Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Tiết 3

Tập đọc.

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.

- Nêu được nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một em bé.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong sgk

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
tập trung toàn trường
Tiết 2
Toán.
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân một các số thập phân với một số thập phân.
II. các hoạt động dạy học cụ thể:
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC
Hoạt động 2
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
 Đặt tính rồi tính:
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 100, ... 0,1 0,001, 0,0001... ta phải làm như thế nào?
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
-Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 4:
Tính rồi so sánh giá trị của ( a x b ) x c và
 a x ( b x c )
- Hát.
HS làm.
a, 365,86 b, 80,475 c, 48,16 
 + 29,05 - 26,827 x 3,4
 394,91 53,648 19264
 14448
 163744
- HS làm
a, 78,29 x 10 = 782,9 
 78,29 x 0,1 = 7,829
b, 265,307 x 100 = 26530,7
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c, 0,68 x 100 = 68
 0,68 x 0,1 = 6,8
- HS làm
Bài giải: 
 Giá tiền một kg đường là.
 38 500 : 5 = 7700 ( đồng )
 Giá tiền mua 3,5 kg đường là.
 3,5 x 7700 = 26 950 ( đồng )
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường ( cùng loại) là.
 38 500 – 26 950 = 11550 ( đồng)
 Đáp số: 11550 đồng
 a
 b
 c
 ( a +b ) x c
 a x c + bx c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8 ) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7 ) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36 
- Y/c HS nhận xét.
b, Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Nhận xét- sửa sai
Hoạt động 3
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- ( a + b ) x c = a x c + bx c
- HS làm
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x ( 6,7 + 3,3 ) 
 = 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x ( 7,8 + 2,2)
 = 0,35 x 10 = 3,5
Tiết 3
Tập đọc.
Người gác rừng tí hon
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Nêu được nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một em bé.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong sgk
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Hoạt động 2
a, Luyện đọc
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Ba em làm.....ra bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá.......thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc.
Hoạt động 3
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Theo lối ba vẵn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ Kể lại việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
* Bạn nhỏ là người thông minh?
* Bạn nhỏ là người dũng cảm? 
+ Vì sao bọn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+ Em hãy kể lại nội dung chính của chuyện?
Hoạt động 4
c. Đọc diễn cảm:
- Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
Hoạt động 5
4. Củng cố- Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- Theo lối ba vẵn đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn nhỏ thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh khi thấy dấu chân người lớn trong rừng . lần theo dấu chân. khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
- Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị chặt phá.
- Vì bạn có ý thức của một công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người.
- Vì rừng là tài sản chung cho mọi người, ai cũng phải có trách nhiệm bảo vệ. 
- Tinh thần, trách nhiệmbảo vệ tài sản chung.
- Đức tính dũng cảm, sự táo bạo.....
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một cong dân nhỏ tuổi.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 4
Chính tả
Hành trình của bầy ong
I. Mục tiêu:
- Nhớ- viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối trong bài thơ Hành trình của bầy ong.
- Ôn luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s / x hoặc âm cuối t/c
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC
- kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
Hoạt động 2
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn viết chính tả:
a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Y/c HS đọc thuộc lòng hai thơ.
Hỏi:
+ Qua hai dòng thơ cuối , tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
b, Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả.
- Y/c HS luyện viết các từ đó.
c, Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV quan sát uấn nắn.
d, Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc lại bài viết.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét- cho điểm.
Hoạt động 3
C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Tổ chức cho HS làm bài tập.
- Hát.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Công việc của loài ông rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý.
- Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật
- HS tìm và nêu các từ khó.
- HS luyện viết các từ khó vào bảng con: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời...
- HS viết bài vào vở.
- HS chữa lỗi chính tả.
- HS làm bài tập.
 Sâm- Xâm
 sương – xương
 sưa – xưa
 siêu – xiêu
củ sâm- xâm nhập; chim sâm cầm- xâm lược; sâm banh- sâm nhung- xâm xẩm.
Sương gió- xương tay; sương muối- xương sườn; sương gió- xương máu.
Say sưa- ngày xưa; sửa chữa- xưa kia; cốc sữa- xa xưa
siêu nước- xiêu vẹo; 
cao siêu- xiêu lòng; siêu âm- liêu xiêu
Bài 3:
a, Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét- sửa sai.
b, Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét- sửa sai.
Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng lớp làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
- Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng lớp làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
Trong làn nắng ửng; khói mờ tan
Đôi má nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo biếc
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
Tiết 5
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: ước mơ
Tập đọc nhạc: tập đọc nhạc số 4
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:
Toán.
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng , phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng tích chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
Hoạt động 2
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B, Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Tính bằng 2 cách .
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3: 
a, Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận xét – cho điểm.
b, Tính nhẩm kết quả tìm x:
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 4:
Y/c HS đọc đề.
Phân tích đề.
tóm tắt vài giải.
Hoạt động 
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
HS làm.
a, 375,84 – 95,69 + 36,87 = 280,15 + 36,87
 = 317,02
b, 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02
 = 61,72
HS làm.
a, * ( 6,75 + 3,25 ) x 4,2 = 10 x 4,2 
 = 42
 ( 6,75 +3,2 )x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 = 28,35 + 13,65 = 42
b, ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6 = 5,4 x 3,2 
 = 19,44
* (9,6 – 4,2 ) x 3,6 = 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6
 = 34,56 – 15,12 = 19,44
HS làm.
a, 0,12 x 400 = 48 
 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5 )
 = 4,7 x 1 = 4,7 
b, 5,4 x X = 5,4 
 x = 5,4 : 5,4 
 x = 1
Giải: 
 Giá tiền mỗi m vải là:
 60 000 : 4 = 15 000 ( đồng )
 6,8 m vải nhiều hơn 4 m vả là.
 6,8 – 4 = 2,8 ( m )
Mua 6,8 m vải phải mất số tiền nhiều hơn mua 4 m vải là.
 15 000 x 2,8 = 42 000 ( đồng )
 Đáp số: 42 000 đồng
Tiết 2
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường.
- Hiểu những hành động có ý nghĩa bảo vẹ môi trường.
- Viết được đoạn văn ngắn với nội dung bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC
- Những từ như thế nào được gọi là qua hệ từ? Quan hệ từ có tác dụng gì?
Hoạt động 2
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đàu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và chú thích của bài.
- Y/c HS làm bài tập theo nhóm.
+ Đọc kĩ đoạn văn.
+ Nhận xét về các loại động vật , thực vật qua các số liệu thống kê.
+ Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học
- Gọi 2 HS nhắc lại khu bảo tồn đa dạng sinh học.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- Y/c HS trao đổi và thảo luận trong nhóm
- Tổ chức cho HS xếp từ theo hình thức trò chơi.
- Nhận xét- bổ xung.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trả lời.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS làm việc theo nhóm.
- Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS làm việc theo nhóm.
 Hành động bảo vệ môi trường
 Hành động phá hoại môi trường.
Trồn cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
phá rừng, đánh bắt cá bằng mìn, xả rác thải bừa bãi , đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán độngnvật hoang dã.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- Hướng dẫn HS làm.
Hỏi:
+ Em viết đề tài nào?
- Nhận xét- bổ xung.
Hoạt động 3
. Củng cố- Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành ti ... 
II. Tài liệu và phương tiện:
- Thẻ màu.
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức( 2)
- KTBC
- Vì sao phải kính già , yêu trẻ?
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Vai trò của phụ nữ.
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập sau.
+ Em hãy những việc mà người phụ nữ hay làm thường ngày trong gia đình?
+ Em hãy kể tên các công việc mà người phụ nữ hay làm ngoài xã hội?
+ Có sự phân biệt đối sử giữa trẻ em gái và em trai hay không? Cho VD?
+ Em hãy kể tên một số người phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà trong thời nay mà em biết?
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày.
- nhận xét- bổ xung.
Hoạt động 2: Thế nào là đối sử bình đẳng , tôn trọng với phụ nữ.
* Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ , sự đối sử bình đẳng giữa trể em trai và em gái.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- tổ chức cho HS làm vào phiếu bài tập.
- hát.
- 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày.
HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
- Trong gia đình phụ nữ phải làm nhiều việc như nấu nướng, dọn dẹp ... chăm sóc con cái.
- Ngoài xã hội, nữ cũng tham gia nhiều công việc như GV, bác sĩ, kĩ sư...và có người giữ cương vị lãnh đạo cao.
- HS tự nêu.
- Những người phụ nữ nổi tiếng như: Phó chủ tịch nước Trương Mĩ Hoa.
- HS làm vào phiếu bài tập.
 Phiếu bài tập
1. Em hãy viết Đ vào ô trống trước nhưng ý kiến thể hiện sự đối sử bình đẳng với phụ nữ -- Trẻ em trai và em gái có quyền đối sử bình đẳng.
- Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.
- Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị gái em.
- Chỉ nên cho con trai đi học.
- Mọi chức vụ trong xã hội chỉ có đàn ông mới được nắm giữ.
 2. Em hãy viết K vào trước những ý kiến em cho là sai.
- Tặng quà cho mẹ, chị gái và các bạn nữ nhân ngày quốc tế phụ nữ.
- Không thích làm chung các công việc tập thể với bạn nữ.
- Khi lên xe buýt, luôn nhường các bạn gái lên xe trước.
- Trong lớp các bạn trai chơi với nhau không chơi với các bạn nữ.
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình cho cả lớp cùng nghe.
- Nhận xét- bổ xung.
Hoạt động 3: Tôn trọng phụ nữ bằng hành động.
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái đọ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ , biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào phiếu bài tập.
- Y.c các nhóm lên dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả theo nhóm.
- Nhận xét- bổ xung.
ó GV kết luận.
4. Củng cố- Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm nhận xét bổ xung,
- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập sau.
 Việc làm đúng
 việc làm sai
- 4 HS tiếp nối nhau đọc phần kết luận.
Tiết 5:
Thể dục
Động tác thăng bằng
Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”
I. Mục tiêu:
- Chơi trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”. Y/c chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo an toàn.
- Ôn 5 động tác đã học và học mới động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung . Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp tổ chức 
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Trò chơi: “ai nhanh và khéo hơn”
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi.
- Y/c HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
b, Ôn 5 động tác thể dục đã học:
vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân.
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 
2 x 8 nhịp.
c, Học động thăng bằng:
- GV nêu tên và làm mẫu động tác.
+ Nhịp 1: chân trái duỗi thẳng từ từ đưa ra sau lên cao, đồng thời đưa hai tay sang ngang, lòng bàn tay sấp, căng ngực, mặt hướng ra trước.
+ Nhịp 2: thăng bằng sấp trên chân phải, hai tay dang ngang, bàn tay sấp, căng ngực,mắt nhìn thẳng.
+ Nhịp 3: Về nhịp 1
+ Nhịp 4. về TTCB
+ Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi bên.
d, Ôn 6 động tác thể dục đã học.
- GV tổ chức cho HS ôn lại 6 động tác thể dục đã học.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
6 – 10 phút
6- 10 phút
1- 2 phút
1 phút
3- 4 phút
18- 22 phút
5 - phút
10 – 12 phút
4- 6 phút
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
Tiết 5:
kĩ thuật
Thêu dấu nhân
 ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- HS cần phải:
- Biết cáh thêu dấu nhân. 
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- vải thêu, kim thêu, chỉ thêu...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- ÔĐTC
- KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới .
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm
- GV nêu yêu cầu đánh giá.
+ Thêu được các mũi thêu đánh dấu theo hai đường vạch dấu.
+ Các mũi thêu dấu nhân bằng nhau.
+ Đường thêu không bị dúm.
- y/c 3 HS đánh giá sản phẩm được trưng bày.
- GV nhận xét, đáng giá sản phẩm của bạn.
4. Củng cố- Dặn dò (5)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS trưng bày sản phẩm của mình.
- HS nghe.
- HS đánh giá sản phẩm của các bạn.
- HS nghe.
Tiết 5:
Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Trang trí đường diềm ở đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS thấy được tác dụng của trang trí đường diềm ở đồ vật
- HS biết cách trang trí và trang trí được đồ vật
- HS tích cực suy nghĩ, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ vật có trang trí đường diềm.
- Một số bài vẽ đường diềm ở các lớp trước.
- Giấy vẽ, bút chì, thước kẻ....
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
- ÔĐTC
- KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới (25)
A. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và các hình tham khảo sgk và hỏi:
+ Đường diềm thường dùng để trang trí những đồ vật gì?
+ Khi trang trí bằng đường diềm , hình dáng của các đồ vật ra sao?
- GV gợi ý để HS nhận ra:
+ vị trí của đường diềm.
+ Các hoạ tiết trong đường diềm.
B. Hoạt động 2: Cách trang trí.
- GV gợi ý để HS tìm cách vẽ đường diềm, các bước vẽ.
+ Tìm vị trí phù hợp để vẽ đường diềm ở đồ vật.
+ Chi các khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
+ Tìm hình mảng và vẽ hoạ tiết.
+ Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nêu.
C. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS thực hành vào giấy vẽ.
- GV quan sát- uấn nắn.
D. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV cùng HS lựa chọn một số bài đẹp và chưa đẹp của các bạn và gợi ý HS nhận xét, xếp loại về:
+ Cách bố cục.( hài hoà, cân đối)
+ Vẽ hoạ tiết.( đều, đẹp )
+ Vẽ mầu.( có đậm , có nhạt)
4. Củng cố - dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát và nhận xét các hình tham khảo trong sgk.
- đường diềm thường được trang trí ở các túi áo, túi sách, ở xung quanh miệng bát đĩa....
- Trang trí đường diềm làm cho đô dùng thêm đẹp...
- HS nhận ra vị trí của đường diềm, các họ tiết của đường diềm.
- HS tìm cách vẽ đường diềm, các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ đường diềm.
- GV cùng HS lựa chọn một số bài đẹp và chưa đẹp của các bạn và gợi ý HS nhận xét, xếp loại .
Tiết 5
Đạo đức :
Kính già, yêu trẻ
I. Mục tiêu:
Học xong bài này , HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được cả gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng , lễ phép, giúp đữ , nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.
II. Đồ dùng:
- Một số tranh ảnh để đóng vai.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- ÔĐTC
- KTBC
- Vì sao chúng ta lại phải biết kính trọng và giúp đỡ người già?
3. Bài mơi (25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Sắm vai và xử lí tình huống:
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng sử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS chia nhóm và phân công đóng vai sử lí các tình huống trong bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống sau:
+ Trên đường đi học, em thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?
+ Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đánh nhau tranh dành một quả bóng?
+ Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn , có một cụ già đến hỏi thăm đường. nếu em là Lan em sẽ làm gì?
- 3 nhóm đại diện lên thể hiện.
- Các nhóm khác thảo luận nhận xét.
Hoạt động 2: Truyền thống tốt đẹp- kính già, yêu trẻ.
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
+ Em hãy kể với bạn em những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam?
- Nhận xét- bổ xung.
4. Củng cố- Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dug bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS tiến hành chia nhóm và thảo luận để tìm ra cách ứng sử sau đó chọn vai đóng vai.
- Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để tìm gia đình của em.
- Em sẽ can để 2 em không đánh nhau nữa. sau đó em sẽ hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
- Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi cụ xem cụ hỏi thăm ai. nếu biết đường em sẽ hướng dẫn đường đi cho cụ....
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe những điều mình biết về truyền thống kính già- yêu trẻ của người Việt Nam.
- HS tiến hành kể cho bạn mình nghe.
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+ Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà , cha mẹ.
+ Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_vui_van_thi.doc