Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 4

Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 4

TUẦN THỨ 04

Ngày soạn: ./2013.

Ngày giảng: Thứ hai ngày . tháng . năm 2013

Toán

Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I, Mục tiêu

- Bước đầu hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.

* Hs khá, giỏi : Biết cách so sánh và xếp thứ tự chính xác các số tự nhiên.

* HS TB-Y: Biết cách xếp thứ tự, và so sánh các số tự nhiên ở mức độ đơn giản.

II, Đồ dùng dạy học

- Gv: Hình vẽ sẵn các tia số, bảng phụ

- Hs: VBT, nháp.

- Dk : Cá nhân , nhóm , lớp

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 04
Ngày soạn: ../2013.
Ngày giảng: Thứ hai ngày . tháng . năm 2013
Toán
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I, Mục tiêu
- Bước đầu hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
* Hs khá, giỏi : Biết cách so sánh và xếp thứ tự chính xác các số tự nhiên. 
* HS TB-Y: Biết cách xếp thứ tự, và so sánh các số tự nhiên ở mức độ đơn giản. 
II, Đồ dùng dạy học
- Gv: Hình vẽ sẵn các tia số, bảng phụ 
- Hs: VBT, nháp.
- Dk : Cá nhân , nhóm , lớp 
III,Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài về nhà 
- Nhận xét, đánh giá.
2, Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
2.2, So sánh các số tự nhiên.
+ Thực hiện được phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kì.
+ Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì:
- Yêu cầu so sánh 2 số: 99 và 100.
- Yêu cầu so sánh 2 số: 123 và 456.
- Nêu cách so sánh?
+ So sánh 2 số tự nhiên trong dãy số và trên tia số.
- Hãy so sánh 5 và 7?
- Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên như thế nào?
- Kết luận: SGK
- Vẽ tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số: ( Gv vẽ trên bảng lớp).
- So sánh 4 và 10.
- Trên tia số, số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?
2.3, Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Gv: Các số tự nhiên: 7 698; 7 968; 
7 869.
- Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé?
2.3, Luyện tập
Mục tiêu: Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài 1: (Cột1) Điền dấu , = vào chỗ chấm.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: ( a, c) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: ( a) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé;
- Chữa bài, đánh giá.
3, Củng cố, dặn dò
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét đánh giá giờ học.
- HS thực hiện BL, BC bài tập 3.
VD:89 < 90 785 = 785.
 1 001 > 1000. 9 989 < 9 999.
- Hs so sánh: 99 < 100.
 123 < 456.
- Hs nêu.
- Hs so sánh: 5 < 7.
- Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự 
nhiên: 5 đứng trước 7.
- Hs so sánh: 4 < 10.
- Trên tia số số 4 gần gốc 0 hơn so với số 10.
- Hs xếp thứ tự các số tự nhiên.
 + 7 698; 7 869; 7 968.
 + 7 968; 7 869; 7 698.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
 + 8 136; 8 316; 8 361.
 + 5 724; 5 740; 5 742.
 + 63 841; 64 813; 64 831.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài theo nhóm đôi.
+ 1 984; 1 978; 1 952; 1 942.
- Hs làm bài luyện tập thêm.
Tập đọc
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục đích - yêu cầu
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
* HS yếu : Đọc to, rõ ràng và trả lời được 1- 2 câu hỏi tromg bài. 
* HS K-G : Đọc được diễn cảm bài đọc và trả lời được các câu hỏi trong bài. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ trang 26 sgk. Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: Đọc trước bài ở nhà.
- Dk : Cá nhân , nhóm đôi , lớp
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Kiểm tra bài cũ
- Đọc nối tiếp đoạn bài Người ăn xin.
- Nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng.
- Gv giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp, sửa phát âm, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv HDHS cách đọc & đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
- Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
- Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
- Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
Đoạn 2:
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
- Đoạn 2 ý nói gì?
Đoạn 3:
- Đỗ Thái hậu hỏi với ông điều gì?
- Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
- Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
- Đoạn 3 kể chuyện gì?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi hs đọc toàn bài.
- Hướng dẫn hs tìm ra giọng đọc phù hợp.
- Gv đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nêu nội dung bài & chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs nêu.
- Lắng nghe.
- 1HS khá đọc bài
- Hs đánh dấu đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- Hs đọc trong nhóm đôi.
- Hs chú ý nghe.
* HS đọc lướt đoạn 1 & TL câu hỏi.
- Triều Lí.
- Ông là người nổi tiếng chính trực.
- Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu lập Thái tử Long Cán.
- ý1: Kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành.
* HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
- Do bận nhiều việc nên không đến thăm ông được.
- ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
* HS đọc lướt đoạn 3 & TLCH.
- Hỏi ai sẽ thay ông.
- Ông tiến cử quan Gián nghị đại phu.
- Hs nêu.
- Ông cử người tài giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông.
- Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Không vì tình riêng, không màng danh lợi.
 - ý3: kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc trước lớp.
Khoa học
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I, Mục đích - yêu cầu. 
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
- Học sinh có ý thức ăn uống hợp lí.
II. Đồ dùng: 
- Gv: Hình vẽ(T16-17)SGK, phiếu học tập.
- Hs: Sưu tầm đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cá ,cua.
- Dk: Nhóm 4, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1, Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò của chất vi-ta-min? Chất xơ?
- Gv nhận xét đánh giá. 
2, Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b. Các hoạt động.
*HĐ1: TL về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
*. Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loạit thức ăn 
* Cách tiến hành:
Bước 1: TL theo nhóm
- GV phát phiếu giao việc.
Bước2: Làm việc cả lớp
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV kết luận:
Mỗi loại thức ăn cung cấp một số chất d2 nhất định tỉ lệ khác nhau .Không có loại thức ăn nào cung cấp đủ chất dinh dưỡng. Vậy ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đủ chất dinh dưỡng giúp ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn 
- Hs nêu
- Lắng nghe
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo nhận xét bổ xung.
- Vì không có loại thức ăn nào cung cấp đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác. Để có sức khẻo tốt chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Lắng nghe
*HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
* Mục tiêu : Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân:
- Lưu ý đây là tháp dinh dưỡng cần cho người lớn.
Bước 2: Làm việc theo cặp 
Bước 3: Làm việc cả lớp
? Kể tên các loại thức ăn cần ăn đủ?
?Kể tên các loại thức ăn cần ăn vừa phải?
? Kể tên các loại thức ăn cần ăn ít ăn hạn chế?
- Nghiên cứu SGK và hình vẽ (T17)
- TL cặp
- Các nhóm báo cáo
- Rau, lương thực, quả chín
- Thịt, cá, đậu phụ.
- ăn ít đường
- Ăn hạn chế muối
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất: Bột đường, vi - ta - min, khoáng chất và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối.
*Trò chơi đi chợ: 
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khẻo
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Treo tranh vẽ một số món ăn đồ uống, HS lựa chọn thức ăn đồ uống trong tranh HS lựa chọn ghi ra phiếu.
- TL nhóm.
- Lựa chọn thức ăn cho bữa sáng, bữa trưa , bữa tối.
- TL nhóm 4 chơi như HD.
- Báo cáo, NX, bổ xung.
Bữa sáng: Cháo, bún
Bữa trưa: Cơm, rau muống, tôm, đậu phụ.
Bữa tối: Thịt bò, rau cải, giá đỗ.
3. Củng cố- dặn dò
- Đọc mục bóng đèn toả sáng
- Học bài. Nên ăn đủ chất dinh dưỡng. Nói với bố mẹ về ND tháp dinh dưỡng.
- Chuẩn bị bài 8. 
Ngày soạn: ../2013.
Ngày giảng: Thứ hai ngày . tháng . năm 2013
Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Viết và so sánh đươc các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x <5, 2 < x <5, với x là số tự nhiên.
* HS khá - giỏi : biết cách tìm STN của x. 
* HS T B - Y : Viết và so sánh thành thạo các số tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Gv: Hình vẽ bài tập 4. Phiếu bài tập 
- Hs: VBT, nháp.
- DK : cá nhân , lớp. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của Hs
1, Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài tập luyện tập thêm.
- Nhận xét.
2, Dạy hoc bài mới
2,1. Giới thiệu bài
2,2. Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết số, so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài 1: 
a, Viết số bé nhất có 1, 2, 3 chữ số.
b, Viết số lớn nhất có 1, 2, 3 chữ số.
- Chữa bài, nhận xét.
- Tìm thêm các số lớn nhất và nhỏ nhất có 4,5,6 chữ số.
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
M: 859...67 < 859 167.
(Ta xét : hàng trăm.)
Nên có: 859 067 < 859 167.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết:
a, x < 5
b, 2 < x < 5.
- Chữa bài, nhận xét.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs lên bảng chữa.
- Lắng nghe.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs tìm thêm các số lớ ...  bài, nhận xét.
