TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn: Giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nh vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự cử đất nước khi đi sứ nước ngoài
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh bài đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 19 tháng 1 năm 2009 TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn: Giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nh vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự cử đất nước khi đi sứ nước ngoài II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh bài đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc Cho HS đọc cả bài văn Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK GV chia đoạn: 4 đoạn Đoạn 1: từ đầu đến... ông mời đến hỏi cho ra lẽ Đoạn 2: tiếp theo đến...để đền mạng Liễu Thăng Đoạn 3: tiếp theo đến...sai người ám hại ông Đoạn 4: Phần còn lại Cho hai, ba tốp HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Cho HS luyện đọc theo cặp Cho 1 vài HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài 1 H Sđọc, lớp nghe HS quan sát tranh HS đánh dấu đoạn HS đọc nối tiếp HS đọc theo cặp Vài HS đọc HS lắng nghe Tìm hiểu bài * Cho HS đọc thầm, thảo luận tả lời câu hỏi trong SGK: - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? ( ...Vì khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy tướng Liễu thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết phẳímc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng) - Vì sao nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? ( Vì vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải góp bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông và Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối thoại của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội của hai triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bải trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá sai người ám hại Giang Văn Minh) - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?( Vì ông vùa mưu trí vùa bất khuất. Giũa triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải boe lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự cho đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc) HS đọc SGK , thảo luận và trả lời câu hỏi Đọc diễn cảm Mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn( theo phân vai) Cho HS luyện đọc diễn cảm Cho HS thi đọc diẽn cảm HS thực hiện HS luyện đọc HS thi đọc C. cố, D.dò GV nhận xét tiét học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Giới thiệu cách tính Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành qui trình tính như sau: Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc( các phần nhỏ) có ther tính được diện tích. Cụ thể: chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. cụ thể: hình vuông có cạnh là 20 cm, hình chữ nhật có kích thước là 70 m và 40 m Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất HS theo dõi qui trình tính Hoạt động 2 Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính của cả mảnh đất Cho HS tự làm bài rồi chữa bài GV nhận xét Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 Chia khu đất thành 3 hình chữ nhật Cho HS làm bài và chữa bài HS theo dõi HS thực hiện HS thực hiện HS làm bài và chữa bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe - viết đúng chính tả một đoạn của truyện: Trí dũng song toàn Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/gi/d có thanh hỏi hoặc thanh ngã II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra bài tập của HS HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS nghe - viết GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài: Trí dũng song toàn Cho HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn kể điều gì?( Giang Văn Minh khảng khái khiến vua Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông; ca ngợi ông là người anh hùng thiên cổ) Cho HS đọc thầm đoạn văn. GV nhắc nhở HS chú ý cách trình bày đoạn văn, câu văn, cần xuống dòng câu văn đặt trong dấu ngoặc kép, những chữ cần viết hoa, những chữ HS dễ viết sai chính tả Cho HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi GV chấm bài, chữa bài và nêu nhận xét HS lắng nghe HS trả lời câu hỏi HS đọc thầm đoạn văn HS nghe - viết HS soát lỗi Làm bài tập Bài 2: GV chọn và cho HS làm bài 2a Cho HS đọc yêu càu bài 2a Cho HS làm bài cá nhân Cho 3 – 4 HS làm bài vào phiếu trên bảng GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài tập Cho HS làm bài vào vở GV nhận xét HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở HS làm bài vào phiếu HS theo dõi HS làm bài vào vở Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 3 ngày 20 tháng 1 năm 2009 KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động... của con người sử dụng năng lượng mặt trời II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài: Năng lượng HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Thảo luận Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? ( ánh sáng và nhiệt) + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu Cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét và chốt lại HS thảo luận HS trình bày Hoạt động 2 Quan sát và thảo luận Cho HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK thảo luận theo nội dung: + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày( chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối) + Kể tên một số công trình máy móc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương - Cho HS trình bày HS quan sát và thảo luận HS trình bày Hoạt động 3 Trò chơi Cho 