I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III . Các hoạt động dạy - học:
Tuần 23 Ngày soạn: 22 / 1/ 2011 Ngày giảng: Thứ hai 24.1. 2011 Tâp đọc: Phân xử tài tình. I. Mục đích,yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phự hợp với tớnh cỏch của nhõn vật. - Hiểu được quan ỏn là người thụng minh, cú tài xử kiện (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK). - Quyền được phân xử công bằng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 8 12 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Cao Bằng” & TLCH, nêu nội dung bài. - GVnhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc: - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Lần 1: Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giúp HS đọc đúng + Lần 2: Y/c HS đọc tiếp nối đoạn kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài. - Y/c HS đọc theo cặp. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. HD tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và 2. + 2 người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - 2 HS đọc & TLCH. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - Bài có thể chia làm 3 đoạn - HS đọc tiếp nối (2 lượt). - HS đọc tiếp nối(1 lượt). - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - HS đọc thầm. + Về việc mình bị lấy cắp vải 8 2 + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải? + ý chính của đoạn văn trên? - Mời 1 HS đọc đoạn còn lại. + Kể lại việc quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên?... + Quan án đã phá được các vụ án trên nhờ đâu? + Đoạn văn nói lên điều gì? + Nêu ý nghĩa của bài? - GV ghi bảng: Bài ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc phân vai toàn bài. - Chọn đọc đoạn “Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phậtnhận tội.” + Mời 1 HS giỏi đọc mẫu. + Y/c HS đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. e. Củng cố - dặn dò: - Mời HS nhắc lại ý nghĩa bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. + Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà 2 người đàn bà... + Vì người đó không phải bỏ công sức ra dệt vải + ý 1: Tài xử kiện của vị quan án. - 1 HS đọc đoạn 3. + Cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn ngừơi ở trong chùa ra, giao cho mỗi người b) Kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. + HS phát biểu. + ý 2: Ca ngợi trí thông minh của vị quan án. - HS nêu. - 2 HS nhắc lại. - HS ghi bài vào vở. - 4 HS đọc phân vai toàn bài. - HS theo dõi, nhận xét. - 1 HS giỏi đọc mẫu. - HS đọc diễn cảm theo cặp. + 4, 5 HS thi đọc diễn cảm. - 1 HS nhắc lại ý nghĩa bài. ********************************* Tiết 3: Toán: (T111): Xăng - ti - mét khối. đề - xi - mét khối. I. Mục tiêu: - Cú biểu tượng về xăng-ti-một khối, đề-xi-một khối. - Biết tờn gọi, kớ hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tớch: xăng-ti-một khối, đề-xi-một khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-một khối và đề-xi-một khối. - Biết giải một số bài toỏn liờn quan đến xăng-ti-một khối, đề-xi-một khối. II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III . Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 1 13 7 10 3 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hình thành biểu tượng xăng - ti - mét khối và đề - xi - mét khối: - Giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm -> cm3. + GV GT: Xăng - ti - mét khối là thể tích + HD HS cách viết tắt: cm3. - Giới thiệu hình lập phương cạnh 1 dm -> dm3. + GV GT: đề - xi - mét khối là thể tích của + HD HS cách viết tắt: dm3. - 1dm3 = cm3? + KL, ghi bảng: 1dm3 = 1.000 cm3. - KL về cm3 , dm3 , cách đọc, viết cm3 , dm3, quan hệ giữa 2 đơn vị đo. c. Thực hành: * Bài 1: Viết vào ô trống(theo mẫu): - Y/c HS điền bằng bút chì vào SGK. - Gọi HS lên bảng đọc, điền tiếp nối. - GV KL. * Bài 2a: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Y/c HS làm vào vở. - Chấm 5, 7 bài. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm bài làm trên bảng. - Nhận xét bài chấm. d. Củng cố - dặn dò: - cm3 là gì? dm3 là gì? - Nhận xét tinh thần học tập. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS ghi bài vào vở. - HS quan sát. - HS lắng nghe, 2 HS nhắc lại. - HS viết vào bảng con. - HS quan sát. - HS lắng nghe, 2 HS nhắc lại. - HS viết vào bảng con. - 1dm3 = 1.000 cm3. - 4, 5 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc y/c bài. - HS điền bằng bút chì vào SGK. - HS thực hiện. - 1 HS đọc y/c bài. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. a) 1.000 cm3 ; 5.800 cm3; 375.000 cm3 ; 800 cm3. b) 2 dm3 ; 154 dm3; 490 dm3 ; 5,1 dm3. - 2 HS nhắc lại. ******************************** Tiết 5: luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: trật tự - an ninh. I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu nghĩa cỏc từ trật tự, an ninh. - Làm được cỏc BT1, BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi BT1, 2. III. Các hoạt động dạy – học Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 5 1 5 6 6 8 3 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ (bài LTVC - tiết 44) và làm bài tập 1, 2. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài tập. - Lưu ý HS đọc kĩ nọi dung từng dòng để tìm đúng nghĩa từ an ninh. - Y/c HS điền vào bảng con. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: b. * Bài 2: GV gọi HS đọc y/c bài. - Y/c HS thảo luận nhóm 4, phát phiếu, bút cho các nhóm. - Kết luận. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài. - Giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ: - Y/c HS thảo luận nhóm đôi. - Phát phiếu cho 2 cặp HS. - Nhận xét. * Bài 4: Gọi 1 HS đọc y/c bài. - Lưu ý HS tìm đúng những từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức - Y/c HS làm bài vào vở. - Phát phiếu cho 2 HS. - Thu chấm 5, 6 bài, nhận xét. e. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị cho bài sau. - 2 HS nhắc lại & làm bài tập. - HS ghi bài. - 1 HS đọc y/c bài. - HS nghe. - Cả lớp làm & điền kết quả vào bảng con. - 1 HS đọc y/c bài. - 5 nhóm HS thảo luận, điền vào phiếu. - 1 số HS trình bày. - 1 HS đọc y/c bài. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi. - 2 cặp HS làm bài vào phiếu, gắn lên bảng, trình bày. - 1 HS đọc y/c bài. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bài vào phiếu, trình bày. - HS nhận xét. *************************************** Tiết 6: Đạo đức: Bài 11: Em yêu Tổ quốc Việt Nam. I. Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Cú một số hiểu biết phự hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hỏo và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Cú ý thức học tập, rốn luyện để gúp phần xõy dựng và bảo vệ đất nước. - Yờu Tổ quốc Việt Nam. - Quyền có quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: ảnh(SGK). III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 12 8 7 2 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Uỷ ban nhân dân làm những việc gì? Vì sao phải tôn trọng uỷ ban nhân dân xã? - Gọi HS trả lời bài 3. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Tìm hiểu thông tin: * Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, truyền thống và con người Việt Nam. * Cách tiến hành: - Chia lớp làm 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một ND của thông tin trong SGK. - Mời từng nhóm trình bày. * Kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước c. HĐ 2: Thảo luận nhóm: *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: + GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? + Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam? + Nước ta còn những khó khăn gì? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Mời từng nhóm trình bày ý kiến. * KL: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc + Mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. d.HĐ3: Làm bài tập 2, SGK: * Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập 2. - Y/c HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ) * Kết luận: Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh e. HĐ tiếp nối: - Sưu tầm các bài hát bài thơ, tranh, ảnh có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. - 2 HS trả lời. - HS ghi bài vào vở. - HS thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến. - Đại diện trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - 1 số HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. ************************************************************************ Ngày soạn: 23 / 1/ 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán (T112): Mét khối. I. Mục tiêu: - Biết tờn gọi, kớ hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tớch: một khối. - Biết mối quan hệ giữa một khối, đề-xi-một khối, xăng-ti-một khối. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 2 1 9 10 9 3 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là cm3, dm3? Quan hệ giữa cm3 và dm3? - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hình thành biểu tượng m3 và mối quan hệ giữa m3, cm3, dm3: - Giới thiệu mô hình m3-> Giới thiệu m3, ghi bảng. + Thế nào là m3 ? + HD HS cách viết: m3. + Y/c HS dựa vào kiến thức bài trước nêu mối quan hệ giữa m3, cm3, dm3. + Hãy nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích? + KL, ghi bảng: (như SGK). c. Luyện tập: * Bài 1: a) Đọc các số đo. - Y/c HS đọc theo cặp. - Mời HS đọc tiếp nối. * Bài 1: b) Viết các số đo thể tích. - GV đọc từng số đo, y/c HS viết vào bảng con. - GV KL. * Bài 2: Mời HS đọc y/c bài. - GV HD mẫu: 1 cm3 = 0,001 dm3. 1,969 dm3 = 1 969 cm3. - Y/c HS làm vào vở. - GV thu chấm 5, 7 bài, nhận xét. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. * Bài 3: HD về nhà. d. Củng cố - dặn dò: - Mời HS nhắ ... 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm BT2, 3 tiết 45. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: * BT1: Gọi 1 HS đọc y/c bài. + GV ghi bảng. - Y/c HS phân tích cấu tạo câu ghép đã cho. - GV KL: Câu văn sử dụng... quan hệ tăng tiến. * BT2: Gọi 1 HS đọc y/c bài. - Y/c HS trả lời. - Nhận xét, chốt câu có đủ CN, VN ở mỗi vế câu. c. Phần ghi nhớ: + Gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ, nêu VD minh hoạ. d. Luyện tập: * Bài 1: Gọi HS đọc y/c và ND bài tập. - Nhắc HS lưu ý 2 y/c của bài tập. - Y/c HS làm bài vào vở. - Nhận xét, KL: * Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài. - Y/c HS làm vào vào vở. + Phát bút, phiếu cho 2 HS thi làm bài. - KL, cho điểm. e. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS đọc y/c bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào nháp. - HS nhận xét. - 1 HS đọc y/c bài. - 1 số HS phát biểu. - 2, 3 HS đọc ND ghi nhớ. - 1 HS đọc ND bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - 1 số HS trình bày. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm vào vào vở. - 2 HS thi làm bài. - Nhận xét. - 2 HS đọc lại ghi nhớ. ************************************* Tiết 4: địa lí: Một số nước ở châu âu. I. Mục tiêu: - Nờu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Phỏp và Liờn bang Nga: + Liờn bang Nga nằm ở cả chõu Á và chõu Âu, cú diện tớch lớn nhất thế giới và dõn số khỏ đụng. Tài nguyờn thiờn nhiờn giàu cú tạo điều kiện thuận lợi để Nga phỏt triển kinh tế. + Nước Phỏp nằm ở tõy Âu, la nước phỏt triển cụng nghiệp, nụng nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trớ và thủ đụ của Nga, Phỏp trờn bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ các nước châu Âu. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 10 8 8 4 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Dựa vào lược đồ hãy xác định vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu. + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Liên bang Nga: - GV treo bản đồ, giới thiệu lãnh thổ Liên bang Nga trong bản đồ các nước châu Âu. - Chia nhóm, phát phiếu học tập. + Mời HS lên trình bày, kết hợp chỉ trên bản đồ. - KL: LBN nằm ở Đông Âu, Bắc á c) HĐ2: Pháp: - GV treo bản đồ, giới thiệu lãnh thổ Pháp trong bản đồ các nước châu Âu. + Nước Pháp nằm ở phía nào của châu Âu? Giáp những nước nào, đại dương nào? + So sánh vị trí địa lí, khí hậu của Liên bang Nga với Pháp. - KL: Pháp nằm ở Tây Âu ... d. HĐ3: Làm việc theo nhóm: - Chia lớp làm 4 nhóm. + Y/c HS nêu tên các SPCN, NN của nước Pháp; so sánh với sản phẩm của nước Nga. + Mời HS trình bày. - KL, bổ sung thêm thông tin. e. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị cho bài sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm 4. - HS lên trình bày, kết hợp chỉ trên bản đồ. - HS lắng nghe. - HS nghe, quan sát. - Pháp nằm ở Tây Âu, - HS nêu nhận xét. - HS nghe. - HS thảo luận nhóm. - 1 số HS trình bày. - 2 HS đọc bài học. ************************************* Tiết 5: kĩ thuật: Lắp xe cần cẩu (tiết 2). I. Mục tiêu: - Chọn đỳng, đủ số lượng cỏc chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cỏch lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và cú thể chuyển động được. II. Đồ dùng dạy - học: Bộ LGMHKT của HS, mẫu cần cẩu đã lắp hoàn chỉnh. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 20 8 2 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Hãy nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ3: HS thực hành lắp xe cần cẩu: - Y/c HS q/s kĩ các hình trong SGK và nhớ ND của từng bước lắp. - Y/c HS q/s kĩ mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - GV q/s uốn nắn thêm. c. HĐ4: Đánh giá sản phẩm: + Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo các nhóm. + Gọi HS đọc tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Y/c HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá SP của mình & của bạn. - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS. IV. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - 2, 3 HS nhắc lại. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS quan sát. - HS thực hành lắp xe cần cẩu. - HS trưng bày sản phẩm theo các nhóm. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi.. ************************************************************************ Ngày soạn: 26 / 1/ 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: tập làm văn: Trả bài văn kể chuyện. I. Mục đích, yêu cầu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mỡnh và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đỳng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 1 9 20 4 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét kết quả bài viết của HS: - Gọi HS đọc 3 đề bài. + Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp: - Về ưu điểm: nêu tên HS cụ thể. - Về thiếu sót, hạn chế. + Thông báo điểm số cụ thể của từng HS. c.HD HS chữa bài: + HD chữa lỗi chung: - Mời HS lên bảng chữa những lỗi đã ghi sẵn trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa lại cho đúng (nếu cần). - HD HS chữa lỗi trong bài. - HD HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. + Gợi ý HS tìm ra những ý hay, đáng học tập. - Y/c HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. + Mời 1, 2 HS đọc đoạn văn đã viết lại. + Nhận xét, chấm điểm. d. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn viết lại cả bài cho hay hơn. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS ghi bài vào vở. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nghe. - HS chữa bài nối tiếp. - Lớp chữa vào nháp, nhận xét. - HS đọc nhận xét, đọc lại bài làm & tự chữa lỗi, đổi vở cho bạn để soát. - HS lắng nghe. - HS nhận xét. - HS viết lại một đoạn văn vào vở TLV. - 2 HS đọc, lớp nhận xét. *************************************** Tiết 2: Mĩ thuật Đ/c Hoàng Đình Võ dạy **************************** Tiết 3: toán: (T115): Thể tích hình lập phương. I. Mục tiêu: - Biết cụng thức tớnh thể tớch hỡnh lập phương. - Biết vận dụng cụng thức tớnh thể tớch hỡnh lập phương để giải một số bài tập liờn quan. II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy học toán, 27 hình lập phương nhỏ. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 8 12 7 3 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hình thành công thức tính thể tích của hình lập phương: - Gọi HS nhắc lại qui tắc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV cho HS quan sát mô hình trực quan (đã xếp sẵn). + Nêu ví dụ, ghi bảng (SGK). + Y/c HS áp dụng qui tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính. + HD trình bày bài (như SGK). + Mời HS nêu cách tính thể tích của hình lập phương. c. Thực hành: * Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống. - Y/c HS làm vào nháp, GV kẻ lên bảng. - Mời HS lên điền nối tiếp. - GV chốt kết quả đúng. * Bài tập 3:Gọi HS đọc bài toán. - Y/c HS suy nghĩ, nêu hướng giải bài toán. - Thu chấm 6, 7 vở. - Mời HS lên chữa bài. * Bài 2: HD về nhà. d. Củng cố - dặn dò: + Mời HS nhắc lại qui tắc, công thức tính thể tích hình lập phương. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS nhắc lại. - HS quan sát. - 1 HS đọc lại VD. - HS áp dụng tính và nêu kết quả. - HS nêu. - 2, 3 HS nêu: a x a x a. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm vào nháp. - HS lên điền nối tiếp. -1 HS đọc y/c của bài, lớp đọc thầm. - HS nêu. - 1 HS chữa bài. - 2 HS nhắc lại. ***************************** Tiết 5: khoa học: Lắp mạch điện đơn giản. I. Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sỏng đơn giản bằng pin, búng đốn, dõy dẫn. II. Đồ dùng dạy - học: Mô hình tua pin, hình (SGK), tranh ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 10 6 10 3 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao không nên chật cây bừa bãi để lấy củi đun? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn tài nguyên vô tận không? Tại sao? Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi ? - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Thảo luận về năng lượng gió: * MT: HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. HS kể được 1 số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió. * Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm, y/c thảo luận. + Vì sao có gió? Nêu 1 số VD về tác dụng của gió trong tự nhiên. + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. - Mời đại diện trình bày. * GV kết luận: c. HĐ 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy: * MT: HS trình bày được tác dụng của NL nước chảy trong TN. HS kể được 1 số thành tựu khai thác để sử dụng NL nước chảy. * Cách tiến hành: - - GV nêu câu hỏi, y/ c HS trả lời. + Nêu 1 số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. - Giới thiệu tranh ảnh minh hoạ. d. HĐ 3: Thực hành “làm quay tua- bin”: * MT: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua - bin. * Cách tiến hành: - GV HD HS thực hành theo 2 nhóm và nhận xét hiện tượng. * Kết luận:... e. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”. - Nhận xét giờ học. - Dặn học bài & chuẩn bị cho giờ sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS thảo luận nhóm. - Điều hoà khí hậu, hong khô - Quạt lúa, quay cối xay gió, - - Đại diện trình bày. - HS trả lời. + giúp làm trôi thuyền bè, - HS quan sát, nhận xét. - HS thực hành và nhận xét hiện tượng. - HS nghe. - 2 HS đọc mục “Bạn cần biết”. ******************************* Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 23 I. yêu cầu: - Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 23 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: ưu điểm: - Tồn tại: 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn chữ cho 1 số em. ************************************************************************
Tài liệu đính kèm: