Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được đại từ xưng hộ trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).

II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Ngày soạn: 23/10/2010
 Ngày giảng: Thứ hai 25.10.2010
 Tập đọc 
Tiết 21: Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn ới giọng hồn nhiờn (bộ Thu); giọng hiền từ (người ụng
- Hiểu nội dung: Tỡnh cảm yờu quớ thiờn nhiờn của hai ụng chỏu (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm
- GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia 3 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1.
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? 
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+ Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
- Cho HS đọc đoạn 3:
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công,Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
+ Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HDHS luyện đọc d/c đ3 trong nhóm3.
-Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- 1 HS giỏi đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn
Đoạn 1: Câu đầu.
Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn!
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1.
- Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể chuyện
- ý thích của bé Thu.
- HS đọc đoạn 2:
- Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra 
- Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn.
- HS đọc đoạn 3:
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn.
- Khu vườn nhà Thu
- Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
- HS đọc.
- 1-2 HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc d/c cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Chú ý nghe.
 **************************************************
************************************************
 Đạo đức
Tiết 11: Thực hành giữa học kì I
I. Mục tiêu:	 Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- Cho HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
- Chú ý nghe.
*********************************************************************
 Ngày soạn: 24/10 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba 26.10.2010
 Luyện từ và câu
Tiết 21: Đại từ xưng hô
I. Mục tiêu:
- Nắm được khỏi niệm đại từ xưng hụ (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hộ trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hụ thớch hợp để điền vào ụ trống (BT2)..
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2. Phần nhận xét:
*Bài tập 1(104): 
- GV hỏi:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3:
- Nhắc HS tìm những từ em thường tự xưng với thầy cô/ bố mẹ/anh, chị em/ bạn bè.
- NX, KL: cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác,...
3.Ghi nhớ:
- Đại từ xưng hô là những từ như tn?
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tâp:
*Bài tập 1 (106):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(106):
- Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
- Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
3. Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
- HS trao đổi nhóm 2 rồi trình bày.
*Lời giải : 
- Những từ chỉ người nói : Chúng tôi, ta.
- Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.
-Từ chỉ người hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng.
*Lời giải:
- Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
- Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
HS suy nghĩ trả lời:
- HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
*Lời giải:
- Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
- Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
*Lời giải:
Thứ tự điền vào các ô trống:
1 - Tôi, 2 - Tôi, 3 - Nó, 4 - Tôi, 5 - Nó, 6 - Chúng ta.
- Chú ý nghe.
 Thể dục
**************************************************
 Tập làm văn
Tiết 21: Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm bài văn( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ), nhận biết và sửa lỗi trong bài.
- Viết được một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
2.1-GTB: GV nêu m/đ, y/c của tiết học.
2.2-NX về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình : Hà, Phương 
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Linh
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) HD từng HS sửa lỗi trong bài:
- Y/c HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Y/c HS về chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
***********************************************
 Khoa học 
Tiết 21: Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
I/ Mục tiêu: 
 ễn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xó hội ở tuổi dậy thỡ.
- Cỏch phũng trỏnh bệnh sốt rột, sốt xuất huyết, viờm nóo, viờm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 42-43 SGK.
- Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 3
20
10
 2
1- Kiểm tra bài cũ: Mời 5 HS nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS?
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động
*Mục tiêu:
 	HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em, hoặcHIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
*Cách tiến hành:
a)Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV gợi ý: 
- Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK.
- Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình 
- Phân công nhau cùng vẽ.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ HS.
b)Bước 2: Làm viêc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
	- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
- HS làm việc theo nhóm: quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK.
- HS thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét.
***********************************************************************	
 Soạn: 25/ 10/ 2010
 Giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Thể dục 
Đ/C Vũ Thị Nguyệt dạy
****************************************
Tiết 2: Tập đọc 
$22: Tiếng vọng
I/  ... I/ Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 3
 8
10
12
 2
1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
a) Lâm nghiệp:
2.2-HĐ 1: (Làm việc cả lớp)
- Cho HS quan sát hình1-SGK 
- Cho HS trao đổi cả lớp theo các c/h:
+ Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? 
+ Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV kết luận
2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)
- Cho HS quan sát bảng số liệu.
- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:
+ Dựa vào bảng só liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta?
+ Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng?
- Mời HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: ( SGV-Tr. 103 )
b) Ngành thuỷ sản:
2.4-Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
- GV cho HS qua sát biểu đồ trong SGK- 90 và so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+ Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? 
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? 
+ Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV kết luận: SGV-Tr.104
3-Củng cố, dặn dò:
	GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS quan sát hình1-SGK
- HS trao đổi cả lớp rồi t/lời:
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác
- Phân bố chủ yếu ở vùng núi.
- HS quan sát.
- HS trao đổi nhóm 2 
- Do khai thác rừng bừa bãi nên dt rừng bị giảm,nhà nước đã vận động nd trồng và bảo vệ rừng nên dt tăng đáng kể.
- HS quan sát và so sánh.
- HS thảo luận nhóm rồi trình bày theo hướng dẫn của GV.
- Cá, tôm,...
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm,...
- Phát triển chủ yếu ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ...
*************************************************
Tiết 5: Kĩ thuật
$11: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I- Mục tiêu: HS cần phải:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II- Đồ dùng dạy học:
- 1 số dụng cụ: bát, đũa, nước rửa bát.
- Tranh ảnh m/h.
III- Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 3
 7
15
 8
 2
1- Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tên những việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn?
2- Bài mới:
2.1- GTB: nêu m/đ, y/c giờ học
2.2- Dạy bài mới
*HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:
- Nếu d/cụ bát đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào?