2 nhóm tham gia chơi ( mỗi nhóm 5 HS) GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Hai nhóm bốc thăm xem nhom snào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên lên ghi những vai trò ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên trái đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ mặt trời HS tiến hành trò chơi HS theo dõi HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( TIẾP THEO) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích hình đã học như: hình chữ nhật, hình tam giác, hinhg thang II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng ngfhe Hoạt động 1 Giới thiệu cách tính GV vẽ hình ABCDE và nêu yêu cầu như VD(SGK) Hướng dẫn HS chia thành các hình nhỏ( như SGK) Cho HS đọc bảng số liệu ở phần b GV treo bảng số liệu phần c Cho HS thực hiện việc tính diện tíchtừng hình ra giấy nháp, chữa xong GV ghi bảng kết quả Thông qua ví dụ, HS nêu được các qui trình tính: + Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc có thể tính được diện tích + Đo các khoảng cách trên thực địa hoặc thu thập số liệu đã cho thành bảng số liệu + Tính diện tích của từng hình nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình đã cho HS thực hiện HS đọc bảng số liệu HS quan sát HS thực hiện HS nêu qui trình tính Hoạt động 2 Thực hành Bài 1: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích của cả mảnh đất. Bài giải: Mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật AEGD và hai hình tam giácBAE và BGC Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 x 63 = 5292 ( m2) Diện tích hình tam giácBAE là: 84 x 28 : 2 = 1176( m2) Độ dài cạnh BG là: 28 + 63 = 91( m) Diện tích hình tam giác BGC là: 91 x 30 : 2 = 1365(m2) Diện tích mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833(m2) Đáp số: 7833m2 Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 HS thực hiện HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to để HS làm bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS làm BT 1, 2, 3( tiết trước) HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 Cho HS làm bài cá nhân vào vở; 3 HS làm vào phiếu Cho HS trình bày bài ở phiếu lên bảng đọc kết quả GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Nghĩa vụ công dân Quyền công dân Ý thức công dân Bổn phận công dân Trách nhiệm công dân Danh dự công dân dân gương mẫu Công dân danh dự Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 Cho HS làm bài cá nhân; 3 HS lên bảng làm vào phiếu thi làm bài đúng bài nhanh. Sau đó từng em trình bày kết quả GV nhận xét và kết luận lời giải đúng: 1 – 2; 2 – 3 ; 3 – 1 Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT Cho HS làm bài vào vở Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình viết GV nhận xét HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày HS đọc yêu cầu HS làm bài và trình bày bài HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở HS đọc bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiế ... u tượng về HHCN và hình lập phương Cho HS quan sát, nhận xét và chỉ ra HHCN và hình lập phương trên hình vẽ - Yêu cầu HS giải thích kết quả( vì sao?) HS đọc kết quả HS thực hiện HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn : + Cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động : Mục đích – Phân công chuẩn bị - Chương trình cụ thể( thứ tự các việc làm) + Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ Trình bày có đủ 3 phần của CTHĐ không? Mục đích có rõ không? Nêu việc có đầy đủ không? Phân việc có rõ ràng không? Chương trình cụ thể có hợp lí, phù hợp hợp với phần phân công chuẩn bị không? Giấy khổ to để HS lập CTHĐ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 1 HS nhắc lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của chương trình hoạt động HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài Cho HS đọc đề bài GV Nhắc lại yêu cầu của đề bài để HS lưu ý Cho HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn hoạt động để lập chương trình Cho 1 số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình hoạt động GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động - Gọi 1 HS nhìn bảng đọc Hoạt động 2: HS lập CTHĐ Cho HS tự lập CTHĐ vào vở - 3 HS làm vào phiếu GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu GV đánh phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng Cho một số HS đọc kết quả bài làm; những HS làm vào phiếu lên bảng trình bày GV Nhận xét và bổ sung Cho HS tự chỉnh sửa CTHĐ của mình HS đọc đề bài HS đọc thầm đề bài HS nêu tên hoạt động mình chọn HS nhìn bảng đọc HS làm bài vào vở HS đọc kết quả bài làm Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I/ MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết: Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS bài : Năng lượng mặt trời GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Kể tên một số loại chất đốt GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí? HS thảo luận và trả lời câu hỏi Hoạt động 2 Quan sát và thảo luận GV phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt ( rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi: 1 - Sử dụng chất đốt rắn ( Nhóm 1) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi( củi, tre, rơm rạ...) + Than đá sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta than đá được khai thác ở đâu?( Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng trong sinh hoạt : đun nấu, sưởi ấm...Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh) + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác( than bùn, than củi...) 2 - Sử dụng các chất đốt lỏng( Nhóm 2) + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì? + Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? ( Vũng tàu) + Đọc thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong hoạt động thực hành 3 - Sử dụng các chất đốt khí ( Nhóm3) + Có những loại khí đốt nào? ( Khí tự nhiện và khí sinh học) + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? ( Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc . Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp) - Cho đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét Các nhóm thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 ( Phần nhận xét) Phiếu khổ to để làm BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS làm lại BT3 tiết trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Nhận xét Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 GV nhắc lại yêu cầu của BT Cho HS đọc thầm lại 2 câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến GV Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Cách nối các vế giữa hai ncâu ghép trên và cách sắp xếp các vế câu khác nhau như thế nào? Câu1: Vì con khỉ này.../ nên các anh ...cột dây 2 vế câu được nối với nhau bằng cắp QHT vì.. nên... thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả; vế 2 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân Câu 2: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. 2 vế câu được nối với nhau bằng QHT vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở nháp viết những QHT và cặp QHT tìm được, minh họa bằng VD cụ thể - Cho HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét và chốt lại: + Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy + Cặp QHT: Vì ... nên...; Bởi vì... cho nên...; Tại vì...cho nên...; nhờ...mà...; do...mà...( HS nêu VD) HS đọc yêu cầu HS phát biểu ý kiến HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày Ghi nhớ Cho HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ Cho HS nhắc lại ghi nhớ HS đọc ghi nhớ Luyện tập Bài 1: Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1 -Cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi - Cho HS làm bài vào vở - 3 HS làm vào phiếu và trình bày trên bảng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2 Cho 2 HS khá , giỏi làm mẫu Cho HS làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu trên bảng GV Nhận xét, chốt lại Bài3, bài 4: Tiến hành tương tự BT2 HS đọc BT1 HS thảo luận HS làm bài HS đọc yêu cầu HS khá làm mẫu HS làm bài HS thực hiện tương tự Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 6 ngày 30 tháng 1 năm 2009 TOÁN DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Vận dụng được các qui ntắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số hình hộp chữ nhật có thể triênr khai được, bảng phụ vẽ sẵn các hình triển khai III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Hướng dẫn HS hình thành khái niệm , cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN - Cho HS quan sát các mô hình trực quan về HHCN chỉ ra các mặt xung quanh - GV mô tả về diện tích xung quan của HHCN rồi nêu như SGK - GV nêu bài toánvề diện tíchcủa các mặt xung quanh - Cho HS nêu hướng giải và giải bài toán - GV nhận xét và kết luận - Cho HS quan sát hình triển khai, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của HHCN; giải bài toán cụ thể - GV nhận xét và kết luận - GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và qui tắc tính diện tích toàn phần của HHCN - Cho HS làm bài toán cụ thể nêu trong SGK HS quan sát HS theo dõi HS nêu cách giải HS quan sát HS theo dõi HS nêu Hoạt động 2 Thực hành Bài 1: Cho HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN Cho HS tự làm bài rồi đổi vở để kiểm tra chéo Cho một số HS đọc kết quả GV đánh giá bài làm của HS của HS nêu lời giải bài toán Bài 2: Cho HS vận dụng công thức tích xung quanh ,và diện tích toàn phần để giải toán Cho HS tự làm bài và nêu kết quả GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán Bài giải Diện tích xung quanh của thùng tôn là: ( 6 + 4 ) x 2 x 9 = 180( dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24( dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204(dm2) Đáp số: 204 dm2 HS đọc kết quả HS tự làm bài và nêu kết quả Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người Biết them gia sửa lỗi chun và tự sưả lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi ba đề bài của tiết kiểm tra viết( tả người). một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần chữa chung trước lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC HS trình bày lại CTHĐ đã lập trong tiết TLV trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Nhận xét GV treo bảng phụ đã viết ba đề bài của tiết kiểm tra viết ( Tả người) một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý... a/ Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp GV nêu những ưu điểm, khuyết điểm hạn chế của bài viết của HS về nội dung, hình thức, về bố cục, ý, diễn đạt... b/ Thông báo điểm số cụ thể HS theo dõi Hướng dẫn HS chữa bài a/ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng Cho một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi b/ Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài Cho HS đọc lời nhận xét của GV, sửa lỗi GV theo dõi kiểm tra c/ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp Cho HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân mình d/ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt , viết lại cho hay hơn - Cho nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại HS theo dõi HS thực hiện HS thực hiện HS lắng nghe HS thảo luận HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: