Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

A – Mục tiêu:

- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

B - Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).

C – Các hoạt động dạy – học:

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 tháng 8 năm 2011
 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 TẬP ĐỌC ( Tuần 1- Tiết 1 )
 Thư gửi các học sinh
 Hồ Chí Minh
A – Mục đích , yêu cầu :
.Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Thuộc lòng một đoạn thư.
B - Đồ dùng dạy học: 
 * GV : - Bảng phụ viết săn phần HD LĐ. 
 * HS : SGK, Đọc trước bài. 
C – Các hoạt động dạy – học:
A, ổn định tổ chức :
B, Kiểm tra bài cũ :
C, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
* Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc : Thư gửi các HS.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn: 
+ Lần 1: GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ. Ghi bảng 1 số từ ngữ khó đọc và yêu cầu HS LĐ.
+ Lần 2: LĐ kết hợp giả nghĩa từ mới ( Phần chú giải)
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi)
+ Y/c 2 HS tiếp theo sẽ đọc bài lần nữa tốt hơn ( Lần 3). GV nhận xét.
- Y/c luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
CH1: Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
-ý 1 nói gì? 
CH 2: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
CH 3: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- ý 2 nói gì?
- Nêu nội dung của bài?
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn , 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn
cần LĐ.
- Gọi HS khá đọc mẫu.
- GV nhận xét, - Đọc mẫu ( nếu cần)
- Y/c HS LĐ và thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTL đoạn: “Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.”
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
- KT sự chuẩn bị của HS.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn ( lần 1)
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn ( lần 2)
- 1 HS đọc chú giải SGK.
- HSLĐ theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH:
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước 
VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp 
đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được 
hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt 
Nam.
*ý 1: Nét khác biệt của ngày khai giảng
 tháng 9-1945 với các ngày khai giảng 
trước đó.
+ HS đọc thầm đoạn 2& TLCH:
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, 
làm cho nước ta theo kịp các nước khác 
trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
* ý 2: Nhiệm vụ của toàn dân và HS 
trong công cuộc kiến kiết đất nước.
* Nội dung : Bác hồ khuyên HS chăm
học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng 
rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự 
nghiệp của cha ông.
- HS khác nghe, tìm giọng đọc cho từng đoạn.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
Tiết 2 TOÁN ( Tuần 1- Tiết 1 )
 Ôn tập: Khái niệm về phân số
A – Mục tiêu:
- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
B - Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
C – Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
III. Bài mới:
*GTB:
1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
 1:3; 4:10 ; 9:2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số: 5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
3. Thực hành:
Bài 1 ( 4 ): Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2 ( 4 ): Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3:5; 75:100; 9:17
Bài 3 ( 4 ): Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
Bài 4 ( 4 ): Viết số thích hợp vào ô trống:
1 = 0 = 
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các
 phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
1 :3 = 4 :10 = 9 :2 = 
HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 
3; 4 chia 10 có thương là 4 
phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+Mọi STN đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có 
TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; 
nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3 :5 =75 :100 = 
9 :17 = 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
32 = 105 = 1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; 0 = 
____________________________________________
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Tuần 1 - Tiết1 )
Việt Nam thân yêu
Ôn tập quy tắc viết c/k ; g/gh ; ng/ngh
 A – Mục đích,yêu cầu:
- Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu.
- Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k.
B - Đồ dùng dạy học:
 * GV : Bảng phụ ghi BT 2.
 * HS : Vở
C – Các hoạt động dạy – học :
I. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
II. Bài mới:
1, GTB:
2,. Hướng dẫn chính tả:
*)- GV gọi HS đọc bài chính tả.
+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
+ Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Nêu cách trình bày bài thơ?
- Y/c HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết và viết ra nháp.
*) Viết chính tả: 
- GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt)
- GV đọc lại toàn bài
*, Chấm , chữa bài:
- Chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên bảng phụ.
* Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai.
- Ghi nhớ quy tắc chính tả.
- 1 HS đọc – Lớp theo dõi SGK
- Hình ảnh: biển lúa mênh mông, dãy núi Trường Sơn
