Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Phan Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Phan Thị Lệ Huyền

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1 - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn:

- Giọng đọc nhẹ nhàng , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , biết nhấn giọng ở những từ gợi tả

- Đọc rõ giọng , hồn nhiên , nhí nhảnh của bé Thu ; giọng hiền từ chậm rãi của người ông

2 - Hiểu các từ ngữ trong bài

Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ ; hiểu được tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình xung quanh em.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Phan Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ 2 ngày 10 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1 - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn:
- Giọng đọc nhẹ nhàng , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , biết nhấn giọng ở những từ gợi tả
- Đọc rõ giọng , hồn nhiên , nhí nhảnh của bé Thu ; giọng hiền từ chậm rãi của người ông
2 - Hiểu các từ ngữ trong bài
Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ ; hiểu được tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình xung quanh em.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các bước 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
Cho 1HS đọc cả bài
GV chia đoạn : 2 đọan
Đoạn 1: từ đầu đến ... Không phải là vườn
Đoạn 2: Phần còn lại
Cho HS đọc nối tiếp
Cho HS luyện đọc từ khó : khoái, ngọ nguậy, quấn, săm soi, líu ríu...
Cho HS đọc cả bài
Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
GV đọc diễn cảm toàn bài
1HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc từ khó
- 1HS đọc cả bài
- HS đọc chú giải
- HS lắng nghe
Tìm hiểu bài
Cho HS đọc đoạn 1 và trả lới câu hỏi:
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì? ( Bé thích ra ban công ngồi nói chuyện với ông nội , nghe ông rỉ rả giảng về từng loại cây)
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm nổi bậc gì? ( Cây quỳnh: lá dày giữ được nước , cây hoa ti- gôn: thò râu, theo gió ngọ nguậy như vòi voi; cây hoa giấy: bị vòi ti- gôn quấn nhiều vòng; cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt , xòe những lá nâu rõ to)
Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công. Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? ( Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn)
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn?
HS đọc và trả lời câu hỏi
HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
Luyện đọc diễn cảm
GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã chép sẵn trên bảng phụ ( GV đọc mẫu- hướng dẫn cách nhấn giọng, nghỉ hơi- HS đọc)
Cho HS đọc
Cho HS đọc diễncảm toàn bài
HS lắng nghe
HS theo dõi
- HS đọc
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng nhiều cách thuận tiện nhất
So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS làm BT3
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu đề BT
Cho HS tự làm bài và chữa bài
GV nhận xét
Bài 2:
GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Khi chữa bài , HS có thể đọc kết quả( hoặc viết lên bảng, giait thích cách làm)
Bài 3:
Tiến hành tương tự bài 2
Bài 4:
Cho HS đọc bài toán
Cho HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và làm bài và chữa bài
GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng:
Giải:
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 ( m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1( m)
Số mét vải người đó dệt trong cả ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 ( m)
Đáp số: 91,1 m
HS đọc yêu cầu
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nghe - viết đúng chính tả bài: Luật bảo vệ môi trường. Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước
Ôn chính tả phương ngữ : Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu( l / n) hoặc âm cuối ( n / ng) đễ lẫn đối với HS địa phương
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu để ghi các cặp tiếng cho HS bốc
Bút dạ + Phiếu khổ to để HS làm bài tìm từ nhanh
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
KTBC
GV nhận xét , rút kinh nghiệm kết quả làm bài kiểm tra giữa kì I ( Phần chính tả)
HS chú ý nghe
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Viết chính tả
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Cho HS đọc bài chính tả và trả lời câu hỏi:
Bài chính tả nói về điều gì? ( Nói về trách nhiệm bảo vệ môi trường ở VN của các tổ chức , cá nhân trong nước và ngoài nước)
Cho HS luyện viết những từ ngữ khó: suy thoái, khắc phục...
Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết chính tả
GV đọc từng câu hoặc từng vế câu ( mỗi câu hoặc vế câu đọc 2 lần)
Hoạt động 3: Chấm , chữa bài
GV đọc toàn bài một lượt 
GV chấm 5 – 10 bài
HS đọc và trả lời câu hỏi
HS luyện viết từ khó
HS nghe - viết chính tả
HS soát lỗi
- HS đổi vở sửa lỗi
Làm bài tập
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2a
GV giao việc ( SGK)
Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh
GV nhận xét ; khẳng định những từ ngữ HS tìm đúng
Câu 2b: Tiến hành tương tự 2a
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu BT 3a
GV nhắc lại yêu cầu đề bài
Cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu
Cho HS trình bày
GV nhận xét và khen những HS tìm đúng và nhiều từ ngữ
Câu 3b: Tiến hành tương tự 3a
HS đọc yêu cầu
HS thực hiện
HS thực hiện tương tự
HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
và trình bày bài
HS tiến hành tương tự
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 3 ngày 11 tháng 11 năm 2008
KHOA HỌC
ÔN TẬP:
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
(Tiếp theo)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các hoạt động
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động 3
Thực hành: Vẽ tranh cổ động
Cho HS làm việc theo nhóm
GV gợi ý cho HS quan sát hình 2, 3 trang 44 – SGK thảo luận về nội dung của từng hình . Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ
Cho đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình
Cho HS khác và nhận xét
GV nhận xét
HS thực hiện
HS trình bày
- HS nhận xét
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân 
Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS làm bài tập 3
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân 
Cho HS nêu VD1 ( SGK)
Cho HS nêu phép tính để tìm độ dài đoạn thẳng BC
Cho HS tìm cách thực hiện phép trừ hai số thập phân, chẳng hạn:
+ Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên( SGK)
+ Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ: 429 – 184 = 245 ( cm) và: 245 cm = 2,45 m do đó tìm đến kết quả
Cho HS tự đặt tính rồi tính 
Cho HS tự nêu cách trừ hai số thập phân
Sau đó cho HS thực hiện phần b/ tương tự như phần a
HS nêu VD
4,29 – 1,84 = ?(m)
HS thực hiện
HS thực hiện
HS nêu
HS thực hiện tương tự
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1:
Cho HS tự làm bài vào vở
Cho 2 HS lên bảng chữa bài
GV nhận xét và bổ sung
Bài 2:
Cho HS tự đặt tính và tính 
Cho 2HS lên bảng chữa bài
GV nhận xét
Bài 3:
Cho HS đọc đề bài 
Cho HS tóm tắt đề bài và giải
Cách 1:
Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5kg là:
28,75 – 10,5 = 18,25 ( kg)
Số kg đường còn lại trong thùng là:
18,25 – 8 = 10,25( kg)
Đáp số: 10,25 kg
Cách 2: 
Số kg đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 ( kg)
Số kg đường còn lại trong thùng là:
28,75 – 18,5 = 10,25 ( kg)
Đáp số: 10,25 kg
HS làm bài vào vở
HS lên bảng chữa bài
HS thực hiện
HS lên bảng chữa bài
HS đọc đề bài
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được khái niệm đại từ xưng hô
Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bắt đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1
Giấy khổ to chép đoạn văn ở BT2( Phần luyện tập)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
GV nhận xét rút kinh nghiệm về kết quả bài KTĐK giữa kì I
HS lắng nghe
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Nhận xét
Bài tập 1:
Cho HS đọc bài tập 1
Cho HS làm bài cá nhân
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
+ Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta
+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người
+ Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện huướng tới: chúng
GV kết luận : Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô
Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu của bài : Nhắc HS chú ý lời nói của hai nhân vật Cơm và Hơ Bia
Cho HS đọc lời của từng nhân vật ; nhận xét về thái độ của Cơm , sau đó của Hơ Bia:
+ Cách xưng hô của Cơm( xưng hô là chúng tôi ; gọi Hơ Bia là chị): tự trọng, lịch sự với người đối thoại
+ Cách xưng hô của Hơ Bia( xưng là ta, gọi Cơm là các ngươi): kiêu căng , thô lỗ, coi thường người đối thoại
Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu BT3
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài cá nhân
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét và chốt lại ý đúng :
+ Với thầy, cô giáo: thầy, cô – em, con
+ Với bố mẹ: bố, ba, cha, thầy, tía ; mẹ, má, mạ, me, bu, bầm, bủ... – con
+ Với anh, chị, em: anh, chị - em; em – anh, chị
+ Với bạn bè: bạn, cậu, đằng ấy – tôi, tớ, mình
HS đọc bài tập 1
HS làm bài cá nhân
HS trình bày
HS theo dõi
HS thực hiện
HS đọc yêu cầu
HS làm bài cá nhân
HS trình bày
Ghi nhớ
Hỏi: - Những từ in đậm trong đoạn văn dùng để làm gì?( Để chỉ mình , chỉ người nghe, chỉ người hay vật câu chuyện nói tới )
Những từ đó được gọi tên là gì? ( Được gọi là đại từ)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ: SGK)
- HS trả lời
HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
Bài 1: 
Cho HS đọc yêu cầu của bài 1
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét và chốt lại:
Các đại từ xưng hô trong câu nói của thỏ:
+ Chú em( chỉ người nghe là rùa – ngôi thứ hai)
+ Ta ( thỏ tự chỉ mình – ngôi thứ nhất) Thái độ của thỏ khi dùng các từ chú em – ta thể hiện sự chủ quan , kiêu căng tự phụ và khinh thường rùa
Các đại từ xưng hô trong câu đáp của rùa: anh, tôi
+ Anh( chỉ người nghe là thỏ - ngôi thứ hai)
+ Tôi( Tự chỉ ngôi thứ nhất). Thái độ của nhân vật r ... 
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân
Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính
Vận dụng tính chất của phép cộng , phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiêmt tra 2 HS làm BT4
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu của đề bài
Cho HS tự làm bài và chữa bài
GV nhận xét 
Bài 2:
Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3:
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm. 
Chẳng hạn:
b/ 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – ( 28,73 + 11,27)
 = 42,37 – 40 = 2,37
- Giải thích (miệng). Áp dụng công thức: a – b – c = a – ( b + c) sẽ tính được b + c là số tròn chục, sau đó phép trừ 42,37 – 40 sẽ thực hiện dễ dàng hơn)
Bài 4: GV cho HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn:
Quãng đường người đi xe đạp trong giờ thứ hai là:
13,25 – 1,5 = 11, 75 ( km)
Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2 giờ đầu là:
13,25 + 11,75 = 25 ( km)
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là
36 – 25 = 11 ( km)
Đáp số: 11 km
Bài 5: Cho HS tóm tắt và giải:
Tóm tắt: Số thứ nhất + số thứ hai = 4,7
 Số thứ hai + số thứ ba = 5,5
 Số thứ nhất + số thứ hai + số thứ ba = 8
 Tìm mỗi số
Dựa vào tóm tắt trên có thể nêu cách giải bài toán sau:
- Lấy tổng của ba số trừ đi tổng của số thứ nhất và số thứ hai tìm được số thứ ba: 
 8 – 4,7 = 3,3
- Lấy tổng của số thứ hai và số thứ ba trừ đi số thứ ba thì tìm được số thứ hai: 
 5,5 – 3,3 = 2,2
 - Lấy tổng của số thứ nhất và số thứ hai trừ đi số thứ hai, thìư tìm được số thứ nhất:
 4,7 – 2,2 = 2,5
HS đọc yêu cầu
HS làm bài và chữa bài
HSthực hiện tương tự
HS làm bài và chữa bài
HS giải thích
HS làm bài và chữa bài
HS tóm tắt và giải bài toán
Củng cố, dặn dò
GV nhận xet stiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Hướng dẫn HS rút kinh nghiệm về bài kiểm tra tập làm văn: Viết đúng thể loại văn miêu tả ( tả cảnh), bố cục rõ ràng; trình tự miêu tả hợp lí, tả có trọng tâm; diễn đạt rõ ý; câu văncó hình ảnh và bộc lộ cảm xúc , viết đúng chính tả và trình bày sạch sẽ
Giúp HS rèn kĩ năng phát hiện và sửa lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn; học tập làm bài tốt, tự viết lại một đoạn trong bài kiểm tra cho hay hơn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi cac sloại lỗi HS mắc phải
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Nhận xét
GV chép đề bài lên bảng
Hỏi : Đề bài thuộc thể loại gì? Kiểu bài? Trọng tâm?
GV nhận xét bài làm của HS:
+ Ưu điểm
+ Khuyết điểm
GV đọc mẫu một vài đoạn văn hay
GV đọc điểm cho HS nghe
HS trả lời
HS theo dõi
- HS lắng nghe
Chữa bài
GV cho HS sửa lỗi
GV đưa bảng phụ đã viết những lỗi sai lên bảng 
GV nhận xét
HS sửa lỗi
HS quan sát
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KHOA HỌC
TRE, MÂY, SONG
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây , song
Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song
Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thông tin và hình trang 46,47 SGK
Phiếu học tập
Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các hoạt động
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Làm việc với SGK
GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và kết hợp vốn hiểu biết cá nhân để hoàn thành phiếu học tập
Tre
Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
Cho HS làm việc theo nhóm
Cho đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét , chốt lại
HS nhận nhiệm vụ
HS thảo luận
Các nhóm trình bày
Hoạt động 2
Quan sát và thảo luận
Cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát hình 4, 5, 6, 7 SGK và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình và xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre, hay mây, song; ghi và ghi vào phiếu
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
Cho đại diện nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét và chốt lại ý đúng
H4: Đòn gánh, ống đựng nước - Vật liệu: tre, ống tre
H5: Bộ bàn ghế tiếp khách - Vật liệu: mây, song
H6: Các loại rổ, rá... Vật liệu: tre, mây
H7: Tủ, giá để đồ, ghế - Vật liệu: mây, song
Cho HS thảo luận , trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà bạn biết
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn
- GV kết luận
HS làm việc theo nhóm
HS thảo luận , trả lời câu hỏi
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
QUAN HỆ TỪ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được khái niệm : Quan hệ từ
Nhận biết được vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
 GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Nhận xét
Bài tập 1
Cho HS đọc yêu cầu BT1
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
a/ Từ và dùng để nối các từ say ngây và ấm nóng
b/ Từ của dùng để nối các từ ngữ tiếng hát dìu dặt với họa mi( từ của biểu thị quan hệ sở hữu)
c/ Từ như dùng để nối từ đơm đặc với hoa đào( như biểu thị quan hệ so sánh)
Từ nhưng dùng để nối hai câu trong đoạn văn( biểu thị quan hệ đối lập)
Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài 1
GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
Câu a: Nếu ... thì...
Câu b: Tuy ... nhưng...
HS đọc yêu cầu
HS làm bài
HS trình bày
HS thực hiện tương tự
Ghi nhớ
Hỏi: Những từ in đậm trong các VD ở BT1 dùng để làm gì?(Dùng để nối các từ ngữ trong một câu hoặc nối các câu với nhau)
Những từ ngữ đó được gọi tên là gì?( Gọi là quan hệ từ)
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT1
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày
GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
a/ + Và có tác dụng nối các từ nước và hoa( cùng giữ chức vụ chủ ngữ trong câu)
+ Của có tác dụng nối tiếng hót kì diệu với họa mi ( quan hệ sở hữu)
+ Giữa có tác dụng nối động từ đi với bãi dâu ( quan hệ vị trí)
+ Dưới có tác dụng nối động từ lội với dòng sông ( quan hệ vị trí)
b/ Và có tác dụng nối to và nặng ( cùng bổ sung ý nghĩa cho danh từ hạt mưa)
Như có tác dụng nối rơi xuống với ai nếm đá ( quan hệ so sánh)
c/ Với có tác dụng nối bé Thu ... và ông nội
Về có tác dụng nối ông rủ rỉ giảng và từng loài cây
Bài 2:
Tiến hành tương tự BT1
GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
a/ Cặp quan hệ từ: vì ... nên...( nguyên nhân - kết quả)
b/ Cặp quan hệ từ: tuy ... nhưng ...( quan hệ đối lập)
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu BT3
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài và trình bày kết quả
GV nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS làm bài
HS trình bày
HS thực hiện tương tự
HS đọc yêu cầu
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 6 ngày 14 tháng 11 năm 2008
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
Nắm được qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hình thành qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Cho HS tóm tắt bài toán VD1
- Cho HS nêu hướng giải
- Từ đó cho HS nêu cách tính giải bài toán để có phép nhân
- Gợi ý cho HS đổi đơn vị đo
- Cho HS giải thành phép nhân hai số tự nhiên
- Cho HS chuyển đơn vị đo để tìm kết quả phép nhân : 1,2 x 3 = 3,6 ( m)
- Cho HS tự đối chiếu 2 kết quả : 12 x 3 = 36 ( dm) và 1,2 x 3 = 3,6 ( m), từ đó cho HS thực hiện phép nhân : 1,2 x 3
- Cho HS tự rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- GV nêu VD 2 yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân 0,46 x 12
- GV nêu qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Cho một vài HS nhắc lại qui tắc
HS tóm tắt bài toán
Chu vi hình tg bằng tổng độ dài của 3 cạnh
1,2 x 3 = ? m
1,2m = 12 dm
12 x 3 = 36( dm)
36 dm = 3,6 m
1,2
 x 3 x 3
 36(dm) 3,6(m)
HS nêu nhận xét
HS đặt tính rồi tính
HS lắng nghe
HS nhắc lại qui tắc
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1: 
Cho HS lần lượt thực hiện các phép nhân trong BT . Gọi 1 HS đọc kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng cho cả lớp 
Bài 2:
Cho HS tự tính các phép tính nêu trong bảng 
GV cùng HS xác định kết quả đúng
Bài 3:
Cho HS đọc đề bài toán 
Cho HS giải bài toán vào vở
GV cùng HS chữa bài :
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
42,6 x 4 = 170, 4 ( km)
	Đáp số: 170, 4 km	
HS thực hiện
HS thực hiện
HS đọc đề bài
HS giải bài toán
HS chữa bài
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nhớ được cách trình bày một lá đơn 
Biết cách viết một lá đơn ; biết trình bày gọn , rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3
Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Xây dụng mẫu đơn
Cho HS đọc các đề bài đã cho
GV nhắc lại yêu cầu( SGK)
GV hướng dẫn ( GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn)
GV hướng dẫn cách điền vào đơn theo mẫu đã cho ( Cách viết ngày, tháng , năm, tên lá đơn , nơi nhận đơn, tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết nguyện vọng của em . Phần lí do viết đơn phải viết gọn, rõ để làm nổi bật lí do mình trình bày)
HS đọc đề bài
HS theo dõi
HS thực hiện
Hoạt động 2
Viết đơn
GV nhắc HS lựa chọn nội dung để điền cho vừa vào chỗ trống
Cho HS viết đơn
Cho HS trình bày đơn
GV nhận xét và khen những HS viết đúng và hay
HS lựa chọn nội dung
HS viết đơn
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_11_phan_thi_le_huyen.doc