- Hs nêu.
- Lắng nghe.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 4.
+ Bánh trái: có nghĩa tổng hợp, chỉ bao quát chung.
+ Bánh rán: có nghĩa phân loại, chỉ một loại bánh.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dáng, màu sắc.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: Đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay.
- Hs giải thích lí do.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
Từ láy có hai tiếng giống nhau cả âm đầu và vần.
Nhút nhát
Lao xao, lạt xạt
Rào rào, he hé.
3, Củng cố, dặn dò
- Có những loại từ ghép nào?
- Có những loại từ láy nào?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu lại nội dung đã học.
Khoa học
Tiết 8: TẠI SAO PHẢI ĂN PHỐI HỢP 
 ĐẠM ĐỘNG VẬT VỚI ĐẠM THỰC VẬT
I Mục đích yêu cầu.
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạn thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá, đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- Hs có ý thức ăn uống đầy đủ chất.
II Đồ dùng dạy học.
- Gv : Hình vẽ sgk. Phiếu học tập.
- Hs : VBT.
- Dk : Cá nhân, nhóm 2 , lớp 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu	
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Kiểm tra bài cũ
-Ts cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Gv nhận xét đánh giá.
2, Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Tổ chức trò chơi: Thi nói tên
- Cách chơi: Bốc thăm đội nói tên trước.
Lần lượt kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm.
-Thời gian chơi: 10 phút.
2.3,Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật?
- Những món ăn nào mà các bạn vừa kể có nguồn gốc động vật, những món ăn nào có nguồn gốc thực vật?
- Gv đưa ra thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa đạm.
- Tại sao không nên ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật tại sao nên ăn cá?
- G.v lưu ý: Không nên ăn quá nhiều đạm trong một ngày, vì cơ thể không dự trữ được đạm, nếu ăn nhiều sẽ lãng phí. Nên ăn nhiều đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có đạm thực vật vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư.
3, Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Lắng nghe.
- Hs chú ý nghe để nắm được cách chơi.
- Hs chơi.
- Hs phân loại món ăn chứa đạm động vật và món ăn chứa đạm thực vật.
- Hs đọc thông tin.
- Vì đạm cá dễ tiêu hoá, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.
- Hs chú ý nghe.
- Hs nêu.
Ngày soạn: ../2013.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày . tháng . năm 2013
Toán
Tiết 20: GIÂY - THẾ KỈ
I, Mục tiêu.
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết được mối quan hệ giữa phút, giây, thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 
II, Đồ dùng dạy học.
- Đồng hồ thật có đủ ba kim: kim giờ, kim phút, kim giây.
- Bảng phụ vẽ trục thời gian.
* DK: cá nhân, cả lớp, nhóm đôi.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng?
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Giới thiệu giây, thế kỉ.
a, Giây.
- Gv treo đồng hồ thật.
- Gv giới thiệu: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến một số liền kề là mấy giờ?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền nó là mấy phút?
 1 giờ = ? phút
- Kim còn lại trên mặt đồng hồ này là kim chỉ gì?
- Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền với nó là 1 giây.
- Yêu cầu hs quan sát chuyển động của kim phút và kim giây trên mặt đồng hồ.
b, Thế kỉ.
 1 thế kỉ = 100 năm.
- 100 năm = mấy thế kỉ.
- Gv hướng dẫn hs tính mốc thế kỉ:
+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
+ Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
- Năm 1975 ở vào thế kỉ nào?
- Năm 1990 ở vào thế kỉ nào?
- Năm nay thuộc thế kỉ nào?
- Gv: để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã.
2.3, Thực hành
Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm 2.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: (Phần 2a,b)
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học.
- Hs kể tên các đơn vị.
- Hs nêu.
- Lắng nghe.
- Hs quan sát đồng hồ.
- Là một giờ.
- Là một phút.
- 1 giờ = 60 phút.
- Kim giây.
- Hs quan sát nhận ra: 1 phút = 60 giây.
- .... bằng 1 thế kỉ.
- Hs chú ý.
- Năm 1975 thuộc thế kỉ XX
- Năm 1990 thuộc thế kỉ XX
- Năm nay thuộc thế kỉ XXII
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.(cột 1,2) cột 3 hs thực hiện bảng lớp.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài theo nhóm 2.
- Hs nêu mối quan hệ.
- Về nhà làm bài tập.
Tập làm văn
Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I, Mục đích yêu cầu.
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể vắn tắt câu chuyện đó.
* HSK-G: Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn, kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động.
II, Đồ dùng dạy học.
- Gv : Bảng phụ 
- Hs : Sgk 
* DK : Cá nhân , nhóm , lớp 
III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồ có mấy phần?
2, Dạy bài mới.
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn làm bài tập.
a, Tìm hiểu đề bài:
- Gv đưa ra đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì?
- Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc ghi lại bằng một câu.
b, Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện:
- Hướng dẫn hs chọn chủ đề.
- Gợi ý sgk.
c, Kể chuyện:
- Tổ chức cho h.s kể trong nhóm 4.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học.
- Hs nêu.
- Lắng nghe.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định yêu cầu của đề.
- Chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
- Hs chú ý nghe.
- Hs lựa chọn chủ đề.
- Hs đọc gợi ý sgk:
+ Gợi ý 1:
+ Gợi ý 2:
- Hs kể chuyện trong nhóm 4.
- Hs thi kể trước lớp.
- Hs nhận xét phần kể của bạn.
- Hs về nhà kể lại cho người thân nghe.
Địa lí
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
 Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I, Mục tiêu
- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
- Hs khá giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa diều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
II Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản ( nếu có).
*DK Cá nhân , nhóm4 , lớp.
III, Hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm về cuộc sống, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Nhận xét đánh giá.
2, Dạy bài mới.
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Trồng trọt trên đất dốc.
- Người dân Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì? ở đâu?
- Yêu cầu tìm vị trí địa điểm H1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Ruộng bậc thang làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
2.3, Nghề thủ công truyền thống.
- Tổ chức cho hs thảo luận các nội dung:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm?
2.4, Khai thác khoáng sản.
- Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn?
- Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất, để làm gì?
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân.
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
- Ngoài khai thác khoáng sản người dân vùng núi Hoàng Liên Sơn còn khai thác thứ gì?
3, Củng cố, dặn dò
- Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Họ làm nghề nào là chính?
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học.
- Hs nêu.
- Lắng nghe.
- Họ trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
- Họ còn trồng lanh để dẹt vải, trồng rau, trồng cây ăn quả.
- Làm trên sườn núi dốc.
- Làm ruộng bậc thang để giữ nước, chống xói mòn.
- Ruộng bậc thang để trồng lúa nước.
- Hs thảo luận nhóm.
- Màu sắc hoa văn rực rỡ, độc đáo, bền đẹp.
- A-pa-tít, đồng, chì, kẽm, 
- Hs nêu.
- Hs mô tả quy trình.
- Hs nêu.
- Ngoài ra người dân HLS còn khai thác những sản vật của vùng núi: măng, tre, gỗ, nứa, mộc nhĩ, nấm hương, quế, sa nhân,
- Hs nêu.
Âm nhạc
Tiết 4: HỌC HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE.KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC.
I, Mục tiêu:
- Hs hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe.
- Biết bài Bạn ơi lắng nghe lá dân ca của dân tộc Ba na ( Tây Nguyên).
- Nắm được nội dung câu chuyện: Tiếng hát Đào Thị Huệ
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Băng bài hát.
- Dk: Cá nhân , nhóm , lớp 
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv
Hoạt động của Hs
1, Phần mở đầu:
- Nghe cao độ các nốt: Đô, mi, son, la.
- Đọc lại bài tập cao độ và tiết tấu.
- Giới thiệu bài hát Bạn ơi lắng nghe.
- Mở băng bài hát.
2, Phần hoạt động:
2.1, Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
- G.v chép lời bài hát lên bảng.
- yêu cầu đọc lời bài hát.
- Dạy hát từng câu.
- Gợi ý h.s nhận xét về các tiết nhạc.
2.2, Hát và đệm:
- Hát kết hợp gõ đệ hoặc vỗ tay theo tiết tấu.
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp - phách.
2.3, Kể chuyện âm nhạc:
- Gv kể câu chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ.
- Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay?
- Câu chuyện xảy ra vào giai đoạn nào trong lịch sử nước ta?
3, Phần kết thúc:
- Gv mở băng, cả lớp hát cùng băng nhạc.
- Bài tập bổ sung.
- Hs nghe.
- Hs đọc bài tập cao độ và tiết tấu.
- Hs đọc lời bài hát.
- Hs học hát theo hướng dẫn của g.v.
- Hs nhận xét:
+ Tiết nhạc 1 và 2 gần giống nhau ( khác ở cuối tiết)
+ Tiết nhạc 3 và 4 gần giống nhau ( khác ở cuối tiết)
- Hs thực hiện.
- Hs chú ý nghe câu chuyện.
- Hs trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4 LOP 4Times New Roman.doc