- chịu thương chịu khó,yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- Trình bày theo thể thơ lục bát. Khi trình bày dòng 6 chữ viết lui vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên 
bảng điền vào bảng phụ.
- Cá nhân đọc bài trong.
- Lớp sửa bài.
-1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viếtlà ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.
________________________________________ 
Tiết 5: CHÀO CỜ 
 Ngày soạn:Thứ sáu, ngày 12 tháng 8 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 16 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: TOÁN ( Tuần 1 - Tiết 2 )
 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số 
A – Mục tiêu:
- HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân sô.
B - Đồ dùng dạy học:
 * GV : Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số
 * HS : SGK, vở
C – Các hoạt động dạy – học :
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
*GTB:
1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD: 
GV nêu VD: 
 GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
2. Ưng dụng tính chất cơ bản của phân số:
a) Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 1(Tr.6): Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
b) Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
Bài 2(Tr.6): Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài3 (Tr.6) :Tìm các phân số bằng nhau.( Dành cho HS khá giỏi)
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3.
2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT.
- 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
 ; 
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 & 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
+) 
+) ; 
+) 
 vì 
 vì 
-1 HS nhắc lại các tính chất cơ bản 
của phân số
_____________________________________________
Tiết 2: KỂ CHUYỆN ( Tuần 1 -Tiết 1)
Lý Tự Trọng
A – Mục đích , yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện 
- Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
B - Đồ dùng dạy học: I. Phần mở đầu:
 * GV: - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
 - Tranh minh ... ướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
Nam
Nữ
Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm(3’).
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN ( Tuần 1 - Tiết 1 )
 Luyện tập tả cảnh 
A – Mục đích -yêu cầu:
-Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Bt1
- Bước đầu biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.(BT2)
- HS yêu thiên nhiên và bảo vệ MT.
B - Đồ dùng dạy- học:
* GV : Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ.
* HS : Quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
C – Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II.Bàimới :
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:(Tr.14)
- GV chia nhóm . Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
b) Bài tập 2(Tr.14).
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn HS lập dàn ý vào vở nháp.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào vở nháp. 2 HS khá làm bảng phụ.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
Tiết 4: ĐỊA LÝ ( Tuần 1 - Tiết 1 )
 Việt Nam - đất nước chúng ta
A – Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn ở nước Việt Nam 
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam :khoảng 330 000 km2
-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ )
B - Đồ dùng dạy học: 
* GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
* HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy - học :
II. Kiểm tra bài cũ :
II. Bài mới:
1.HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn:
- Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Tên biển của nước ta là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- GV cho HS quan sát quả địa cầu.
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì so với các nước khác ? (Dành cho HS Khá- Giỏi)
- Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Nước ta là một bộ phận của Châu á,...
2. HĐ 2 : Hình dạng và diện tích :
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
- Y/c HS chỉ phần đất liền VN trên bản đồ( lược đồ)
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu? 
- GV chốt kiến thức.
3. HĐ 3: Trò chơi:
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV nêu trên bản đồ. GV gắn thẻ Đ, S lên vị trí học sinh chỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau: ‘Địa hình và khoang sản”
- KT sự chuẩn bị của HS.
- HS quan sát H.1(SGK). Cá nhân lên chỉ trên bản đồ Việt Nam.
- Gồm đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Thảo luận cặp, chỉ lược đồ trong SGK.
- Giáp: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.
- Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam của nước ta.
- Biển Đông.
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,...
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- HS tiếp nối lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu.
- Giao lưu với các nước bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không.
- HS đọc SGK. Quan sát H.2(Tr.67)
- Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.( HS Khá- Giỏi)
- 1650 km.
- Chưa đầy 50 km.
- HS quan sát bảng số liệu(Tr.68). 
-Nhận xét: Diện tích nước ta khoảng 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng.
- 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 	
 - GV nhận xét các hoạt đông trong tuần.
