I. Mục đích,yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh & dũng cảm
của một công dân nhỏ tuổi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK).
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 13: Ngày soạn: 6/11/2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng11 năm 2010. Tiết 1: Chào cờ ********************************** Tiết 2: Âm nhạc ********************************** Tiết 3: Tâp đọc: Người gác rừng tí hon. I. Mục đích,yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh & dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 10 12 9 3 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc TL 2 khổ thơ cuối bài “Hành trình của bầy ong”, trả lời CH do GV nêu. - Mời 1 HS nêu nội dung bài . - GV nhận xét ,cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối toàn bài. + Bài văn trên có thể chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm,giọng đọc cho HS - giới thiệu tranh minh hoạ, giúp HS hiểu các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. HD tìm hiểu bài: - Mời 1 HS đọc đoạn 1. - Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì? - ý chính của đoạn văn? - Y/c đọc thầm đoạn 2,3. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh? + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm? - ý chính của đoạn văn? - Nêu ý nghĩa của truyện? - GV ghi ý nghĩa lên bảng: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh & dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài. - Chọn đọc diễn cảm đoạn 3. + Gv đọc mẫu. + Y/c luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. e. Củng cố - dặn dò: - Mời HS nhắc lại ý nghĩa truyện. - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và TL CH. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - 2 HS đọc tiếp nối. - 3 đoạn: .. - HS đọc tiếp nối 3 phần của bài văn(3 lượt). - HS nhận xét - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi. *Lồng ghép tích hợp MT. - 1 HS đọc bài - cả lớp đọc thầm. - thấy dấu chân người lớnlần theo dấu chân - ý 1: ý thức bảo vệ rừng của bạn nhỏ. - HS đọc thầm . - Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. - Chạy đi gọi điện thoạibáo công an về hoạt động của kẻ xấu - ý 2: Sự thông minh & dũng cảm của bạn nhỏ. - HS nêu ý nghĩa truyện. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS nhắc lại. - 3 HS đọc tiếp nối - cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - HS đọc trong nhóm đôi. - 4-5 HS thi đọc diễn cảm - HS theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất. - 1-2 HS nhắc lại. ******************************* Tiết 4: Toán $61: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 34 2 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tính: 12, 45 x 3, 4 1, 57 x 0, 12 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: - Bài 1: Gọi HS nêu y/c- GV ghi bảng + Y/c HS làm bài vào vở. + Chấm bài 1 số HS học yếu. + GV kết luận, củng cố cách cộng, trừ, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - Bài 2: Gọi HS nêu y/c. + Y/c HS nhẩm và nêu kết quả. + GV nhận xét. - Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. + Y/c HS tự tóm tắt &làm bài vào vở. + Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. + Nhận xét, chốt kết quả đúng, cho điểm. Bài 4a :Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) x c & a x c + b x c: GV kẻ bảng. - Y/c HS làm bài vào nháp. - Chốt kết quả đúng, KL. + b. Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Y/c HS vận dụng (nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân) &làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở. 375, 86 + 29, 05 80, 475 - 26, 827 404, 91 53,648 - 3 HS chữa bài trên bảng. - HS nhận xét. - HS nêu y/c bài. - HS nhẩm, nêu kết quả và giải thích vì sao... 78, 29 x 10 = 782, 9 78, 29 x 0, 1 = 7, 829 - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài toán. - HS tóm tắt &làm bài vào vở. - 1 HS chữa bài. - HS nhận xét. - HS nêu y/c bài. - HS làm bài vào nháp. - HS nêu kết quả & nhận xét. - HS nêu y/ c bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. ************************************** Tiết 5: luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I. Mục đích,yêu cầu: Hiểu được “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo Yc của BT2;Viết được đoạn văn ngắn với ND bảo vệ môi trường theo yc BT3. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 25 4 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài tập 4 đã làm hoàn chỉnh. - GV nhận xét ,cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập: Bài 1a: Gọi HS đọc Y/c và ND bài. - Gợi ý: Nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn đa dạng sinh học” đã được trong đoạn văn. - GV chốt: Khu bảo tồnlà nơi lưu giữ những loài động vật & thực vật. Bài 2: Gọi HS đọc Y/c và ND bài. - Phát bút, giấy cho 2 HS. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài. - Giải thích y/c bài. - Mời HS nói nối tiếp tên đề tài mình chọn viết. - Y/c HS làm bài vào vở. - GV gợi ý HS yếu kém. - Chấm 2, 3 bài. - Mời HS đọc bài. - Nhận xét. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. *Lồng ghép tích hợp MT. - 1 HS đọc ND bài & chú giải. - HS đọc thầm, suy nghĩ & phát biểu. - 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm. - HS làm vào nháp. - 2 HS làm vào phiếu, gắn lên bảng. - 1HS nêu y/c bài. - HS nêu tiếp nối. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc bài. *************************************** Tiết 6: Đạo đức: Bài 6: Kính già, yêu trẻ. ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được các hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 5 1 9 5 7 3 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS nhắc lại ghi nhớ giờ trước. - Gọi HS trả lời BT1. - GV nx. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Đóng vai (BT2 - SGK): * MT: HS biết cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 3 nhóm. - Giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong BT2. - Mời từng nhóm lên trình bày. * GV kết luận. c. HĐ 2: Làm bài tập 3, 4 (SGK): * MT: HS biết được những tổ chức & những ngày dành cho người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi. - Mời HS trình bày ý kiến. * Kết luận: Ngày dành cho người cao tuổi là 1/10 d. HĐ 3: Tìm hiểu về truyền thống “kính già, yêu trẻ” của địa phương, của đất nước: * MT: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận nhóm 4, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Mời đại diện trình bày. * Kết luận: Dân tộc ta e. Củng cố, dặn dò: - Mời 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1,2 HS nhắc lại ghi nhớ. - 1 HS trả lời BT1. - HS ghi bài vào vở. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS phát biểu (mỗi HS phát biểu 1 ý). - HS nghe. - HS thảo luận. - Đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. ************************************************************************ Ngày soạn: 7/11/2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010. Tiết 1: Toán $62: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. - Biết vận dụng t/c nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 6 5 5 4 7 2 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất: 0,28 x 7, 3 + 0,28 x 2,7 12,3 x 85 + 15 x 12,3 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: - Bài 1: Tính: + GV y/c HS làm bài vào vở. + GV chốt kết quả đúng, cho điểm. - Bài 2: Gọi HS nêu y/c. + Y/c HS làm bài theo 2 nhóm (độc lập). N1: phần a. N2: phần b. + Mời HS lên bảng chữa bài. + GV nhận xét, cho điểm. - Bài 3a: Gọi HS nêu y/c. + Y/c HS làm bài vào vở. + Mời HS lên bảng chữa bài. + GV nhận xét. - Bài 3b: GV nêu y/c. + Y/c HS nhẩm, nêu kết quả. + Nhận xét, KL. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Y/c HS tóm tắt & làm bài vào vở. - Chấm một số bài. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - 2 HS chữa bài trên bảng. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - HS nhận xét. - HS nêu y/c bài. - HS làm bài vào nháp. - 2 HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét. - HS nêu y/c bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS trình bày. - HS chữa bài vào vở. - HS nhẩm, nêu kết quả: x = 1; x = 6,2 - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài toán. - HS tóm tắt &làm bài vào vở. - 1 HS chữa bài. - HS nhận xét. ******************************* Tiết 2: Chính tả (nhớ - viết): Hành trình của bầy ong I. Mục đích,yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi cặp tiếng (BT2a), bảng viết dòng thơ BT3a. III. Các hoạt động dạy - học: 1 3 1 13 5 5 5 2 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ... bài. - Gắn phiếu viết sẵn bài tập lên bảng. - Y/c HS làm bài vào vở, phát phiếu cho 1 HS. - Mời 3, 4 HS đọc bài làm trong vở. - Nhận xét, chấm điểm. Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi. - Mời HS phát biểu. - Gắn phiếu lên bảng, kết luận. c. Củng cố - dặn dò: - Y/c Hs nhắc lại kiến thức về quan hệ từ. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 1HS trả lời. - 2HS đọc. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - 1HS đọc y/c và ND bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài vào SGK bằng bút chì. - HS phát biểu nối tiếp: a, Nhờ...mà b, Không nhữngmà còn - HS nhận xét. - 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm vào phiếu, gắn lên bảng, trình bày. - 3, 4 HS đọc bài làm trong vở. - HS nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi. - 3,4 HS phát biểu tiếp nối: phần b, vì. - HS nghe. - 2 HS nhắc lại. ************************************* Tiết 4 : Địa lý $13: Công nghiệp (tiếp). I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở ĐB ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng ĐBvà ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và TP HCM. - Sử dụng bản đồ, lược đồ dể bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ hành chính VN, tranh ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 15 10 5 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của công nghiệp – thủ công nghiệp, chỉ trên bản đồ những địa phương có mặt hàng thủ công nổi tiếng. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phân bố các ngành công nghiệp: * HĐ1: Làm việc cá nhân. - Treo bản đồ. - Y/c HS đọc SGK & trả lời câu hỏi(mục 3). - KL: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển * HĐ 2: Làm việc theo cặp. - Y/c HS thảo luận theo cặp BT: + Dựa theo SGK & hình 3. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng - GV KL ý kiến đúng. c. Các trung tâm CN lớn của nước ta: * HĐ3: Làm việc theo nhóm. - Y/c HS làm các BT của mục 4trong SGK. - Mời HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - KL: Các trung tâm công nghiệp lớn: TPHCM, HN, HP, Việt Trì, Thái Nguyên + Nêu điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? - GV giảng bổ sung. d. Củng cố - dặn dò: - Y/c HS nhắc lại tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS quan sát. - HS thực hiện. - 3, 4 HS trình bày(tiếp nối) kết hợp chỉ trên bản đồ. - HS theo dõi, nhận xét. - HS nhận xét. - HS theo dõi. - HS thảo luận. - 4, 5 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS đọc SGK, thảo luận BT theo nhóm 4. - Đại diện trình bày, kêt hợp chỉ trên bản đồ - Là trung tâm VH - KH - KT lớn nhất nước. - Vị trí thuận lợi trong việc giao thông - 2 HS nhắc lại. ***************************** Tiết 5: Kĩ thuật: Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiết 2). I. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học, bộ cắt, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2 4 2 22 5 1.ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho giờ học. 3. Dạy bài mới: a. GTB. b. HĐ3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn: - Mời HS nêu tên sản phẩm mình chọn cắt, khâu, thêu. - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. - Y/c 3 tổ trưởng phát bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu cho các bạn. - GV q/s HD HS còn lúng túng. IV. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của một số HS. - Nhận xét tinh thần học tập. - Dặn chuẩn bị bài sau: Cắt, khâu, thêu tự chọn (Tiết 3). - HS ghi bài. - 1 số HS nêu. - HS thực hành theo nhóm. - 1 số HS trình bày sản phẩm. ************************************************************************ Ngày soạn: 10/11/2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010. Tiết 1: Tập làm văn: Luyện tập tả người. I. Mục đích,yêu cầu: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - HS viết được một đoạn văn ngắn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý & kết quả quan sát đã có. II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết y/c BT1, gợi ý 4. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 5 2 22 5 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc dàn ý đã sửa. - GV nhận xét,cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện tập: - Y/c HS đọc tiếp nối đề bài & gợi ý. - Gọi 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. - Gọi HS đọc gợi ý 4. - GV y/c HS xem lại dàn ý, chọn & viết lại một đoạn trong dàn ý đó. - GV quan sát, gợi ý thêm cho HS học yếu. - Gọi 1 số HS đọc đoạn văn vừa viết. - Nhận xét, chấm điểm. c. Củng cố - dặn dò: - Nhấn mạnh 4 gợi ý. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà q/s và ghi lại có chọn lọc kết quả q/s một người mà em thường gặp. - 2 HS đọc dàn ý. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc - cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc gợi ý. - HS thực hiện theo y/c. - HS tự kiểm tra đoạn văn đã viết. - HS đọc nối tiếp. - HS theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi. **************************************** Tiết 2: Mĩ thuật Đ/c Hoàng Đình Võ dạy **************************************** Tiết 2: Toán $65: Chia một số thập phân cho10; 100; 1000... I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 12 5 4 5 4 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tính: 266,22 : 34 375,23 : 69 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS thực hiện phép chia một số thập phân cho10, 100, 1000: - GV nêu VD 1- ghi bảng: 231,8 : 10 = ? - Y/c hs tính vào nháp, gọi 1 Hs lên bảng tính. - Y/c HS nhận xét 231,8 &23,18 - GV KL: chia một STP cho 10 ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. - Nêu VD 2: 89,13 : 100 = ? - Y/c HS tính & nêu kết quả. - Y/c nhận xét 89,13 & 0,8913. - Y/c HS tính & nêu kết quả: 123,7 : 1000 = ?. - Mời HS nêu cách chia nhẩm 1 STP cho 10; 100; 1000 b. Luyện tập: - Bài 1: Tính nhẩm. + Y/c HS nhẩm & nêu kết quả. + GV nhận xét, kết luận. - Bài 2a,b: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả. + Y/c HS nhẩm & nêu kết quả. - Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. + Y/c HS tự làm bài vào vở. + Thu chấm 4,5 bài. + Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. + Nhận xét, chốt kết quả đúng, cho điểm. c. Củng cố - dặn dò: - Mời HS nhắc lại qui tắc chia một số thập phân cho 10; 100; 1000 - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng tính. - HS tính vào nháp, nhận xét. HS ghi bài. - 1 HS lên bảng. - HS tính & nêu kết quả. - 2 HS nêu : chuyển dấu phẩy sang trái 1 chữ số. - HS theo dõi. - HS tính, nêu kết quả: 0,8913. - HS nhận xét:đã dịch chuyển dấu phẩy sang trái 2 chữ số. - HS tính & nêu kết quả:0,1237 - 1 số HS nêu. - 3 HS nhắc lại. - 1 HS nêu y/c bài. - HS nhẩm, nêu kết quả nối tiếp. a, 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 : 100 = 4,328 13,96 : 1000 = 0,01396. - 1 HS nêu y/c bài. - HS nhẩm & nêu kết quả, so sánh, giải thích cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. - 1 HS đọc bài toán. - HS làm bài vào vở. -1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số tấn gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Trong kho còn lại là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 (tấn) - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. ********************************************** Tiết 4: khoa học: Đá vôi. I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát nhận biết đá vôi. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4 1 13 12 5 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu t/c của nhôm & cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm trong gia đình? - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Làm việc với các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được: * MT: HS kể được một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng & nêu ích lợi của đá vôi. * Cách tiến hành: - Chia lớp làm 5 nhóm. Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận: + Viết tên những vùng núi đá vôi mà HS biết hoặc sưu tầm được. + Nêu ích lợi của đá vôi? - Mời đại diện từng nhóm trình bày. * GV kết luận. c. HĐ 2: Làm việc với mẫu vật: * MT: HS biết làm thí nghiệm để phát hiện ra t/c của đá vôi. * Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu học tập, dấm chua - Mời đại diện báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích. - GV nhận xét, uốn nắn. * Kết luận: Đá vôi không cứng lắm d. Củng cố, dặn dò: - Mời 2 HS đọc bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn học bài & chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS ngồi theo nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu hỏi). - Nhóm khác nx, bổ sung. - HS làm thí nghiệm trong nhóm, điền kết quả quan sát vào phiếu. - 2, 3 HS trình bày. - HS nhận xét. - HS nghe. - 2 HS đọc bài học. ************************************* Tiết 5: Sinh hoạt tập thể tuần 13. I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm trong tuần 13, phương hướng hoạt động trong tuần 14 & biện pháp khắc phục những tồn tại. - GD cho HS có ý thức tự quản, ý thức xây dựng tập thể. II. Cách tiến hành: 1. Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Y/c các tổ trưởng họp tổ nx tình hình tuần qua, thống nhất tuyên dương, phê bình các bạn trong tổ. - Từng tổ trưởng lên báo cáo chung trước lớp. - Lớp phó học tập, VN, LĐ lần lượt phát biểu ý kiến về công việc được giao phụ trách. - Lớp trưởng tóm tắt các ý kiến, nxc. 2. GV chủ nhiệm nxc hoạt động của lớp trong tuần 13. - Tuyên dương, khuyến khích HS có tiến bộ, phê bình HS - Nêu phương hướng hoạt động tuần 14. 3. Sinh hoạt văn nghệ: -Tập luyện văn nghệ ************************************************************************
Tài liệu đính kèm: