Tiết 3:
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. MỤC TIÊU:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật. Độc đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách, tâm trạng của nhân vật. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch
2. Hiểu nội dung phần 1 của trích đọan kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II. ĐỒ DÙNG:
- Trang minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
Tuần 19 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2010. Tiết 1. Chào cờ: tập trung toàn trường Tiết 2. Toán Diện tích hình thang I. Mục tiêu - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình vẽ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học : GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS. Hoạt động 2 . Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Y/c HS đọc ví dụ 1( sgk) - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK - Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? Hoạt động 3 C. Luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Bài 3: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - hát. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. - Dựa vào hình vẽ ta có: + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK - Diện tích hình tam giác ADK là: mà = = Vậy diện tích hình thang là: tức là: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - HS làm bài. a. S = = 50 ( cm2) b. S = = 168 ( m2) - HS làm bài. a. S = = 32,5 ( cm2) b. S = = 20( cm2) - HS làm bài. Bài giải: Chiều cao của hình thang là: ( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 +90,2)x100,1:2=10020,01 ( m2) Đáp số: 10020,01 ( m2) Tiết 3: Tập đọc Người công dân số một I. Mục tiêu: - Đọc phân biệt lời các nhân vật. Độc đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách, tâm trạng của nhân vật. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch 2. Hiểu nội dung phần 1 của trích đọan kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II. Đồ dùng: - Trang minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: Hoạt động 1 - ÔĐTC 2. kiểm tra bài cũ(3) - Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước. - Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu của bài học. B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - GV chia đoạn. + Phần 1: Từ đầu . Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2: Tiếp theo.Không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3. Gồm 2 đoạn còn lại. - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn . - Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. Hoạt động 3 b. Tìm hiểu bài. - Y/c h/s đọc bài và trả lời câu hỏi. + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? Hoạt động 4 c. Đọc diễn cảm bài văn. - Y/c 2 HS khá luyện đọc tiếp nối 2 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. Hoạt động 5 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS đọc bài và nêu nội dung bàI giờ trước. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. - Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân, nhữn câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê. + Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mõi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày . anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 3. Chính tả.( Nghe –viết). Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả bài . Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực . - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d /gi hoạc âm chính o/ơ dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. II. Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 1. ổn định tổ chức. 2. kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS Hoạt động 2 3. Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài .GV nêu nội dung yêu cầu bài học. 2. HD h/s nghe viết. - Gv đọc bài chính tả , đọc thong thả rõ ràng , phát âm chính xác các tiếng có âm vần , thanh , HS dễ lẫn , dễ viết sai . - Gv Hỏi. + Bài chính tả cho em biết điều gì ? - GV nhắc HS chú ý cách viết chính tả . - Yêu cầu HS gấp sách in lại , - GV đọc cho HS viết bài . - GV đọc lại cho HS soát lỗi . - GV chấm tại lớp 1/3 bài viết. - GV nhận xét chung. Hoạt động 3 3:HD h/s làm bài tập chính tả . - Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập 2,nhắc HS ghi nhớ . + Ô1 là chữ r ,d hoặc gi . + Ô2 là chữ o hoặc ô . - GV cho cả lớp đọc thầm lại nội dung bài 2. Tự làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng. Bài 3:Gv HD h/s làm bài - GV yêu cầu HS trình bầy kết quả , GV nhận xét sửa sai. Hoạt động 4 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Gv nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe . - HS đọc thầm lại bài. - Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của việt nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái , lưu danh muôn thủa :Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước nam thì mới hết người nam đánh tây . - HS đọc thầm lại đoạn văn . - HS viết bài. - HS soát bài . - HS nghe . - HS đọc bài tập. Mầm cây tỉnh giấc ,vờn đầy tiếng chim. Hạt ma mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài a. Ve nghĩ mãi không ra , lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải . Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. Tiết 5 Âm nhạc học hát bài: hát mừng ( GV chuyên biệt dạy) Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2010. Tiết 1. Toán Luyện tập Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang( kẻ cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. II.Các hoạt động dạy học cụ thể: Hoạt động 1 1. ổn định tổ chức(2) - KTBC - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. Hoạt động 2 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h. - y/c HS làm bài. + Hỏi: Muốn tính diện tích hình thang ta phải làm như thế nào? - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: - y/c HS làm bài. - Phân tích và làm bài. - Nhận xét- sửa sai Bài 3: - y/c HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai Hoạt động 3 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - hát. - HS làm bài. - 3 HS lần lượt nêu. a. S = = 70 cm2 b. S = x : 2 = m2 c. S = = 1,45 m2 - HS làm bài. Bài giải: Đáy bé của hình thang là = 80 (m) Chiếu cao của hình thang là: 80 – 5 = 75 ( m) Diện tích hình thang là: 75 00 m2 75 00 gấp 100 số lần là. 7500 : 100 = 75 ( lần) Thửa ruộng đó thu được số kg là: 75 x 64,5 = 4837,5 ( kg) Đáp số: 4837,5 kg - HS làm bài. Tiết 2. Luyện từ và câu. Câu ghép I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. - Nhận biết được câu ghép trong mỗi đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để HD HS nhận xét. III. Các hoạt động nhận xét. Hoạt động 1 1. ổn định tổ chức (3) 2. Kiểm tra bài cũ(3) Hoạt động 2 3. Dạy bài mới(30) A.. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu của tiết học. B. Phần nhận xét. - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK - GV cho hS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập. - GV h/d HS làm bài. - Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong từng câu. - Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét kết luận. - GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm .câu đơn và câu ghép. + Câu đơn là cau có một vế câu (C-V) Câu 1 . là câu đơn. Câu 234 là câu ghép - GV: có thể tách các cụm C-V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không? C. Phần ghi nhớ: GV chốt lại , và cho HS đọc ghi nhớ tronh SGK. Hoạt động 3 D: Phần luyện tập. -GV hd HS làm bài tập . Bài 1: GV cho HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - GV nhắc HS trong khi làm bài . - Gv cho HS đọc lại bài và làm bài. - Yêu cầu HS trình bày kết quả , GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Hát . - HS lắng nghe. - 2HS đọc bài . - Lớp đọc thầm - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm . +Mỗi lần dời nhà đi bao giờ con Khỉ / C Cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. V + Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu c v c hai tai chó giật giật v +Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa v +Chó/ chạy thong thả , khỉ /buông c v c thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc v ngắc. - HS không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau . - HS đọc ghi nhớ . - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài tập . - HS trình bày kết quả bài làm. Đáp án bài 1. STT Vế 1 Vế 2 Câu1` Trời/ xanh thẳm, C V Biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch C V Câu2 Trời / rải mây trắng nhạt C v Biển/ mơ màng dịu hơi sương C v Câu3 ... - Phiếu học tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 1. ổn định tổ chức(2) - KTBC - Nêu tính chất của dung dịch? Nêu cách tạo ra một dung dịch? Hoạt động 2 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài . - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. B. Nội dung . a. Hoạt động1 : * Mục tiêu . HS làm được thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác . - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. * Tiến hành : - GV HD h/s làm thí nghiệm trong SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập. - Gv theo dõi và giúp đỡ HS thực hiện. - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả . - GV nhận xét kết luận. - Hát đầu giờ . - HS lắng nghe . - HS thực hành theo HD của GV và HD trong SGK. - HS trình bày kết quả thực hành. Đáp án thí nghiệm. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng. Thí nghiệm 1 * Đốt một tờ giấy. Tờ giấy bị cháy thành than Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác , không còn giữ được tính chất ban đầu . - GV hỏi . Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là gì ?. - Sự biến đổi hoá học là gì? - GV kết luận . - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. b. Hoạt động 2: Thảo luận . * Mục tiêu . HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. *tiến hành. - GV cho HS quan sát các hình trong SGK và thoả luận câu hỏi sau. + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? - GV cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả - Gv nhận xét bổ sung . - GV kết luận : Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học Hoạt động 4 4. Củng cố – Dặn dò(5) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . - HS trả lời : - Đó gọi là hiện tượng biến hoá học. - Sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác . + 1 HS đọc mục bạn cần biết. - HS thảo luận . + Hình 2 là sự biến đổi hoá học . + Hình 3 là sự biến đổi lí học. + Hình 4 là sự biến đổi lí học. + Hình 5 là sự biến đổi hoá học + Hình 6 là sự biến đổi hoá học . + Hình 7 là sự biến đổi lí học. Chiều Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010. Tiết 1 . Toán . Chu vi hình tròn . I. Mục tiêu. Giúp HS nắm được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. II: Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1 - ÔĐTC 2 . Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh Hoạt động 2 3. Dạy bài mới (30) A. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn . - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. - GV hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn ta làm nh thế nào? Hoạt động 3 B. Thực hành. - Gv HD H/S làm bài tập . - Gv theo dõi nhận xét sửa sai . Hoạt động 4 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Gv nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . - Hát . - HS lắng nghe. - HS trả lời . * Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14 . C= d x 3,14 . C là chu vi hình tròn , d là đường kính hình tròn . Hoặc : Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với 3,14. C = r x 2 x 3,14 . HS làm bài tập . Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d : a. d = 0,6 (cm) C = 0,6 x 3,14 =1,884 (cm) b. C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm ) C; C = x 3,14 = 2, 512( m ) Bài 2 . tính chu vi hình tròn có bán kính .r : a: C = 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 ( cm) b,C= 6,5 x 2 x3,14 = 40,82 ( dm ) c , C= Bài 3 : Bài giải . Chu vi của bánh xe đó là . C= 0,75 x 3,14 = 2, 355( m ) Đáp số : 2,355 M. Tiết 2: Tập làm văn. Luyện tập tả người. (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài. - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và dán tiếp. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ và tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) Hoạt động 2 3. Dạy bài mới(30) A. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu , yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn h/s làm bài tập . - GV gợi ý cho h/ s nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp . - Cho h/s đọc yêu cầu bài 1: - Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - GV nhận xét và kết luận: + Đoạn KB a là kết bài theo kiểu kết bài không mở rộng + Đoạn KB b : kết bài theo kiểu mở rộng , - Bài 2: - GV cho hs đọc bài và làm bài tập. - GV HD hiểu yêu cầu của bài .Và làm bài theo gọi ý . + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài . + Suy nghhĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài . + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn . - GV phát bút dạ cho HS làm bài theo nhóm. . - Gv theo dõi giúp đỡ h/s , HS làm song yêu cầu các nhóm trình bày kết quả . - GV nhận xét và hoàn thiện cho bài viết . Hoạt động 4 4. Củng cố – Dặn dò(5) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe. - 2 h/s đọc bài , và suy nghĩ làm bài . - HS làm bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc bài và suy nghĩ làm bài - HS làm bài - HS trình bày bài viết . - Cả lớp nhận xét . - HS theo dõi , sửa sai. Tiết 3 mĩ thuật Vẽ tranh Đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân Tiết 4 Thể dục Tung và bắt bóng Trò chơi “ bòng chuyền sáu” Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 19 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS cha có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. IV. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. Tiết 5. Thể dục Trò chơi “ đua ngựa” và“ lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu: - Ôn đổi chân khi đi sai nhịp. Y.c thực hiện động tác tương đối chính xác. - Làm quen trò chơi “ đua ngựa và lò cò tiếp sức”. Y/c biết được cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: bóng, dây. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, Y/c tiết học. - HS chạy thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiễn xung quanh sân tập . - Xoay các khớp cổ chân , khớp gối, hông , cổ tay, vai 2. Phần cơ bản: - ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng hai tay và bắt bóng bằng một tay - Y/c HS tập luyện theo khu vực đã quy định. - GV quan sát và uấn nắn. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn . - Làm quen với bòng chuyền sáu. + GV nêu tên - Chơi trò chơi “ lò cò tiếp sức” - Y/c HS nhắc lại cách chơi rồi chơi. - Y/c các tổ thi đua chơi dưới sự điều khiển của tổ trưởng. 3. Phần kết thúc: - Đi thường, vừa đi vừa hát. - Nhận xét tiết học 6 – 10 phút 1 -2 phút 1 phút 18 – 22 phút 4 -6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5. mĩ thuật Vẽ tranh Đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân I. Mục tiêu: - HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính, phụ trong tranh. - HS vẽ được tranh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân ở quê hương. - HS thêm yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm một số tranh ảnh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân - Một số bài vẽ của học sinh lớp trước về đề tài này. - Giấy vẽ, bút chì, mầu vẽ III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) - KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu một số tranh ảnh ngày tết, lễ hội cho HS nhớ lại. + Không khí ngày tết của lễ hội mùa xuân. + Những hoạt động trong ngày tết, lễ hội và mùa xuân. + Những hình ảnh, mầu sắc trong ngày tết , lễ hội và mùa xuân. - GV gợi ý để học sinh kể về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương mình. b. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - GV gợi ý cho HS một số nội dung để vẽ tranh về đề tài này. + Cảnh vườn hoa, công viên, chợ hoa ngày tết + những hoạt động trong dịp tết, lễ hội. - GV cho các em quan sát một số bức tranh để các em nhận ra cách vẽ. + Vẽ các hình ảnh chính trước. + Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động. + Vẽ mầu tươi sáng, rực rỡ. c. Hoạt động 3: Thực hành. - Y/c HS thực hành vẽ tranh. - GV quan sát – uấn nắn. d. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá. - GV cùng HS chọn ra một số tranh đẹp và chưa đẹp để nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát. - HS kể về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương mình. - HS nghe. - HS quan sát một số bức tranh để các em nhận ra cách vẽ. - HS thực hành vẽ tranh. Tiết 5. Thể dục Tung và bắt bóng Trò chơi “ bòng chuyền sáu” I. Mục tiêu: - Ôn tung bóng và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng hai tay và bắt bóng bằng một tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Y/c thực hiện được động tác tương đối chính sác. - Làm quen trò chơi “ bóng chuyền sáu”. Y/c biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: bóng , dây nhẩy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, Y/c tiết học. - HS chạy thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiễn xung quanh sân tập . - Xoay các khớp cổ chân , khớp gối, hông , cổ tay, vai 2. Phần cơ bản: - ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng hai tay và bắt bóng bằng một tay - Y/c HS tập luyện theo khu vực đã quy định. - GV quan sát và uấn nắn. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn . - Làm quen với bòng chuyền sáu. + GV nêu tên - Chơi trò chơi “ lò cò tiếp sức” - Y/c HS nhắc lại cách chơi rồi chơi. - Y/c các tổ thi đua chơi dưới sự điều khiển của tổ trưởng. 3. Phần kết thúc: - Đi thường, vừa đi vừa hát. - Nhận xét tiết học 6 – 10 phút 1 -2 phút 1 phút 18 – 22 phút 4 -6 phú * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: