Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

Nước nhà bị chia cắt.

A: Mục tiêu.

 Học xong bài này HS biết :

- Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ - ne -vơ , âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.

- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm.

B: Đồ dùng dạy học.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Tranh ảnh về cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ – Diệm.

C : Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2011.
Tiết 1.
Chào cờ:
Nhận xét hoạt động tuần 20.
Tiết 2:
Tập đọc : 
Trí dũng song toàn.
I. Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Đọc lưu loát toàn bài văn , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt lời của các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, mưu tả .
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc hiểu . hiểu các từ ngữ khó trong bài , 
* Hiểu nội dung bài: Ca gợi sứ thần Giang Văn Minh .trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
B : Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trang 25. SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc diễn cảm.
C : Các hoạt động dạy học.
1.n định tổ chức(2)
2.iểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước?
3. Bài mới(5)
A.iới thiệu bài.
- Gv nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Hướng dẫn luyện đọcvà tìm hiểu bài..
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối nhaubài văn.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
- yêu cầu HS đọc nối tiếp bài văn(2lượt)Gv sửa nỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài chú ý cách đọc cho đúng mẫu .
b. Tìm hiểu bài.
- HD HS giải nghĩa các từ :Tiếp kiến
Hạ chỉ , Than, Cống nạp, Gv giải thích lạicho chính sác.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Hỏi : Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?
- Giảng : Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình , nhà vua biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước việt góp giỗ Liễu Thăng ?
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Mình?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+ Nội dung chính của bài là gì?
c. Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 5 HS đọc bài theo cách phân vai.cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc cho phù hợp .
+ Hỏi: Các bạn đọc như vậy đã phù hợp với giọng của các nhân vật hay chưa?
- GV đọc mẫu.
Yêu cầu 3HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Hát .
- HS lắng nghe.
- 4 HS luyện đọc theo thứ tự.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp theo thứ tự.
- 2 HS một cặp đọc bài.
- HS nghe.
- 1 HS đọc chú giải , và giải nghĩa từ .
- HS đọc thầm toàn bài.
- Ông vờ khóc than vì kjhông có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời . Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời .Giang Văn Minh tâu luôn .
Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ . Vua Minh biết bị mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này .
- Lắng nghe.
- Đại thần nhà Minh ra vế đối : 
Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc .
- Ông đối lại:
Bạch Đằng thuở trước máu còn loang. 
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh , phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông ....
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí , vừa bất khuất , giữa triều nhà Minh , ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng...
* Bài văn ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
-HS thi đọc diễn cảm .
- HS nghe. 
Tiết 3.
Toán.
Luyện tập về tính diện tích .
I : Mục tiêu.
Giúp HS 
 Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như HCN, HV, ...
II: Đồ dùng dạy học.
 SGK- SGV.
III : Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Giới thiệu cách tính.
GV nêu VD trong SGK để hình thành cách tính như sau .
- Chia hình đã chia thành các hình quen thuộc có thể tính được diện tính, cụ thể chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật.
- Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. Cụ thể ,Hình vuông có cạnh là 20cm HCN có kích thước là 70m ,và 40,1 m
- Tính diện tích của từng phần nhỏ , từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
3: Thực hành.
- GV h/d HS làm bài tập.
Bài 1. Gv h/d HS làm bài tập 
- Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật , tính diện tích của chúng từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập .
- GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai.
Bài 2.
- GV HD HS làm bài tập;
+ chia khu đất thành ba hình chữ nhật .
+ Hoặc hình chữ nhật có kích thước là 142 m và 80m bao phủ khu đất.
+ Diện tích của khu đất bằng diện tích của cả hình Cnbao phủ trừ đi diẹn tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m.
- Cho HS làm bài .
- Gv và cả lớp nhận xét sửa sai.
4: Củng cố – Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài , chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và thực hiện.
* Độ dài cạnh CD là:
 25 +20 + 25 = 70 (m).
*Diện tích hình chữ nhật ABCD là.
70 x 40,1 = 2807 ( m2).
*Diện tích của hai hình vuông EGHK vàMNPQ.
20 x 20 x2 = 800 (m2)
*Diện tích mảnh đất là.
2807 + 800 = 3607 (m2).
- HS làm bài tập.
Bài 1: 2 .
- Cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi và làm bài tập.
- HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.. 
Tiết 4 .
Lịch sử.
Nước nhà bị chia cắt.
A: Mục tiêu.
 Học xong bài này HS biết :
- Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ - ne -vơ , âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm.
B: Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh về cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ – Diệm.
C : Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I; ổn định tổ chức.
II: Kiểm tra bài cũ.
III: Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Gv nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Tìm hiểu bài.
- Gv nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống pháp thắng lợi .
- GV giao nhiệm vụ bài học.
+ Gv hỏi : Vì sao nước ta bị chia cắt ?
+ Nêu một số dẫn chứng về việc Mĩ – Diệm tàn sát dân ta ?
+Nhân dân ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
- GV củng cốcho HS nắm được nội dung chính của bài , gọi HS đọc mục ghi nhớ trong SGK.
3 : Củng cố – Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- HS tìm hiểu bài.
+ Vì Mĩ muốn thay chân Pháp xâm lược miền Nam nước ta , đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống , lập ra chính quyền tay sai.
+ Đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm ra sức chồng phá các lực lượng cách mạng khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử , thống nhất đất nước.chúng thực hiện chính sách tố cộng , diệt cộng với khẩu hiệu “ giết nhầm còn hơn bỏ sót” chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạngvà những người dân vô tội.
Chúng đầu độc hơn 6000người ở nhà tù phú Lợi bị nhiễm độc và đã làm cho hơn 1000 người bị chết.
+ Nhân dân ta đã phải đứng dậy đấu tranh một lần nữa để đánh đuổi đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai bán nước.
 Tiết 5.
Thể dục.
Tung và bắt bóng- nhẩy dây -bật cao
A: Mục tiêu: 
 Ôn tung và bắt bóng bằng tay , tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay , ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Làm quen với động tác bật cao .Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi “ bóng truyền sáu” Yêu cầu chơi và tham gia được vào trò chơi một cách chủ động.
B: Địa điểm và phương tiện .
 - Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn.
 - Mỗi HS 1 dây nhẩy và bóng cao su.
C: Nội dung và phương pháp lên lớp.
I. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung giờ học .
- GV cho hS chạy chậm tại chỗ .
- Xoay các khổ chân cổ tay.
II. Phần cơ bản .
* ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
- GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS giúp đỡ hS thực hiện chưa đúng .
- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ với nhau.
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- GV chọn một số HS nhẩy tốt lên biểu diễn.
* Làm quen với nhảy bật cao.
- GV làm mẫu và giảng giải ngắn gọn , sau đó cho HS bật thử 1-2 lần bằng cả hai chân , khi rơi xuống nhắc HS phải thực hiện động tác hoãn xung, để chánh chấn động.
* Chơi trò chơi : Bóng chuyền sáu.
 - GV nêu tên trò chơi , giới thiệu cách chơi và qui định khu vực chơi cho các tổ .
GV cho HS chơi 
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
III. Phần kết:
- GV cho hs đi thường vừa đi vừa hát , đồng thời hít thở sâu.
- GV cùng HS củng cố nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà : Ôn động tác tung và bắt bóng.
6-8p
18-23p
3-5p
Đội hình nhận lớp.
* * * * * *
* * * * * *
 *
- HS luyện tập theo tổ.
- HS luyện tập .
- HS thi đua giữa các tổ.
- HS theo dõi và thực hiện theo HD của GV.
Đội hình kết thúc.
* * * * * * 
* * * * * * 
 *
Ngày soạn : 28/ 1 / 2011.
Ngày giảng: 30 / 1 / 2011
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2011.
Tiết. 1 :
Toán :
Luyện tập về tính diện tích
( tiếp).
A:Mục tiêu.
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác , hình thang....
B : Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
2. Giới thiệu cách tính.
- Gv nêu ví dụ trong SGK.
Gọi HS đọc VD và cùng gv giải quyết VD.
+ Nối điểm A với điểm D, khi đó mảnh đất được chia thành hình thang ABCD và hình tam giác ABE . kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc với AD.
+ Đo các khoảng cách trên mặt đất .
Giả sử ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau.
Đoạn thẳng
Độ dài.
BC
30m
AD
55m
BM
22m
EN
27M
 + Tính .
Hình
Diện tích
Hình thang ABCD
Hình tam giácADE
Hình ABCDE
935+ 742,5 = 1677,5(m2)
* Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5 m2
3: Luyện tập .
- Gv HD HS làm bài tập.
+ Bài 1.GV hướng dẫn HS làm bài tập .
Gọi HS trình bày kết quả , cả lớp và GV nhận xét sửa sai.
Bài 2. Gv h/d học sinh làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả , gv và cả lớp nhận xét .
4: Củng cố – Dặn dò(5)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- HS thực  ... hợp .
* Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều.
 Phiếu học tập .
 Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuoi gà vào bảng sau.
Nhóm thức ăn
 Tác dụng
 Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
Nhóm thức ăn cung cấp vi ta min.
Nhóm thức ăn tổng hợp.
- GV cho HS thảo luận ,
- Yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV cho HS khác nhận xét và bổ sung.
* GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đờng .
- Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2.
5: Củng cố – Dặn dò .
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận.
- HS trình bày và nhận xét .
- HS nghe và nộp bài .
Ngày soạn : 31/ 1 / 2011.
Ngày giảng: 2 /2 / 2011
Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2011.
Tiết 1.
Luyện tập và câu.
Nối các câu ghép bằng quan hệ từ.
A :Mục tiêu .
- Giúp HS:
+ Hiểu thế nào là câu ghép quan hệ nguyên nhân – kết quả .
+ Làm đúng các bài tập , điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống , thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo ra những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả .
B: Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sãn 2 câu thơ phần nhận xét .
C: Các hoạt động dạy học .
I: ổn định tổ chức.
II: Kiểm tra bài cũ.
III: Dạy bài mới.
1 . Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài1. 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV gợi ý.
+ Dùng dấu gạch chéo (/) để phân cách các vế câu trong vế câu ghép.
+ Gạch 1 gạch ngang dới từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu .
+ Nhận xét cách nối các vế câu có gì khác nhau?
+ Nhận xét cách sắp xếp vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau?
- GV gọi HS phát biểu.
Gv nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2.
- GV H/D HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV gọi HS đọc câu mình đặt , GV ghi nhanh lên bảng .
- Gv hỏi :
+ Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa các vế trong câu ghép ta dùng những từ nào?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
3: Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Gv gọi HS đặt câu ghép có cặp quan hệ từ thể hiện nguyên nhân – kết quả .
4. Luyện tập.
Bài 1.
Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài .
- yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS trình bày kết quả , Gv nhận xét và sửa sai .
Bài 2. Gọi hS đọc yêu cầu của bài tập .
- Gọi HS nêu kết quả bài làm .
- GV nhận xét và bổ sung.
Bài 3. GV yêu cầu đọc yêu cầu và nội dung bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập .
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm .
- GV nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Bài 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài tập.
- GV nhận xét bài làm của HS.
5: Củng cố – Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hS về nhà học bài
- Hát.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS phát biểu ý kiến 
1. vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thờng phải cột dây.
+ 2 vế câu đợc nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Vì ...Nên.thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả.
+ Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả .
2. Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thờng.
+ 2 vế câu đợc nối với nhau bằng một quan hệ từ ;Vì thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
+ vế1 chỉ kết quả.- vế 2chỉ nguyên nhân 
- HS làm bài và trình bày trớc lớp .
VD.
+Vì trời ma to nên đờng rất tron.
+ Tôi khẻo mạnh bởi vì tôi chăm chỉ tập thể dục .
+ Nhờ công lao dạy giỗ của thày cô mà lớp tôi đã vợt lên đầu khối .
+ Ta có thể nối giữa hai vế câu ghép bằng một quan hệ từ .Vì, bởi vì , cho -nên, hoặc một cặp quan hệ từ : Vì -nên,
bởi vì - cho nên, tại vì - cho nên , do – nên , 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập và trình bày kết quả .
a. Bởi chng bác mẹ tôi nghèo cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
b. Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học .
c. Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra đợc .
- HS làm bài và trình bày bài trớc lớp .
- HS đọc bài và làm bài .
+ Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt .Từ nhờ hợp nghĩa với câu văn.....
Từ tại chỉ hợp với câu văn : Tại thời tiết xấu nên lúa xấu .
HS làm bài tập .
VD:
+ Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị cô chê .
+Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.
+ Vì bạn Dũng không thuọc bài nên cả tổ bị mất điểm thi đua.
Tiết 2.
Toán.
Diện tích xung quanh - diện tích toàn phần Của hình hộp chữ nhật.
A: Mục tiêu.
Giúp HS.
- Có biểu tợng về diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
- Tự hình thành đợc cách tính và công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng đợc các quy tác tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
B : Đồ dùng dạy học.
- Một số hình hộp chữ nhật .
C: Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tỏ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy bài mới.
1 . Giới thiệu bài .
GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2.Hớng dẫn HS hình thành khái niệm , cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV cho HS quan sát các mô hình trực quan chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu nh trong sách .
GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh .
- Yêu cầu Hs nêu hớng giải bài toán . GV nhận xét kết luận.
- Cho HS quan sát hình triển khai , nhận xét và đa ra cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần .
- GV đánh giá bài giải của HS và nêu lời lời giải đúng.
3: Luyện tập .
- GV hd HS làm bập .
Bài 1. HD vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
- Yêu cầu HS làm bài sau đó kiểm tra và nhận xét .
Bài 2.GV h/d học sinh làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả ,GV nhận xét và sửa sai.
4: Củng cố – Dặn dò .
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn hS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Hát .
- GV giới thiệu bài .
- HS quan sát nêu ý kiến.
- HS quan sát và đa ra cách tính .
* Muốn tính diện tính xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo).
HS làm bài .
 Bài giải .
Diện tích xung quanh của hình hộp CN là.
 (5+4 )x2 x3 = 54(dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
 54 + 18 x2 = 90(dm2).
- HS làm bài .
 Bài giải .
Diện tích xung quanh của thùng tôn là .
 ( 6 + 4 ) x 2 x 9 = 180 (dm2).
Diện tích đáy của thùng tôn là.
 6 x 4 = 24 ( dm2).
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng làm thùng là .
 180 + 24 = 204( dm2).
 Đáp số : 204 dm2.
Tiết 3.
Tập làm văn.
Trả bài văn tả người
A : Mục đích yêu cầu.
Giúp HS:
-Nhận thức đúng các lỗi về câu , cách dùng từ , lỗi diễn đạt , trình tự mu tả ,..trong bài văn tả ngời của mình và của bạn khi đẫ đợc thầy cô chỉ rõ .
- Tự sửa nỗi trong bài văn của mình .
- Hiểu và học những cái hay cái đẹp của những bài văn bài văn hay.
B : Đồ dùng dạy học.
- Bẳng phụ ghi sãn nội dung một số nỗi về chính tả , cách dùng từ ,cách diễn đạt ,cần chữa chung cho cả lớp.
C : Các hoạt động dạy học.
I: ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
III. Dạy bài mới.
1 Giới thiệu bài .
- Gv nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. GV Nhận xét chung bài làm của HS .
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi : Đề bài yêu cầu gì?
- GV nêu: Đây là bài văn tả ngời . Trong bài văn các em cần mu tả ngoại hình và hoạt động của ngời đó .
- GV nhận xét chung bài làm của HS .
* Ưu điểm .
- GV nêu lên những u điểm và nhợc điểm của các bài văn của HS . Nêu một số bài làm tốt và một số bài làm cha đạt .
- GV trả bài cho HS.
3: HD chữa bài.
Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 .
Hỏi : 
+ Em chọn đọan nào để viết lại ?
+ Yêu cầu tự viết lại đoạn văn mình chọn .
+ Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại .
- GV nhận xét khen ngợi HS có bài làm tốt .
4. Củng cố – Dặn dò .
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS nghe .
- HS đọc lại đề bài tập làm văn .
- HS trả lời .
+ Đề bài yêu cầu Tả một ca sĩ đang biểu diễn ; Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích ; Hãy tởng tợng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc .
- HS nghe GV nhận xét và cùng sửa sai.
- HS Đọc bài.
- HS viết lại đoạn văn cần sửa .
Tiết 4 .
Âm nhạc.
Học hát : Tre ngà bên lăng Bác.
A : Mục tiêu.
- HS hát đúng giai điệu và thể hiện tình cảm tha thiết của bài hát .
- Hát đúng nhịp 3/8 .
- Qua bài hát giáo dục các em lòng kính yêu Bác Hồ .
B : Đồ dùng dạy học .
- Máy nghe . bang đĩa bài hát lớp 5.
Tranh ảnh về năng Bác Hồ .
- SGK âm nhạc lớp 5.
C : Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
III. Dạy học bài mới .
I. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
GV giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích . Tác giả bài hát Tre Ngà Bên Lăng Bác.
II : Phần hoạt động .
- Học hát bài , Tre Ngà Bên Lăng bác.
GV cho HS nghe băng đĩa bài hát : Tre Ngà Bên Lăng Bác.
+ Cho HS đọc lời ca .
+ Gv dạy HS hát từng câu , cho đến hết bài.
- GV cho HS luyện tập theo tổ , nhóm , dãy bàn.
- Luyện tập cá nhân .
- Hát kết hợp gõ đệm , phách , theo nhịp.
- Gv cho Hs hát đơn ca , mỗi HS hát một lần , GV theo dõi sửa sai.
III : Phần kết thúc .
- Cả lớp hát lại toàn bài một lần .
- Cho HS nghe lại bài hát trình bày qua băng đĩa .
- Hát .
- HS hát bài : Hát Mừng .
- HS lắng nghe.
- HS học hát theo h/d của GV .
- HS đọc lời ca .
- HS học hát từng câu .
- HS tập hát theo tổ, nhóm , dãy bàn .
- HS hát cá nhân.
- Hát kết hợp gõ phách , nhịp .
- Cả lớp hát lại bài một lần .
Tiết 5: 
 Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 21
I. Chuyên cần
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS cha có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tợng mất đoàn kết.
 IV. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_ban_hay_2_cot.doc