*HĐ2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống:
- Em hãy mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn trong gđ em?
- So sách cách rửa bát trong gia đình với cách rửa trong sgk?
* HĐ3: Đánh giá kết quả học tâp:
- GV nêu 1 số câu hỏi ở cuối bài để đ/g kết quả học tập của HS.
3- Nhận xét - Dặn dò: nhận xét tiết học.
- Đọc ND mục 1sgk.
- Dụng cụ đó sẽ không được sạch sẽ khô ráo, không ngăn chặn được vi trùng gây bệnh, các dụng cụ có thể bị hoen rỉ.
- HS trình bày
- HS quan sát hình trong sgk rồi so sánh và rút ra kết luận.
- Nêu lại trình tự rửa bát:
+ Dồn hết thức ăn thừa vào một chỗ, tráng qua một lượt bằng nước sạch, tiến hành rửa...
+ Những dụng cụ dính mỡ hay có mùi tanh nên rửa sau.
***************************************************************
 Ngày soạn: 27/10/ 2010
 Ngày giảng: Thứ sáu 29 . 10 . 2010.
Thể dục
động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân.
Trò chơi “chạy nhanh theo số”.
I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác thể dục đã học. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác, liên hoàn.
- Chơi trò chơi: “chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện: Vệ sinh sân tập. Kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c giờ học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Chơi trò chơi “nhóm 3, nhóm 7”.
- Khởi động các khớp. 
2. Phần cơ bản: 
a. Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số”.
b. Ôn 5 động tác thể dục đã học. 
3. Phần kết thúc:
- Chơi trò chơi “kết bạn”.
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
35 p
8 p
2 p
2 p
2 p
2 p
22 p
8 p 
14 p
5 p
2 p
1 p
1 p
1 p
- HS tập hợp đội hình 3 hàng ngang.
- Chạy 1 vòng quanh sân tập.
- Cán sự điều khiển. Cả lớp tập hợp đội hình 3 hàng ngang.
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử: 1 lần.
- HS chơi chính thức có thi đua.
- Cán sự điều khiển lớp chơi.
- GV điều khiển ôn chung 1 lần
- Chia tổ & phân công địa điểm để các tổ tự quả ôn tập. 
- GV giúp các tổ trưởng điều khiển & sửa sai cho HS.
- Thi trình diễn giữa 3 tổ:
+ Cho HS tập hợp 3 hàng ngang
+ GV mời từng tổ lên trình diễn liên hoàn 5 động tác.
+ HS nhận xét.
- GV nhận xét, biểu dương HS.
- Cán sự điều khiển lớp chơi.
- GV cùng HS thực hiện.
- Ôn 5 động tác thể dục đã học.
 *******************************************************
 Tập làm văn
Tiết 22: Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:
 Viết được lỏ đơn (kiến nghị) đỳng thể thức, ngắn gọn, rừ ràng, nờu được lớ do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết mẫu đơn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS viết đơn: 
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn.
- Mời 2 HS đọc mẫu đơn.
- GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+ Tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
- GV nhắc HS: 
+ Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2).
+ Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
- Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
- Cho HS viết đơn vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
- Nhận xét bài của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
- Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc mẫu đợn.
 * Lồng ghép tích hợp MT.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Đơn kiến nghị.
- Kính gửi: UBND xã Đại Phác huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái.
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới thiệu bản thân.
+ Trình bày tình hình thực tế.
+ Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+ Kiến nghị cách giải quyết.
+ Lời cảm ơn.
- HS nêu.
- HS viết vào vở.
- HS đọc.
- Chú ý nghe.
************************************************
 Toán
Tiết 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
I. Mục tiêu: - Biết nhõn một số thập phõn với một số tự nhiờn.
 - Biết giải bài toỏn cú phộp nhõn một số thập phõn với một số tự nhiờn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,6 – 18,65 = ?
B. Bài mới:
1. GTB: Nêu m/đ y/c của tiết học.
2. Dạy bài mới:
a. Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: 
Đặt tính rồi tính: 1,2
 3
 3,6 (m)
- Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân: 1,2 với số tự nhiên 3.
b. Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm bài rồi y/c HS làm ra nháp.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c. Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần n. xét.
2. Luyện tập:
*Bài tập 1 (56): Đặt tính rồi tính
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (56):
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài tập 2: * HD về nhà.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
- HS đổi: 1,2m = 12cm thực hiện phép nhân ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 0,46
 12
 092
 046
 05,52
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét SGK
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con
*Kết quả: 
17,5; b)20,9; c)2,048; d)102
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở rồi chữa.
*Bài giải:
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Chú ý nghe.
*************************************************
 Khoa học
Tiết 22: Tre, mây, song
I. Mục tiêu: 
- Kể được tờn một số đồ dựng làm từ tre, mõy, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mõy, song.
- Quan sỏt, nhận biết một số đồ dựng làm từ tre, mõy, song và cỏch bảo quản chỳng.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Phiếu học tập.
	-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được sử dụng trong gia đình.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B. Nội dung: 
1. Hoạt động 1:
- GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận( như sgv-tr.90)
2. Hoạt động 2: Q/ sát và thảo luận
+Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi:
- Quan sát các hình 4,5,6,7 SGK trang 47 và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ chất liệu nào?
+Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn?
- GV kết luận: (SGV – tr. 91)
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thông tin, quan sát tranh rồi thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
 - HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Rổ, rá, ống đựng nước, bàn ghế, tủ, giá để đồ, ghế,
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát
- Chú ý nghe.
***********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc.doc