 - Triển khai kế hoạch tuần 2
Tiết 2: Âm nhạc ( Tuần 1 - Tiết 1 ) 
 Ôn tập một số bài hát đã học
A – Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại và hát đúng một số bài hát đã học ở lớp 4.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập.
C – Các hoạt động dạy – học:
I. Ôn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Ôn tập một số bài hát đã học ở lớp 4.
- ở lớp 4 em đã được học những bài hát nào? Kể tên một số bài ?
- Em nào có thể hát một bài ?
- Cho HS ôn bài hát:
+ Quốc ca Việt Nam
+ Em yêu hoà bình
+ Chúc mừng
+ Thiếu nhi thế giới liên hoan
2.HĐ 2: Biểu diễn 
- Nhận xét, đánh giá.
3.HĐ 3: Bài đọc thêm “Bác Hồ với bài hát Kết đoàn” 
- GV giảng qua nội dung bài đọc thêm.
- GV hát cho HS nghe bài Kết đoàn.
4.HĐ 4: Bài tập 
- GV treo bảng phụ ghi bài tập.
- Hướng dẫn HS đọc tên nốt.
- Hướng dẫn HS kẻ khuông nhạc, tập chép lại bài tập
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 2
- Hát tập thể.
- ở lớp 4 được học 10 bài hát...
- 2, 3 em xung phong hát.
- Lớp ôn lần lượt từng bài kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- 2, 3 tốp HS biểu diễn. Hát kết hợp phụ hoạ.
- HS đọc tiếp nối bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Luyện đọc ĐT +CN.
- Làm bài tập vào vở.
 Ti ết 1 Th ể dục : (Tuần 1 - Tiết 1 )
 giới thiệu chương trình – tổ chức lớp.
 đội hình đội ngũ. trò chơi: kết bạn
A – Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, quy định tập luyện.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn ĐHĐN: cách chào, báo cáo; cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nội dung.
- Trò chơi: Kết bạn. HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
B - Địa điểm – phương tiện :
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
- 1 còi.
C – Nội dung – phương pháp:
I. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- Khởi động: Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
II. Phần cơ bản:
1. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp5:
- GV giới thiệu chương trình.
- Nhắc nhở tinh thần học tập và tính kỉ luật.  
2. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
- Trang phục gọn gàng.
- Đi giầy, dép quai hậu.
- Khi nghỉ tập phải xin phép.
- Xin phép khi ra, vào lớp,...
3. Biên chế tổ tập luyện:
- Tổng số HS, chia 4 tổ tập luyện.
- Các tổ tự bầu tổ trưởng.
4. Chọn cán sự thể dục:
- GV chỉ định: Lớp trưởng làm cán sự thể dục.
5. Ôn ĐHĐN:
- Ôn cách chào, báo cáo. Cách xin phép ra, vào lớp.
- GV làm mẫu. 
- Yêu cầu cán sự điều khiển hô lớp tập.
6. Trò chơi: Kết bạn.
III. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài học. Nhận xét, đánh giá giờ học.
 ĐH nhận lớp
Đội hình trò chơi : Kết bạn
Tiết 2: Thể dục ( Tuần 1 - Tiết 2 )
 Đội hình đội ngũ – Trò chơi
 “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”và “lò cò tiếp sức”
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo.
- Trò chơi: “Chạy đổi hỗ, vỗ tay nhau”, “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và quan hát
- Trò chơi : Tìm người chỉ huy.
II. Phần cơ bản :
1. Đội hình, đội ngũ :
- Ôn cách chào, báo cáo kgi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
2. Trò chơi vận động :
- Chơi trò chơi:
+ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
+ Lò cò tiếp sức.
+ Khởi động chạy tại chỗ, hô to theo nhịp : 1,2,3,4...
III. Phần kết thúc:
- thực hiện động tác thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
 x x x x x
 x x x x
 Đội hình tập hợp
 x
 x x
 x x x
 x x
 Đội hình trò chơi
- Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp, lớp tập.
- Lần 2: Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.
- Lần 3: Các tổ thi đua trình diễn.
 x x x x x x x
 x x x x x x
 Đội hình ôn tập
- Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Lớp thi đua chơi (2-3 lần/1trò).
Tiết 5: Mỹ thuật ( Tuần 1 - Tiết 1 )
 Xem tranh:Thiếu nữ bên hoa huệ
A. Mục tiêu:
- Học sinh tiếp xúc, làm quen với tác phẩm: Thiếu nữ bên hoa huệ, hiểu vài nét về hoạ sỹ Tô Ngọc Vân.
- Nhận xét đợc sơ lợc về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của bức tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- ảnh hoạ sỹ Tô Ngọc Vân. 
- Tranh thiếu nữ bên hoa huệ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp và yêu cầu học sinh khi xem tranh cần lu ý:
+ Tên tranh
+ Tên tác giả
+ Các hình ảnh trong tranh
+ Màu sắc
+ Chất liệu của bức tranh
1. Hđ 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sỹ Tô Ngọc Vân.
- Nêu vài nét về tiểu sử của hoạ sỹ Tô Ngọc Vân?
- Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sỹ Tô Ngọc Vân?
- Giáo viên kết luận, cho họ sinh xem ảnh.
2. HĐ 2 : Xem tranh : Thiếu nữ bên hoa huệ.
- Giáo viên: Treo tranh.
- Hình ảnh chính của bức tranh là gi?
- Hình ảnh đợc vẽ nh thế nào?
- Bức tranh còn có những hình ảnh nào?
- Màu sắc của bức tranh nh thế nào?
Tranh vẽ bằng chất liệu gi?
3.HĐ 3: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên: Nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Su tầm tranh của hoạ sỹ Tô Ngọc Vân và nhận xét.
- Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc mục 1 (3) theo bàn.
- Các nhóm nêu ý kiến.
- Quan sát: Thảo luận nhóm.
- Thiếu nữ măc áo dài trắng.
- Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn trong tranh.
- Bình hoa đặt trên bàn.
- Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng, hoà sắc nhẹ nhàng, trong sáng.
- Sơn dầu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc