I/ Mục tiêu:
Giúp HS: Biết chia một số tự nhiên cho một số nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giảI toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy- học:
• GV: Bảng phụ
• HS: SGK, Nháp
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
2-Bài mới:
TUẦN14 Ngày soạn : 18 -11 -2011 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ ==================================== Tiết 2: TẬP ĐỌC (Tuần 14-Tiết 27) CHUỖI NGỌC LAM I/ Mục đích,yêu cầu: 1.Biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt người kể và lời nhân vật , thể hiện được tính cách nhân vật. 2. Hiểu nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và mang lại niệm vui cho người khác. . ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2.3) * Liên hệ: + Quyền được yêu thương chia sẻ + Quyền có sự riêng tư. + Quyền nhận được sự thông cảm, yêu quý. + Bổn phận phải yêu thương, tôn trọng con người. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ, Tranh m.hoạ( SGK). HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.( 3 HS) 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GVchia đoạn. H: Truyện có những tên riêng nào? GV ghi lên bảng: Pi-e, Nô- en, Gioan. - GV yêu cầu đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ câu dài ( nếu thấy cần thiết) - GV theo dõi và cho h/s giải nghĩa từ khó. - Mời 2 HS đọc hoàn chỉnh bài. - Y/c HS đọc theo nhóm - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -GV yêu cầu HS đọc thầm Đ1- TLCH +Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? +Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? +Chi tiết nào cho biết điều đó? + Thái độ của chú Pi- e lúc đó thế nào? H: ý Đ1 là gì? +GV ghi lên bảng - Cho HS đọc thầm đoạn còn lại: +Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? +Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- e ? +Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? GV nhận xét, bổ sung thêm. H: ý Đ2 nói gì ? H:Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật: +Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên. +Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. +Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm -Mời các nhóm thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - 1 HS giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc thầm. -Đoạn 1: Từ đầu đến ng anh yêu quý ( Có thể chia làm 3đoạn nhỏ) - Đoạn 2: Đoạn còn lại. ( Có thể chia làm 3đoạn nhỏ) - HS nêu: Pi- e, Nô- en, Gioan. + 2-3 em đọc - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2HS đọc- lớp theo dõi - LĐ theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. -Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. -Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. - Trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ.. =)ý1: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và cô bé. -Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi – e không? Có phải ngọc thật không? Pi- e bán cho cô bé với giá tiền bao nhiêu? -Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. = Đây là chuỗi ngọc chú để dành tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất vì một tai nạn GT - Các nhân vật trong truyện đều là người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ đã biết sống vì nhau, đem lại hp cho nhau =)ý2: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và chị cô bé. -HS nêu: Ca ngợi những con người cú tấm lũng nhõn hậu, biết quan tõm và mang lại niệm vui cho người khỏc. - 1-2 HS đọc. -HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: - GV củng cố bài. Liên hệ thực tế trong lớp, trong trường,GD h/s. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài. __________________________________________ Tiết 3: TOÁN (Tuần 14-Tiết 66) CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN( TR. 67) I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết chia một số tự nhiên cho một số nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giảI toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ HS: SGK, Nháp III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giảng bài: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m) -Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 27 4 30 6,75(m) 20 0 -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện: 40,3 52 1 40 0,82 36 -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 a (68): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con và bảng lớp. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (68): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) 2,4 5,75 24,5 - 1 HS đọc đề bài. *Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may sáu bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - Làm BTVBT. =========================================== Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe – viết)(Tuần 14-Tiết 14) CHUỖI NGỌC LAM I/ Mục đích,yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo y/c của BT 3, làm được BT 2a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng daỵ học: * GV: -Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3. -Bảng phụ. * HS: Vở CT. III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. +Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? +Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm... - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một -Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (136): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm: +Nhóm 1: tranh-chanh ; trưng-chưng +Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo - Mời 2 nhóm lên thi tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3 (137): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc y/c. *Ví dụ về lời giải: tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua - 1 HS đọc y/c. *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai ============================================================= Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: TOÁN(Tuần 14-Tiết 67) LUYỆN TẬP( TR. 68) I/ Mục tiêu: Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ HS: SGK, nháp, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (68): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 3 (68): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS làm bảng phụ. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4(68): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: 16,01 1,89 1,67 4,38 - 1 HS đọc đề bài. *Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 x 2/5 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 và 230,4 m2 - 1 HS đọc đề bài. *Bài giải: Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km là: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. ================================ Tiết 2: KỂ CHUYỆN(Tuần 14-Tiết 14) PA-XTƠ VÀ EM BÉ I/ Mục đích,yêu cầu: - Dựa vào lời kể của giáo viênvà tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Liên hệ: Quyền được chăm sóc sức khoẻ và hưởng dịch vụ y tế. II/ Đồ dùng dạy-học: GV: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS kể một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể xong viết lên bảng những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ. -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nh ... nghẹn ngào. -Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Tiết4 : KHOA HỌC(Tuần 14-Tiết 27) GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết một số t/c của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. II/ Đồ dùng dạy- học: * GV: -Hình trang 56, 57 SGK. * HS: -Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. III/ Các hoạt động dạy -học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55) 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV hỏi: +Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? +Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào? -GV kết luận: SGV-Tr, 105. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. -Đều được làm bằng đất sét. -Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men. 2.3-Hoạt động 2: Quan sát *Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: +Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK-Tr.56, 57. Thư kí ghi lại kết quả quan sát. +Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGK-Tr.106. -HS thảo luận nhóm theoộư hướng dẫn của giáo viên. +Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c +Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a -HS trình bày. 2.4-Hoạt động 3: Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. *Cách tiến hành: -Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành: +Thả một viên ngói, gạch khô vào nước. +Nhận xét hiện tượng xảy ra. Gải thích hiện tượng đó. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi: +Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói? -GV kết luận: SGV-Tr.107 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ============================================================= Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: TOÁN(Tuần 14-Tiết 70) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN ( TR. 71) I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ HS: SGK, Bảng con, nháp. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ? 2-Bài mới: 2.1-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện : 23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 23,56 6,2 3,8 (kg) 0 -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. -HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. -HS nêu lại cách chia. -HS thực hiện: 82,55 1,27 635 65 0 -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 a, b ,c(71): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con và bảng lớp. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (71): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HDHS tìm hiểu bài toán. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. -1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: 3,4 1,58 51,52 - 1 HS nêu yêu cầu. *Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg 8l : kg? *Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - Làm BTVBT. =============================== Tiết 2: KHOA HỌC(Tuần 14-Tiết 28) XI MĂNG I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình và thông tin trang 58, 59 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57) 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi: +Xi măng dùng để làm gì? +Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: SGV-Tr, 105. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. 2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. *Mục tiêu: Giúp HS: -Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. -Nêu được tính chất, công dụng của xi măng. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: +Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. -Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.109. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. =================================== Tiết 3: TẬP LÀM VĂN(Tuần 14-Tiết 28) LUYỆN TẬPLÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I/ Mục đích,yêu cầu: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ , lớp, chi đội đúng thể thức , nội dung theo gợi y của SGK. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. -Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: -Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. -GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập. -Mời HS nối tiếp nói trước lớp: +Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? +Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? -Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. -GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội) -GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. (lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm). -Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). -HS đọc. -HS nói tên biên bản, nội dung chính, -HS phát biểu ý kiến. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết biên bản theo nhóm 4. -Đại diện nhóm đọc biên bản. -HS khác nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. ============================ Tiết 4: ĐỊA LÍ(Tuần 14-Tiết 14) GIAO THÔNG VẬN TẢI I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta: + Nhiều loại đường và phơng tiện giao thông + Tuyến đờng sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường bộ và đường sắt dài nhất nước ta - Chỉ một số tuyến đờng chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A - Sử dụng bản đồ, lợc đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. -Bản đồ Giao thông Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 2-Bài mới: a) Các loại hình giao thông vận tải: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1. +Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? +Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? -HS trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: SGV-Tr.109. -GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? b) Phân bố một số loại hình giao thông: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) -Mời một HS đọc mục 2. -GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp. +Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM -Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110 - Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không. -Loại hình vận tải đường ô tô. -Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau -HS đọc. -HS thảo luận nhóm 2. -Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. _________________________________________________________ Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TRONG TUẦN 14 I. Yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 14. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản tương đối tốt. - Một số em đã có tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: Quên đồ dùng: 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu . =============================================================
Tài liệu đính kèm: