I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt lời các nhân vật .
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu , nghiêm minh , công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước . TL được các câu hỏi.
- GD cho HS biết vận dụng vào thực tế.
- Tăng cường TV cho HS ở phần ý nghĩa.
II/ Đồ dùng :
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1 Ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài và TLCH - 1 em
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
Tuần : 20 Thứ Hai Ngày soạn : 19/12/2010 Ngày giảng: 20/12/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc TháI sư trần thủ độ I/ Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt lời các nhân vật . - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu , nghiêm minh , công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước . TL được các câu hỏi. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường TV cho HS ở phần ý nghĩa. II/ Đồ dùng : - Tranh ảnh III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và TLCH - 1 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc. -Chia đoạn. -Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. -Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV theo dõi uốn nắn cho HS. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV gọi các nhóm đọc trước lớp - GV nhận xét khen -Gọi 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: -Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? (Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những) -Cho HS đọc đoạn 2: -Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? (Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.) -Cho HS đọc đoạn 3: -Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? (Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.) -Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? (Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.) -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ** 1 em - HS đọc nối tiếp - HS đọc nhóm - 2,3 nhóm - HS đọc - HS nghe - HS đọc và TLCH ** HS nhắc lại * HS đọc -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. _______________________________________ Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Cánh cam lạc mẹ I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả. trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT trong sgk. - GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng : -Phiếu học tập cho bài tập 2a. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - Gọi HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng +Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài viết. - Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - ( Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo ) - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. + Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài tập 2: Phần a: - Hát - 1 em - 1 em - HS nghe - HS theo dõi SGK. - HS TL - Lớp đọc - HS viết bảng con. - HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -> Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. +Phần b: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -> Lời giải: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. - Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn. 4/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS nêu yêu cầu. - HS làm CN - TLM - HS nêu yêu cầu. - HS làm phiếu nhóm * HS đọc _____________________________________ Tiết 4: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi Của hình tòn đó. - GD cho HS biết vận dụng vào làm tốt các bài tập. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập II/ Đồ dùng: - Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm BT - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe + Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -GV nhận xét. - Kết quả: a)56,52 m + Bài tập 2: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm nhóm. -Cho HS TL. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: d = 5 m r = 3 dm + Bài tập 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Gọi HS lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS làm vào vở * 2 em Có thể hướng dẫn cho HS khá làm bài 4 . ** 1 em Khoanh vào D ___________________________________________ Thứ Ba Ngày soạn : 20/12/2010 Ngày giảng : 21/12/2010 Tiết 1 : Thể dục Tung và bắt bóng – Trò chơi “ Bóng chuyền sáu “ I- Mục tiêu : -Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay , tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay , ôn nhảy dây kiểu chụm chân . -Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác . -Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động . II-Địa điểm và phương tiện : Sân trường Mỗi em một dây nhảy . III- Nội dung và phươg pháp lên lớp : Nội dung A Phần mở đầu : -HS tập hợp - Điểm số - Báo cáo -GVnhận lớp , phổ biến nội dung và yêu cầu của bài học . -HS khởi động :Chạy chậm một vòng trên sân . -Trò chơi “ Bóng chuyền sáu “ B Phần cơ bản : +Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay , tung bắt bóng bằng một tay và bắt bóng bằng một tay . GV theo dõi và giúp đỡ các em . +Ôn nhảy dây kiểu chụm chân + Trò chơi “Bóng chuyền sáu “ C Phần kết thúc : +Hồi tĩnh : -HS thả lỏng các nhóm cơ khớp . -Trò chơi tự chọn . +Nhận xét xuống lớp -Nhận xét giờ học- Dặn dò về nhà tập luyện . Định lượng 4-6phút 18-22phút 6-8phút 6-8phút 4-6phút Phươngpháp- Tổ chức *Đội hình nhận lớp : * * * * * * * * * * * * *GV HS tập luyện theo nhóm . **Đội hình luyện tập : * * * * * * * * * * * * -HS tập luyện cá nhân -Thi trình diễn . -Đội hình hồi tĩnh ba hàng ngang cự li rộng . _________________________________________ Tiết 2: Toán diện tích hình tròn I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn - GD cho HS biết vận dụng vào làm các BT. - TCTV cho HS vào BT II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn? - GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng + Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? ( Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.) +Công thức: S = r x r x 3,14 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào? +Ví dụ: - GV nêu ví dụ. -Cho HS tính ra nháp. - Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. + Luyện tập: +Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r: - Hát - 1 em - HS nghe - HS nêu - HS nêu VD - HS nêu y/c bài -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. ->Kết quả: 78,5 cm2 0,5024 dm2 +Bài tập 2 : Tính diện tích hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. -> Kết quả: 113,04 cm2 40,6944 dm2 + Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. ->Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2 4/Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - HS làm vào bảng con ** ý c HS TLM - HS nêu y/c bài - HS làm vào nháp- TLM ** ý c HS TLM - HS nêu y/c bài - HS làm vào vở * HS nhắc lại nhiều lần Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: (Công dân) I/ Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân. ( Bt1) xếp được một số từ chứa tiếng cồn vào nhómthích hợp theo y/c BT2 ; nắm được 1 số đồng nghĩa với từ công dan cvà sử dụng phù hợp với văn cảnh. - GD cho HS có ý thức hộc tập - TCTV cho HS vào bt. II/ Đồ dùng: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. -Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hđgv hđhs 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - Hướng dẫn HS làm bài tập: + bài 1 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. ->Lời giải : Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. + Bài tập 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. ->Lời giải: a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. +Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. ->Lời giải: -Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. -Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. ... g mình . III / Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cựccó thể sử dụng Thảo luận nhóm Động não Trình bày 1 phút Dự án II/ Phương tiện dạy học ( Tiết 2 ) HĐGV HĐHS 4 Vận Dụng - GTB - ghi bảng + Hoạt động 5: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) -GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. -Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) -GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ + Hoạt động 6 Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK) -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV - Trang 44 Trình bày kết quả sưu tầm. -Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, -GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. * Kết thúc tiết học - Hệ thống ND bài - LHTT - VN ôn bài - CBị bài sau - HS nghe - Các nhóm nghe - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ. -HS xem tranh và trao đổi, bình luận. - HS nghe -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích lí do. * HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm nêu - HS nghe - Lớp hát ________________________________________________ Tiết 4 : Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép I/ Mục tiêu: -Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; bíêt cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.( BT1 ; BT3 ) - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường TV cho ở bài tập. II/ Đồ dùng: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng I/ Phần nhận xét: 1/ - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. -> Lời giải: (bài 1, 2 và 3) - Câu 1: anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào - Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. -Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc. 2/ -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. -Mời 3 HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. ->Lời giải: Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu / thì 3/ -HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. II/ Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. III/ Luyện tâp: + Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. ( Cặp QHT là : nếu/ thì . ) + Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. ( Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng) + Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. -> Lời giải: Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay 4/Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - VNôn bài - CBị bài sau - Hát - 1 em - 1, 2 HS nêu - HS nghe - HS đọc - Lớp đọc thầm - HS nối tiếp trình bày. - HS đọc yêu cầu - HS làm CN * HS đọc - HS nêu yêu cầu. - HS TLM - HS nêu yêu cầu. - HS làm nhóm - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở * HS đọc ___________________________________________ Thứ Sáu Ngày soạn : 23/12/2010 Ngày giảng : 24/12/2010 Tiết 1 : Toán giới thiệu biểu đồ hình quạt I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu ở mức đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập, GT biểu đồ II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập. III /Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ 3. Bài mới - GTB - ghi bảng -Giới thiệu biểu đồ hình quạt: a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK. - Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần? ( Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.) - Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? ( Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. ) - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: - Biểu đồ nói về điều gì? ( Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.) - Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? ( Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.) - Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b)Ví dụ 2: - Biểu đồ nói về điều gì? (Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT) - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? ( Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.) - Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? (TSHS: 32) - Tính số HS tham gia môn Bơi? ( Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS) + Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: + Bài tập 1 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu xanh là: 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 HS 4/Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - Hát - 1 em - HS nghe - HS đọc kỹ - quan sát - nêu - HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu. ** HS TLM Tiết 3 : Tập làm văn Lập chương trình hoạt động I/ Mục tiêubài học - Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20 / 11 ( theo nhóm ) - GD cho HS biết vận dụng vào thực tỏcèn luyện óc tổ chức ,tác phong là việc khoa học , ý thức tập thể . - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1 .Đảm bảo trách nhiệm : có khả năng tổ chức ,lập kế hoạch và phối hợp hoạt động. 2 . Hợp tác có hiệu quả . 3 . Thuyết trình tự tin . III/ Các hpương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 1 . Rèn luyện theo mẫu 2 . Thảo luận nhóm nhỏ 3 . Đối thoại ( cac thuyết trình viên ) IV / Phương tiện dạy học 1 .Bìa mẫu cấu tạo 3 phần chương trình hoạt động - Tờ 1 I.Mục Đích - Tớ 2 II. Phân công chuẩn bị - Tờ 3 III. Chương trình cụ thể 2 . Bút dạ , một số tờ giấy khổ to cho các nhóm lập chương trình hoạt động tổ chức buỏi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 ( Bài tập 2 ). ( Mỗi nhóm có thể được phát 3 tờ để HS trong nhóm chia 3 phần việc theo cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động ) . III/ Tiến trình dạy học HĐGV HĐHS 1 Khám phá -GV nêu câu hỏi : + Các em tham gia các hoạt động tập thể nào ? + Muấn tổ chức hoạt động đạt kết quả , chúng ta cần là gì? GV : Lập kế hoạch cụ thể nêu rõ mụch đích ,các việc cần là thứ tự công việc , phân công việc cho từng người 2 Kết nối + Bài tập 1: ( Đọc câu chuyện “ Một buổi sinh hoạt tập thể ” , trả lời câu hỏi ) - GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: - Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? ( Mục đich: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.) - GV gắn tấm bìa 1 I . Mục đích - Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? ( Phân công chuẩn bị: +Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa,- làm báo tường, chương trình văn nghệ. +Phân công: ) HS trả lời đúng câu hỏi b , GV gắn lên bảng tấm bìa 2 II . PHÂN CÔNG CHUẩN Bị Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan / ( Chương trình cụ thể: Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Bo biểu diễn ) HS trả lời câu hỏi c , GV gắn lên bảng tấm bìa 3 . III . Chương trình cụ thể -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 3 Thực hành + Bài tập 2: * Giao nhiệm vụ -Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. -GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. * Tổ chức cho HS làm việc -GV cho HS làm bài theo nhóm 5. * Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. 4 áp Dụng -HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. -HS nghe - HS trả lời HS : Cắm trại , liên hoan văn nghệ , kết nạp đội . giao lưu với trường bạn - Hiểu rõ công việc , lập kế hoạch . - Hai HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. + HS giải thích từ ngữ “ việc bếp núc ’’ : việc chuẩn bị thức ăn , thức uống ,bát đĩa , - HS đọc thầm lại câu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể , Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sgk - HS trả lời đúng câu hỏi a , - 1 HS đọc - lớp nghe - HS nghe - * NHắc lại - HS trả lời - HS đọc thầm - HS thật lai diễn biến buổi liên hoan . Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn ) - HS TL - 1 HS đọc - lớp nghe - HS nghe -HS làm việc theo nhóm. -HS trình bày. * HS nhắc lại __________________________________________ Tiết 4 : Sinh Hoạt _____________________________________________
Tài liệu đính kèm: