1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
+ Ong Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰA BÀI: NGU CÔNG Xà TRỊNH TƯỜNG MÔN: Tập đọc Tiết: 33 TUẦN: 17 Thứ hai:13/12/2010 I. Mục tiêu: -BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n. -HiĨu ý nghÜa bµi v¨n : Ca ngỵi «ng L×n cÇn cï, s¸ng t¹o, d¸m lµm thay ®ỉi tËp qu¸n canh t¸c cua c¶ mét vïng, lµm thay ®ỉi cuéc sãng cđa c¶ th«n. ( Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK ). * GD.BVMT: Bảo vệ dịng nước thiên nhiên và trồng rừng để giữ gìn mơi trường sống tốt đẹp. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III . Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát 1. Khởi động: - Học sinh TLCH 2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện” - GV nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: - Hoạt động lớp * Hoạt động 1: Luyện đọc Phương pháp: Thực hành, giảng giải - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Lần lượt học sinh đọc từ câu - Sửa lỗi đọc cho học sinh. Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa” - Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ trước nữa” - Đoạn 3 : Còn lại - Yêu cầu học sinh phân đoạn * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải - HS đọc đoạn 1 - GV nêu câu hỏi : -ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con . * GD.BVMT: ông xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. + Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? - Học sinh đọc SGK Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ - Giải nghĩa từ: Ngu Công - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 2 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Giáo viên hỏi: - Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói . + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - Học sinh phát biểu - Giải nghĩa: cao sản Giáo viên chốt lại - Học sinh tự nêu theo ý độc lập - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Yêu cầu học sinh đọc ù đoạn 3 - Oâng hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả + Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? - Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS phát biểu - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc . - GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn - Hoạt động lớp, cá nhân * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Phương pháp: Thực hành - 2, 3 học sinh _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - Nhận xét cách đọc - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm - GV theo dõi , uốn nắn - HS nhận xét cách đọc của bạn _GV nhận xét _HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng - Hoạt động lớp * Hoạt động 5: Củng cố - Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? - Học sinh đọc - Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰA BÀI: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON MÔN: Chính tả (nghe – viết) Tiết: 17 TUẦN: 17 Thứ hai:13/12/2010 I. Mục tiêu: -Nghe viÕt ®ĩng bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc ®o¹n v¨n xu«i (BT1). -Lµm ®ỵc BT2 II. Chuẩn bị: + GV: SGK. + HS: Vở chính tả. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát - HS viết bảng con và sửa BT Hoạt động cá nhân, lớp Học sinh chú ý lắng nghe. Cả lớp nghe – viết. - HS làm bài - HS báo cáo kết quả - Cả lớp sửa bài 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV cho HS ghi lại các từ còn sai 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh nghe – viết bài. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc toàn bài Chính tả. Giáo viên giải thích từ Ta – sken. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Giáo viên chấm chữa bài. vHoạt động 2 : Thực hành làm BT * Bài 2 : + Câu a : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT + Câu b : - GV chốt lại : Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi v Hoạt động 3: Củng cố. Nhận xét bài làm. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Tiết 4”. Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰA BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG MÔN: Toán Tiết: 81 TUẦN: 17 Thứ hai:13/12/2010 I. Mục tiêu: BiÕt thùc hiƯn c¸c phÐp t×nh víi sè thËp ph©n vµ gi¶i c¸c bµi to¸n liªn quan ®Õn tØ sè phÇn tr¨m. - Làm bài tập: Bµi 1a, Bµi 2a, Bµi 3 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. Học sinh sửa bài. Đổi tập sửa bài. - Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức. Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài). Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001) 15875 - 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 % b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002) 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 ( người) Hoạt động cá nhân (Thi đua giải nhanh) Thi đua giải bài tập. Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 1: Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. Giáo viên nhận xét – cho ví dụ. Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng. * Bài 2: Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức. Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. * Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? Chú ý cách diễn đạt lời giải. v Hoạt động 3: Củng cố. Phướng pháp: Thực hành, động não. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3/ 79 . Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰA BÀI: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH MÔN: Đạo đức Tiết: 17 TUẦN: 17 Thứ hai:13/12/2010 I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình, của cộng đồng. -KNSCGD: kn hợp tác với ban bè, và mọi người xung quanh, kn đảm nhận trách nhiệm hoàn thành một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người, kn ra quyết định. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. Hoạt động nhóm đôi. Từng cặp học sinh làm bài tập. Đại diện trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm bài tập. Học sinh trình bày kết quả trước lớp. Hoạt động nhóm 8. Các nhóm thảo luận. Theo từng nội dung 1 trình bày kết quả trước lớp. Sắm vai theo cách cư xử của nhóm mình. Lớp nhận xét. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? Như thế nào là hợp tác với mọi người. Kể về việc hợp tác của mình với người khác. Trình bày kết quả sưu tầm? 3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK). Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3. Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, d, không tán thành các ý kiến b, c. v Hoạt động 2: Làm bài tập 2/ SGK. Phương pháp: Thực hành. Yêu cầu học sinh làm bài tập 2. ® Kết luận: Việc làm đúng tương ứng với nội dung a, những việc làm sai tương ứng với nội dung b, c. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 4/ SGK. Kết luận chung: a) Tổ 2 cần phân công cụ thể cho từng thành viên như chuẩn bị cây hoa, gấp hoa giấy, viết nội dung câu hỏi vào hoa, phân công ngư ... - HS trình bày – NX - HS làmø việc cá nhân khoảng 4-5’ - Nhóm 4 kiểm tra lẫn nhau. - HS trình bày. - HS giỏi trả lời. - Nhóm nào hoàn thành sớm và đúng được xếp thứ nhất. - 1,2 HS nhắc lại. - HS làm việc cá nhân. - 2,3 HS đọc. KẾ HOẠCH BÀI HỌC - TỰA BÀI: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI - MÔN: Tập làm văn - Tiết: 34 - TUẦN: 17 Thứ sáu:17/12/2010 I. Mục tiêu: -BiÕt rĩt kinh nghiƯm ®Ĩ lµm t«t bµi v¨n t¶ ngêi ( Bè cơc, tr×nh tù miªu t¶, chän läc chi tiÐt, c¸ch diƠn ®¹t, tr×nh bµy). -NhËn biÕt ®ỵc lçi trong bµi v¨n vµ viÕt l¹i mét ®o¹n v¨n cho ®ĩng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Hát 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Học sinh đọc bảng thống kê Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: - Hoạt động lớp * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp Phương pháp: Tổng hợp - Đọc lại đề bài - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. - GV thông báo điểm số cụ thể * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. Phương pháp: Thực hành - Giáo viên trả bài cho học sinh - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Học sinh đọc lên - Cả lớp nhận xét - Hoạt động lớp * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Thi đua - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ - Chuẩn bị: “ Oân tập “ - Nhận xét tiết học KẾ HOẠCH BÀI HỌC - TỰA BÀI: KIỂM TRA HKI (tiết 2) - MÔN: Khoa học - Tiết: 34 - TUẦN: 17 Thứ sáu:17/12/2010 I. Mục tiêu: Ơn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phịng bệnh cĩ liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân - Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 68 - HSø: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập và kiểm tra HKI (tt). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trang 63: Xác định tên sản phẩm trong từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. Thư kí ghi lại kết quả làm việc theo mẫu sau: Hình Sản phẩm Vật liệu làm ra sản phẩm 6 - Vải thổ cẩm - Tơ sợ tự nhiên 7 - Kính ô tô, gương - Lốp, săm - Các bộ phận khác của ô tơ - Thủy tinh hoặc chất dẻo - Cao su (tự nhiên hoặc nhân tạo) - Thép, đồng. Nhôm, chất dẻo, 8 - Thép không gỉ - Sắt, các-bon, một ít crôm và kền. 9 - Gạch - Đất sét trộn lẫn ít cát. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. Giáo viên gọi học sinh trình bày. Mỗi học sinh nói về một hình, các học sinh khác bổ sung. v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Luyện tập, thảo luận. * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu. Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh. Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo. Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc . Cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu sau: Số TT Tên vật liệu Đặc điểm/ tính chất Công dụng 1 2 3 * Bước 3: Trình bày và đánh giá. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu nội dung bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Ba thể của nước”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh tự đặc câu hỏi. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Hoạt động nhóm, cá nhân. KẾ HOẠCH BÀI HỌC - TỰA BÀI: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : REO VANG BÌNH MINH, HÃY GIỮ CHO EM MÀU XANH ; ÔN TĐN SỐ 2 - MÔN: Âm Nhạc - Tiết: 17 - TUẦN: 17 Thứ sáu:17/12/2010 I. MỤC TIÊU : - Học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Tập biểu diễn bài hát. - Học sinh đọc nhạc, hát lời và gõ phách bài TĐN số 2. II. ĐỒ DÙNG : Máy hát, nhạc cụ gõ. Bài TĐN số 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. PHẦN MỞ ĐẦU. Giáo viên giới thiệu : Oân tập 2 bài hát Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh và ôn lại bài TĐN số 2. 2. PHẦN HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1 : Oân tập bài hát : Reo vang bình minh. - Học sinh hát bài reo vang bình minh kết hợp gõ đệm : - Học sinh hát : Đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm theo phách. - Học sinh trình bày bài hát theo lối đối đáp, đồng ca. Tổ 1, 2 : Reo vang reo vang đồng. Tổ 3, 4 : La bao la hoa lá. Tổ 1, 2 : Cây rung cây hương nồng. Tổ 3, 4 : gió đón gió hồn ta. Đồng ca : Líu líu lo lo muôn năm. - Học sinh trình bày bài hát có vận động phụ họa. Oân tập bài hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Giáo viên tổ chức ôn tập tương tự như trên. Tổ 1, 2 : Hãy xua tan đen tối. Tổ 3, 4 : để bầu trời màu xanh. Tổ 1, 2 : Hãy bay lên bồ câu trắng. Tổ 3, 4 : Cho bầy em tời xanh. Đồng ca : La la la la la. - Kiểm tra hát cá nhân. * Hoạt động 2 : Oân tập TĐN số 2. - Luyện cao độ : - Giáo viên quy định đọc các nốt : Đô – Rê- Mi – Rê – Đô. - Học sinh luyện đọc. Giáo viên quy định đọc các nốt : Mi – son – La – Son – Mi. - Học sinh đọc nhạc kết hợp đánh nhịp. - Học sinh ghép lời ca. - Học sinh thực hiện. - Học sinh hát lời ca theo nhóm, cá nhân. - Học sinh thực hiện. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung. - Chuẩn bị bài sau. KẾ HOẠCH BÀI HỌC - TỰA BÀI: HÌNH TAM GIÁC - MÔN: Toán - Tiết: 85 - TUẦN: 17 Thứ sáu:17/12/2010 I. Mục tiêu:BiÕt: -§Ỉc ®iĨm cđa h×nh tam gi¸c cã: 3c¹nh, 3 gãc, 3 ®Ønh. -Ph©n biƯt 3 d¹ng h×nh tam gi¸c(ph©n lo¹i theo gãc) -NhËn biÕt ®¸y vµ ®êng cao ( t¬ng øng) cđa h×nh tam gi¸c. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh vẽ hình tam giác. 1 học sinh vẽ trên bảng. A C B Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Cả lớp nhận xét. Học sinh tổ chức nhóm. Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. Lần lượt học sinh vẽ đướng cao rong hình tam giác có ba góc nhọn. + Đáy OQ – Đỉnh: P + Đáy OP – Đỉnh: Q Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. + Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK). + Đáy MN – Đỉnh K. + Đáy MK – Đỉnh N. Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. + Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK) + Đáy AC – Đỉnh B. + Đáy AB – Đỉnh C. Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao. Học sinh thực hiện vở bài tập. Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân. Giải toán nhanh (thi đua). A D H B C 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. Phương pháp: Quan sát, thực hành, đàm thoại. Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác. Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm. Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác. Giáo viên chốt lại: + Đáy: a. + Đường cao: h. Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác. Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao. Giáo viên thực hành vẽ đường cao. Giải thích: từ đỉnh O. Đáy tướng ứng PQ. + Vẽ đường vuông góc. + vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù. + Vẽ đường cao trong tam giác vuông. Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác. Thực hành. v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3/ 86 . Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: