- HD HS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 5 em, nhận xét
b/ HD làm bài tập :
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Kết luận từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả hoặc giới thiệu trong nhóm
- Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp cử chỉ, động tác, HD các bạn chơi
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị : Chính tả (nghe viết).
-GV nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng viết.
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
+ mềm mại nh cánh bướm
+ các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
- Nhóm 2 em:
mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, sáo kép, vì sao...
- HS viết bảng con.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm vào VBT. HS đọc lời giải.
. tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa, nhảy dây, thả diều, điện tử...
. ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhóm 4 em hoạt động vừa tả vừa làm động tác và giúp bạn biết cách chơi
- 3-5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu, hấp dẫn nhất.
VD: Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua cho tôi...
Tiết 5: Mĩ thuật 
 GV : Lâm Mộng Tuyền 
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
 QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
- HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện đợc những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa một số dồ chơi
- Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...
- Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích.
b/ Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 
Bài 2:
- Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trước tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay...
- Gọi HS đọc ghi nhớ
c/Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm 
- HS nhận xét, bổ sung
4. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Luyện tập giới thiệu địa phương.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em đọc dàn ý
- 2 em đọc đoạn văn, bài văn
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Giới thiệu:
. Em có chú gấu bông rất đáng yêu
. Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa...
- Tự làm bài
- 3 em trình bày
VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại
- Lắng nghe
- 3 em đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc 
- Tự làm vàovở.
VD:
a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất
b) TB:
+ Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
+ Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác
+ Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh
+ Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm
+ Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh
+ Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu
c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp
Tiết 2: Địa lí
Tiết 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU :
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,...
- Dựa vào hình ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của ĐB Bắc Bộ.
- Vì sao lúa được trồng nhiều hơn ở ĐB Bắc Bộ?
3. Bài mới:
HĐ1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận:
- Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ?
- Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ gốm Bát Tràng .
BVMT: - Chúng ta phải có thái độ như thế nào với sản phẩm gốm, cũng như các sản phẩm thủ công?
HĐ2: Chợ phiên
+ Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- Mô tả chợ theo tranh, ảnh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị :Thủ đô Hà Nội
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời.
- Lắng nghe
- Đại diện nhóm trình bày
- Có hàng trăm nghề khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên các sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước, nhiều nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề
- Làng chuyên làm một loại hàng thủ công như làng gốm Bát Tràng, làng dệt lụa Vạn Phúc...
- Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân
- Nguyên liệu làm gốm là một loại đất sét đặc biệt, mọi công đoạn làm gốm đều phải tuân thủ quy trình kĩ thuật nghiêm ngặt. Công đoạn quan trọng nhất là tráng men
- Phải giữ gìn trân trọng các sản phẩm
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hóa phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương
- Chợ đông người, trong chợ bán rau, trứng, gà, vịt...
- 2 em đọc
Tiết 3: Kĩ thuật
Tiết 15: CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU :
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
- Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bộ đồ dùng khâu thêu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
Nêu qui trình khâu thường ? 
Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm
Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản nh
- GV hướng dẫn cho HS cách cắt thêu, thêu khăn tay
- Cách thực hành cắt khâu thêu khăn tay ntn?
Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại câu trả lời đúng.
- Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi. HS trả lời- HS khác bổ sung
GV chốt lại ý đúng
HĐ2:HD HS thực hành
Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản phẩm nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm. 
GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
-4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Cắt khâu thêu tự chọn tiết 2.-
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
-Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học.
1/ Cắt khâu thêu khăn tay
2/ Cắt khâu thêu túi để đựng bút.
3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê.
4/ Gối ôm
Vải, kéo, chỉ khâu thêu
- Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép bằng mũi khâu thường hay mũi khâu đột ( khâu ở mặt không có đường gấp mép) 
Vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản như hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm. Có thể thêu tên của mình vào khăn tay.
- Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợi hình chữ nhật có kích thước 20 x 10 cm. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng. Sau đó vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản bằng mũi thêu móc xích gần đường gấp mép . Cuối cùng khâu thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột.
- HS thực hành theo nhóm
Tiết 3: Toán
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU :
Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có 
 dư) 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra
Khi thưc hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ta làm như thế nào?
3.Bài mới:
a/Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ?
- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lợng tìm thơng trong mỗi lần chia:
+ 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2)
+ 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3)
+ 215:43 lấy 21:4=5 (dư 1)
- HD nhân, trừ nhẩm
b/ Trường hợp có dư:
- Nêu phép tính: 26345 : 35 = ?
- HD tương tự như trên
- Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc
c/Luyện tập:
Bài 1: 
- HDHS đặt tính rồi tính
- Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học. 
- 1HS nhắc lại..
10105 43
 150 235
 215
 00
- Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia
- 2 em đọc lại cả quy trình chia
- 1 em đọc phép chia
26345 35
 184 752
 095
 25
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
a/ 23576 56 31628 48
 117 421 282 658
 056 428
 00 44 
b/ 18510 15 42546 37
 35 1234 55 1149
 51 184
 60 366
 00 33

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 15 chuan KTKN.doc