LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê – ĐÊ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng thể hiện nghiêm túc của bài văn
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê – đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê – đê HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống làm việc theo pháp luật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi tên khoảng 5 Luật nước ta
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 24 Thứ 2 ngày 23 tháng 2 năm 2009 TẬP ĐỌC LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê – ĐÊ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng thể hiện nghiêm túc của bài văn Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê – đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê – đê HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống làm việc theo pháp luật II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK Bảng phụ ghi tên khoảng 5 Luật nước ta III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi về bài đọc HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc GV đọc diễn cảm bài văn Cho từng tốp 3 HS đọc nối tiếp đoạn( đoạn trong SGK) GV kết hợp giúp HS hiểu những từ ngữ chú giải sau bài, uốn nắn cách đọc cho HS Cho HS luyện đọc theo cặp Cho HS đọc cả bài HS lắng nghe HS đọc nối tiếp HS đọc chú giải trong SGK HS đọc theo cặp 1 HS đọc, lớp nghe Tìm hiểu bài GV cho HS thảo luận nhóm, tả lời câu hỏi trong SGK – GV kết luận: + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?( Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng) + Kể những việc mà người Ê – đê xem là có tội( Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình) + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê – đê quy định xử phạt rất công bằng?( Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ( phạt tiền một song), chuyện lớn thì xử nặng( phạt tiền một co); Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn( Phải nhìn tận mắt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao...của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội, phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị). + Hãy kể tên một số luật của nước ta hiênj nay mà em biết?( Luật giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học...) HS thực hiện Luyện đọc diễn cảm Cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu HS đọc đoạn HS theo dõi HS luện đọc diễn cảm Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Hệ thống hóa củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật HS thực hiện Luyện tập Bài 1: Củng cố về qui tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương Cho HS nêu hướng giải bài toán Cho HS giải bài toán, nêu kết quả GV nhận xét, kết luận Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài 3: Cho HS đọc đề bài tập Cho HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ đề bài toán và nêu hướng giải bài toán GV nêu nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu( là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 5cm) trừ đi thể tích khối gỗ hình lập phương đã cắt đi Cho HS tự làm bài Gọi một HS trình bày bài giải GV nhận xét đánh gái bài làm của HS Bài giải: Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270( cm3) Thể tich skhối gỗ hình lập phương đã cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64( cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206( cm3) Đáp số: 206 cm3 HS nêu hướng giải HS giải và nêu kết quả HS thực hiện tương tự HS đọc đề bài HS nêu hướng giải HS theo dõi HS làm bài HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: NÚI NON HÙNG VĨ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe - viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập khổ to III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Một HS đọc cho 2 – 3 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong bài thơ: Cửa gió Tùng Chinh - GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS thực hiện Hoạt động 1 Hướng dẫn HS nghe - viết: GV đọc bài chính tả một lượt GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc Cho HS đọc thầm lại bài chính tả GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai Cho HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết GV chấm bài và nhận xét HS theo dõi HS lắng nghe HS đọc thầm HS nghe - viết HS đổi vở chấm lỗi Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Cho HS đọc bài tập 2 Cho HS đọc thầm đoạn thơ, tìm tên riêng trong đoạn thơ Cho HS phát biểu ý kiến GV kết luận: + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A – ma Dơ hao; Mơ – nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba Bài tậpp 3: Cho HS đọc bài tập 3 GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự GV nêu yêu cầu của BT Cho HS làm BT theo nhóm vào phiếu khổ to Cho các nhóm trình bày GV nhận xét Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng các câu đố Cho HS đọc thuộc lòng các câu đố 1 HS đọc, lớp lắng nghe HS đọc thầm HS phát biểu ý kiến 1 HS đọc, lớp đọc thầm HS theo dõi HS làm bài vào phiếu HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 3 ngày 24 tháng 2 năm 2009 KHOA HỌC LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN TIẾT 2 I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( TIẾP THEO) Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận: Cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện Cho HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp Hoạt động 4: Trò chơi: “ Dò tìm mạch điện” GV có thể tiến hành cho HS thực hiện trò chơi Cách tiến hành: - GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại( có thể dùng dây đồng cứng xuyên qua hộp và bẻ gập cả trong và ngoài để gắn chặt vào nắp hộp). Các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số theo hàng chẵn và hàng lẻ( cả ở trong và ngoài). Phía trong hộp, một số cặp khuy ( gồm hai khuy ở hai hàng) được nối với nhau bởi dây dẫn ( chẳng hạn 2 với 5; 3 với 2, 3 với 10...) đậy nắp hộp lại , dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn để hở hai đầu dây( gọi là mạch thử). Bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ vào dấu hiệu đenf sáng hay không sáng ta có thể biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không - Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín( việc nối dây có thể do GV hoặc do nhóm khác thực hiện). GV có thể đặt vấn đề bằng cách nào có thể phát hiện được những cặp khuy nào được nối với nhau bởi dây dẫn. Từ đó đi đến phương án dùng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy - Sau cùng một thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra. Đối chiếu kết quả với dự đoán, mỗi cặp khuy đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong giải toán và tính nhẩm - Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 1 HS làm BT tiết trước GV nhận xét HS thực hiện Luyện tập Bài 1: - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15 % của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung( như SGK) a/ Cho HS nêu yêu cầu của BT và tự làm theo gợi ý của SGK: Nhận xét: 17,5 % = 10 % + 5 % + 2,5 % 10 % của 240 là 24 5 % của 240 là 12 2,5 % của 240 là 6 Vậy 17,5 5 của 240 là 42 b/ Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Nhận xét: 35 % = 30 % + 5 % 10 % của 520 là 52 30 % của 520 là 156 5 % của 520 là 26 Vậy 35 % của 520 là 182 Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a/ Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 x 100 = 150 % b/ Thể tích hình lập phương lớn là: 64 x = 96 ( cm3) Đáp số: a/ 150 %; b/ 96 cm3 Bài 3: Cho HS quan sát hình vẽ SGK Cho HS tự làm bài rồi chữa bài HS theo dõi HS thực hiện HS tự làm bài và chữa bài HS tự làm bài và chữa bài HS quan sát SGK HS tự làm và chữa bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ . AN NINH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Trật tự. An ninh Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập khổ to III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Cho HS làm lại BT 1, 2 của tiết trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1 GV nhăc lại yêu cầu của BT Cho HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Đáp án b/ là đáp án đúng: An ninh là yên ổn về chính trị và trật rự xã hội Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 Cho HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu Cho đại diện nhóm trính bày GV nhận xét và bổ sung VD: Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải phóng an ninh... + Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, gìn giữ an ninh, giữ vững an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh... Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ Tiến hành tương tự BT 2. Lời giải: + Từ ngữ chỉ người, cơ quan tổ chức thực hiệncông việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán... + Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật... Bài 4: Cho HS đọc nội dung BT GV dán phiếu phân loại lên bảng Cho HS làm bài cá nhân – 3 HS làm vào phiếu 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS phát biểu ý kiến 1 HS đọc to, lớp nghe HS làm bài theo nhóm HS trình bày 1 HS đọc to, lớp nghe HS theo dõi HS làm bài vào phiếu theo nh ... 2 năm 2009 ĐỊA LÍ ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: Hoạc xong bài này, HS : Xác định và mô tả sơ lược được vị trí, địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu Biết hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, Châu Âu Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục Điền đứng tên, vị trí 4 dãy núi: Hi – ma – lay – a; Trường Sơn; U ran; An pơ trên lược đồ khung II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập Bảng đồ tự nhiên thế giới III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Làm việc cá nhân, làm bài tập vào phiếu Điền vào lược đồ: + Tên châu Á, châu Âu, Bác Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải + Tên 1 số dãy núi: Hi – ma – lay – a, Trường Sơn, U ran, An pơ HS thực hiện Hoạt động 2 Phát cho mỗi nhóm một phiếu in có bảng như SGK Cho HS thảo luận chọn ý a, b, c, d để điền vào phiếu Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng Cho cả lớp nhận xét, đánh giá HS làm bài HS thảo luận và làm bài vào phiếu HS trình bày Lớp nhận xét Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm BT 2, 3 ( Tiết trước) GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập - Cho HS tự làm bài và gọi HS lên bảng chữa bài trên bảng - GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng: Bài 1: a/ Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) Diện tích hình tam giácBDC là: 3 x 5 : 2 = 7,5 ( cm2) b/ Tỉ số phần trăm của diện tíh hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 8,0; 0,8 = 80 % Đáp số: a/ 6 cm2, 7,5 cm2 ; b/ 80 % Bài 2: Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 ( cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 3 x 5 :2 = 36 ( cm2) Tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 ( cm2) Vậy: Diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP Bài 3: Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 ( cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 ( cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 ( cm2) Diện tích hình tròn phần tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 ( cm2) Đáp số: 13,625 cm2 HS tự làm bài và chữa bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hóa được sử dụng khi miêu tả đồ vật II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to ghi sẵn ghi nhớ về văn tả đồ vật Một cái áo quân phục màu cỏ úa họăc ảnh chụp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của một số HS GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Hướng dẫn HS làm BT1 – SGK Cho 2 HS đọc nối tiếp nhau nội dung BT1 Cho HS quan sát chiếc áo( hoặc ảnh) quân phục Cho HS hiểu ý nghĩa 1 số từ: Vải Tô Châu GV giới thiệu nội dung của bài văn Cho HS đọc thầm lại yêu cầu của bài, thảo luận nhóm đôi, lần lược trả lời câu hỏi Cho HS phát biểu ý kiến GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng Sau đó GV dán lên bảng phần ghi nhớ Cho 2 – 3 HS đọc ghi nhớ 2 HS đọc, lớp nghe HS quan sát HS theo dõi HS theo dõi HS đọc thầm đề bài HS trả lời câu hỏi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm BT2 Cho HS đọc yêu cầu của BT GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà( phần dặn chuẩn bị ở nhà) như thế nào? GV nhắc HS: Đề yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần giũ với em Cho HS suy nghĩ, viết đoạn văn Cho HS đọc đoạn văn của mình 1 HS đọc, lớp nghe HS theo dõi HS làm bài HS đọc đoạn văn Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KHOA HỌC AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị theo nhóm: + Một vài dụng cụ máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi + Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn Cầu chì Hình và thông tin trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS bài: Lắp mạch điện đơn giản GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật Cho HS thảo luận nhóm: Các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật Cho HS liên hệ thực tế Cho từng nhóm trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét và bổ sung HS thảo luận nhóm HS liên hệ thực tế HS trình bày Hoạt động 2 Thực hành Cho HS thực hành theo nhóm: Đọc thông tin GV cho HS quan sát 1 vài dụng cụ thiết bị điện GV cho HS quan sát cầu chì và giải thích thêm về cầu chì HS thực hiện HS quan sát HS theo dõi Hoạt động 3 Thảo luận về việc tiết kiệm điện - Cho HS làm việc theo cặp, thảo luận câu hỏi: + Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện Cho một số HS trình bày Cho HS liên hệ thực tế việc dùng điện ở gia đình mình HS thảo luận cặp HS trình bày HS liên hệ thực tế Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết hai câu văn của BT1 ( Phần nhận xét) Phiểu khổ to để làm BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC - Cho HS làm lại BT3, 4 của tiết LTVC trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Phần nhận xét Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 Cho HS đọc thầm lại 2 câu ghép; phân tích cấu tạo, xác định các vế câu trong mỗi câu, bộ ohận chủ - vị của mỗi vế câu Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của BT GV nhận xét, chốt lại Câu ghép 1: Vế: Buổi chiều, nắng vừa nhạt Vế 2: Sương đã buông nhanh xuống mặt biển Câu ghép 2: Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu Vế 2: Rừng rào rào chuyển động đến đấy Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 Cho HS đọc thầm lại 2 câu văn ở BT1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi Cho HS phát biểu ý kiến GV nhận xét, chốt lại Bài 3: Tiến hành tương tự BT2 1 HS đọc to, lớp nghe HS thực hiện HS làm bài trên bảng 1 HS đọc yêu cầu BT2 HS thực hiện HS phát biểu ý kiến HS thực hiện tương tự Ghi nhớ Cho 2 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK Cho vài HS nhắc lại HS đọc ghi nhớ Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 Cho HS làm bài cá nhân Cho HS trình bày GV nhận xét, chốt lại Bài 2: Tiến hành twong tự BT1 1 HS đọc to, lớp nghe HS làm bài cá nhân HS trình bày HS thực hiện tương tự Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 6 ngày 27 tháng 2 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIẾU: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS phần BT về nhà GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: - Cho HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật - Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng 1m = 10 dm; 50 cm = 5 dm; 60 cm = 6 dm a/ Diện tích xung quanh của bể kính là: ( 10 + 5) x 2 x 6 = 180 ( dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 ( dm2) Diện tích kính làm bể cá là: 180 + 50 = 230 ( dm2) b/ Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 ( dm3) c/ Thể tích nước có trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 ( dm3) Đáp số: a/ 230 dm2, b/ 300 dm3, c/ 225 dm3 Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tính diện tích hình lập phương a/ Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 ( m2) b/ Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 ( m2) c/ Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 ( m3) Bài 3: Hướng dẫn HS thực hiện các bước sau: a/ Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: ( a x 3) x ( a x 3) x 6 = a x a x 6 x (3 x 3) = a x a x 6 x 9 Vậy diện tích của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N b/ Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3)= ( a x a x a ) x (3 x 3 x 3) = ( a x a x a ) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể hình N HS nhắc lại HS làm bài và chữa bài HS thực hiện HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng Giấy khổ to III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Cho HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi( tiết trước) GV nhận xét HS thực hiận Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Cho HS đọc 5 đề bài trong SGK GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Cho HS đọc gợi ý 1 trong SGK Cho HS dựa vào gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn Cho 3 HS lên bảng làm vào giấy khổ to GV nhận xét Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 và gợi ý 2 Cho HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình theo nhóm Cho đại diện nhóm trình bày Cho cả lớp trao đổi chọn ra bài văn hay nhất HS đọc đề bài HS đọc gợi ý HS làm dàn ý HS làm bài vào phiếu HS đọc đề bài HS trình bày HS nhận xét Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: