I. Mục tiêu:
-Bit ®c diƠn c¶m bµi v¨n víi gingm nhĐ nhµng , ch¹m r·i.
-HiĨu ý ngha bµi v¨n : Ca ngỵ tµi n¨ng , t¸m lßng nh©n hu vµ nh©n c¸ch cao thỵng cđa H¶i Thỵng L·n ¤ng. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
-KNSCGD: Đảm nhân trách nhiệm với cộng đồng.phản hồi lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰA BÀI: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN MÔN: Tập đọc Tiết: 31 TUẦN: 16 Thứ hai:5/12/2010 I. Mục tiêu: -BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n víi giängm nhĐ nhµng , ch¹m r·i. -HiĨu ý nghÜa bµi v¨n : Ca ngỵ tµi n¨ng , t¸m lßng nh©n hËu vµ nh©n c¸ch cao thỵng cđa H¶i Thỵng L·n ¤ng. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). -KNSCGD: Đảm nhân trách nhiệm với cộng đồng.phản hồi lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi. - Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi - Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra ® ông là người có lương tâm và trách nhiệm . Học sinh đọc đoạn 3. + Dự kiến: Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. + Dự kiến: Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. + Dự kiến. Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. Các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm nhận xét. · Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Hoạt động nhóm, cá nhân. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh thì đọc diễn cảm. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. Bài chia làm mấy đoạn. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 . Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm. + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 1 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 2 - Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. - Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm. Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Nhận xét tiết học KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰA BÀI: PHÂN BIỆT: r – d – gi , v – d , iêm – im , iêp – ip MÔN: Chính tả (nghe – viết) Tiết: 16 TUẦN: 16 Thứ hai: 9/12/2010 I. Mục tiêu: - ViÕt ®ĩng bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc 2 khỉ th¬ ®Çu cđa bµi th¬ VỊ ng«i nhµ ®ang x©y. -Lµm ®ỵc BT2a/b; t×m ®ỵc nh÷ng tiÕng thÝch hỵp ®Ĩ hoµn chØnh mÉu chuyƯn (BT3) II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ A 4 làm bài tập. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a. Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. 1, 2 Học sinh đọc bài chính tả. 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài chính tả. Cả lớp nhận xét. Học sinh giỏi đọc lại 2 khổ thơ. Học sinh nhớ và viết nắn nót. Rèn tư thế. Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. Hoạt động nhóm. - Học sinh chọn bài a. Học sinh đọc bài a. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. + Học sinh 1: giá rẻ + Học sinh 2 : hạt dẻ + Học sinh 3: gỉe lau Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân. Đặt câu với từ vừa tìm. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Hướng dẫn học sinh nhớ viết. Giáo viên cho học sinh nhớ và viết lại cho đúng. Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, động não. * Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2. * Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu bài. Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô đánh 2 chứa tiếng v – d. Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh làm bài vào vở bài 3. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰA BÀI: LUYỆN TẬP MÔN: Toán Tiết: 76 TUẦN: 16 Thứ hai: 5/12/2010 I. Mục tiêu: BiÕt tÝnh tØ sè phÇn tr¨m cđa 2 sè vµ øng dơng trong gi¶i to¸n. - Làm bài tập: Bµi 1, Bµi 2 II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải. Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu). Lần lượt học sinh trình bày cách tính. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề. a)Thôn Hòa An thực hiện: : 20 = 0,9 = 90 % b) Thôn Hòa An thực hiện : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch : 117,5 % - 100 % = 17,5 % Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt. Học sinh giải. _ Học sinh sửa bài và nhận xét . Hoạt động cá nhân. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). Phương pháp: Cá nhân, đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. * Bài 1: - Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện. · Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. · Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. * Bài 2: • Dự định trồng: + Thôn Hòa An : ? (20 ha). · Đã trồng: + Hết tháng 9 : 18 ha + Hết năm : 23,5 ha a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3/ 76. Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt) Nhận xét tiết học KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰA BÀI: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH MÔN: Đạo đức Tiết: 16 TUẦN: 16 Thứ hai: 6/12/2010 I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của lớp, của trường. Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình, của cộng đồng. -KNSCGD: kĩ năng hợp tác với ban bè và mọi người xung quanh,kn dảm nhận trách nhiệm,kn tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định. II. Chuẩn bị: GV : - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát 2 học sinh nêu. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét, bổ sung . Hoạt động nhóm 4. Thảo luận nhóm 4. Trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS d ... víi biªn b¶n cuéc häp. -BiÕt lµm mét biªn b¶n vỊ viƯc cơ ĩn trèn viƯn (BT2) II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy. + HS: Bài soạn, biên bản bàn giao. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp - 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột. Học sinh lần lượt nêu thể thức. Địa điểm, ngày tháng năm Lập biên bản Vườn thú ngày giờ Nêu tên biên bản. Những người lập biên bản. Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự. Lời đề nghị. Kết thúc. Các thành viên có mặt ký tên. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả . Cả lớp nhận xét. - HS làm vở - Một số trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc bài tập 2. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết làm biên bnả một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. Phương pháp: Đàm thoại. * Bài 1: Giáo viên yêu cầu đọc đề. - Giáo viên yêu cầu mỗi em lập “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột” - Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc + Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác : - Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu - Vụ việc : có lời khai của những người có mặt . v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc. Phương pháp: Thực hành. Giáo viên yêu cầu đọc đề. GV chọn những biên bản tốt và cho điểm . Giáo viên chốt lại. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. - Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC - TỰA BÀI: TƠ SỢI - MÔN: Khoa học - Tiết: 32 - TUẦN: 16 Thứ sáu:10/12/2010 I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo -KNSCGD: kn quản lý thời gian,kn bình luận về cách làm và kết quả quan sát được,kn giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 66 . - Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. Câu 1 : - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. Câu 2: Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh. Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm. Câu 3: Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên. Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học. Hoạt động lớp, cá nhân. - Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Đặc điểm của sản phẩm dệt: Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt, Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu. Dự kiến: Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tơ sợi. Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. Tiếp theo, GV giới thiệu bài: Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên nhận xét. - Liên hệ thực tế : + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm ® Tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo . - Giáo viên chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo ( có nguồn gốc từ chất dẻo ) v Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Phương pháp: Thực hành, quan sát. Bước 1: Làm việc theo nhóm. · Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt: + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro . + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . v Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. · Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK. Phiếu học tập: Các loại tơ sợi: 1. Tơ sợi tự nhiên. Sợi bông. Sợi đay. Tơ tằm. 2. Tơ sợi nhân tạo. Các loại sợi ni-lông. · Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập. Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. KẾ HOẠCH BÀI HỌC - TỰA BÀI: HỌC HÁT TỰ CHỌN - MÔN: Aâm nhạc - Tiết: 16 - TUẦN: 16 Thứ sáu:10/12/2010 I. MỤC TIÊU : - Học sinh học hát bài Đất nuớc tươi đẹp sao (Bài hát trong phần phụ lục SGK) - Học sinh hát đúng lời, đúng giai điệu lời ca, thuộc lời. II. ĐỒ DÙNG : Thanh gõ, máy hát nhạc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. PHẦN MỞ ĐẦU : - Giáo viên giới thiệu bài hát, xuất xứ : Bài hát Đất nuớc tươi đẹp sao nhạc Ma-lai-xi-a, lời Việt của Vũ Trọng Tường. 2. PHẦN HOẠT ĐỘNG : - Học sinh đọc lời ca - Học sinh nghe hát mẫu. - Học sinh nghe hát theo băng - Qua nghe bài hát em có cảm nận gì về đất nước ta ? - Học sinh nêu. - Khởi động giọng. - Tập hát từng câu. - Học sinh tập hát nối tiếp từng câu hết bài -Tập hát cả bài. - Học sinh trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Học sinh hát và gõ đệm * Bài hát này em thấy có hình ảnh nào đẹp nhất ? 3 PHẦN KẾT THÚC : - Học thuộc bài hát. - học sinh hát và gõ đệm. KẾ HOẠCH BÀI HỌC - TỰA BÀI: LUYỆN TẬP - MÔN: Toán - Tiết: 80 - TUẦN: 16 Thứ sáu:10/2010 I. Mục tiêu: BiÕt lµm 3 d¹ng bµi to¸n c¬ b¶n vỊ tØ sè phÇn tr¨m: -TÝnh tØ sè phÇn tr¨m cđa 2 sè. -T×m gi¸ trÞ mét sè phÇn tr¨m cđa mét sè. -T×m mét sè khi biÕt gi¸ trÞ mét sè phÇn tr¨m cđa sè ®ã. - Làm bài tập: Bµi 1b, Bµi 2b, Bµi 3a II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. · Tính tỉ số phần trăm của hai số. Học sinh làm bài. x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 · Tính một số phần trăm của một số. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải Số tiền lãi : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 4000 kg = 4 tấn Hoạt động nhóm đôi. (thi đua) - Giải toán dựa vào tóm tắt sau: 24,5% : 245 100% : ? 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt) Học sinh sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Bài 2: Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. Giáo viên chốt cách giải. * Bài 3: Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải. Giáo viên chốt cách giải. v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập, luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3 / 79 Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học Duyệt của Ban Giám Hiệu
Tài liệu đính kèm: