Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Phan Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Phan Thị Lệ Huyền

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê – ĐÊ

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng thể hiện nghiêm túc của bài văn

- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê – đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê – đê HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống làm việc theo pháp luật

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi tên khoảng 5 Luật nước ta

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Phan Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ 2 ngày 23 tháng 2 năm 2009
TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê – ĐÊ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng thể hiện nghiêm túc của bài văn
Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê – đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê – đê HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống làm việc theo pháp luật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
Bảng phụ ghi tên khoảng 5 Luật nước ta 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi về bài đọc
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
GV đọc diễn cảm bài văn
Cho từng tốp 3 HS đọc nối tiếp đoạn( đoạn trong SGK)
GV kết hợp giúp HS hiểu những từ ngữ chú giải sau bài, uốn nắn cách đọc cho HS 
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho HS đọc cả bài
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp
HS đọc chú giải trong SGK
HS đọc theo cặp
1 HS đọc, lớp nghe
Tìm hiểu bài
GV cho HS thảo luận nhóm, tả lời câu hỏi trong SGK – GV kết luận:
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?( Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng)
+ Kể những việc mà người Ê – đê xem là có tội( Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình)
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê – đê quy định xử phạt rất công bằng?( Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ( phạt tiền một song), chuyện lớn thì xử nặng( phạt tiền một co); Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn( Phải nhìn tận mắt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao...của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội, phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị).
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta hiênj nay mà em biết?( Luật giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học...)
HS thực hiện
Luyện đọc diễn cảm
Cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài
GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu
HS đọc đoạn
HS theo dõi
HS luện đọc diễn cảm
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hệ thống hóa củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật
HS thực hiện
Luyện tập
Bài 1: Củng cố về qui tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương
Cho HS nêu hướng giải bài toán
Cho HS giải bài toán, nêu kết quả
GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3:
Cho HS đọc đề bài tập
Cho HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ đề bài toán và nêu hướng giải bài toán
GV nêu nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu( là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 5cm) trừ đi thể tích khối gỗ hình lập phương đã cắt đi
Cho HS tự làm bài
Gọi một HS trình bày bài giải
GV nhận xét đánh gái bài làm của HS
Bài giải:
Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270( cm3)
Thể tich skhối gỗ hình lập phương đã cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64( cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 – 64 = 206( cm3)
Đáp số: 206 cm3
HS nêu hướng giải
HS giải và nêu kết quả
HS thực hiện tương tự
HS đọc đề bài
HS nêu hướng giải
HS theo dõi
HS làm bài
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: NÚI NON HÙNG VĨ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nghe - viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ
Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập khổ to
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Một HS đọc cho 2 – 3 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong bài thơ: Cửa gió Tùng Chinh
- GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS thực hiện
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS nghe - viết:
GV đọc bài chính tả một lượt
GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc
Cho HS đọc thầm lại bài chính tả
GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai
Cho HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết
GV chấm bài và nhận xét
HS theo dõi
HS lắng nghe
HS đọc thầm
HS nghe - viết
HS đổi vở chấm lỗi
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
Cho HS đọc bài tập 2
Cho HS đọc thầm đoạn thơ, tìm tên riêng trong đoạn thơ
Cho HS phát biểu ý kiến
GV kết luận:
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A – ma Dơ hao; Mơ – nông
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba
Bài tậpp 3: 
Cho HS đọc bài tập 3
GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự
GV nêu yêu cầu của BT
Cho HS làm BT theo nhóm vào phiếu khổ to
Cho các nhóm trình bày
GV nhận xét
Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng các câu đố
Cho HS đọc thuộc lòng các câu đố
1 HS đọc, lớp lắng nghe
HS đọc thầm
HS phát biểu ý kiến
1 HS đọc, lớp đọc thầm
HS theo dõi
HS làm bài vào phiếu
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 3 ngày 24 tháng 2 năm 2009
KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
TIẾT 2
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( TIẾP THEO)
Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận:
Cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện
Cho HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện
Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp
Hoạt động 4: Trò chơi: “ Dò tìm mạch điện”
GV có thể tiến hành cho HS thực hiện trò chơi
Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại( có thể dùng dây đồng cứng xuyên qua hộp và bẻ gập cả trong và ngoài để gắn chặt vào nắp hộp). Các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số theo hàng chẵn và hàng lẻ( cả ở trong và ngoài). Phía trong hộp, một số cặp khuy ( gồm hai khuy ở hai hàng) được nối với nhau bởi dây dẫn ( chẳng hạn 2 với 5; 3 với 2, 3 với 10...) đậy nắp hộp lại , dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn để hở hai đầu dây( gọi là mạch thử). Bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ vào dấu hiệu đenf sáng hay không sáng ta có thể biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín( việc nối dây có thể do GV hoặc do nhóm khác thực hiện). GV có thể đặt vấn đề bằng cách nào có thể phát hiện được những cặp khuy nào được nối với nhau bởi dây dẫn. Từ đó đi đến phương án dùng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy
- Sau cùng một thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra. Đối chiếu kết quả với dự đoán, mỗi cặp khuy đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong giải toán và tính nhẩm
- Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 1 HS làm BT tiết trước
GV nhận xét
HS thực hiện
Luyện tập
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15 % của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung( như SGK)
a/ Cho HS nêu yêu cầu của BT và tự làm theo gợi ý của SGK:
Nhận xét: 17,5 % = 10 % + 5 % + 2,5 %
10 % của 240 là 24
5 % của 240 là 12
2,5 % của 240 là 6
Vậy 17,5 5 của 240 là 42
b/ Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Nhận xét: 35 % = 30 % + 5 %
10 % của 520 là 52
30 % của 520 là 156
5 % của 520 là 26
Vậy 35 % của 520 là 182
Bài 2: 
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a/ Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 x 100 = 150 %
b/ Thể tích hình lập phương lớn là:
64 x = 96 ( cm3)
Đáp số: a/ 150 %; b/ 96 cm3
Bài 3: 
Cho HS quan sát hình vẽ SGK
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
HS theo dõi
HS thực hiện
HS tự làm bài và chữa bài
HS tự làm bài và chữa bài
HS quan sát SGK
HS tự làm và chữa bài
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ . AN NINH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Trật tự. An ninh
Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập khổ to
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho HS làm lại BT 1, 2 của tiết trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu của BT1
GV nhăc lại yêu cầu của BT
Cho HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến
GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
Đáp án b/ là đáp án đúng: An ninh là yên ổn về chính trị và trật rự xã hội
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2
Cho HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu
Cho đại diện nhóm trính bày
GV nhận xét và bổ sung
VD: Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải phóng an ninh...
+ Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, gìn giữ an ninh, giữ vững an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh...
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu của BT
GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ
Tiến hành tương tự BT 2. Lời giải:
+ Từ ngữ chỉ người, cơ quan tổ chức thực hiệncông việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán...
+ Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật...
Bài 4:
Cho HS đọc nội dung BT
GV dán phiếu phân loại lên bảng
Cho HS làm bài cá nhân – 3 HS làm vào phiếu
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS phát biểu ý kiến
1 HS đọc to, lớp nghe
HS làm bài theo nhóm
HS trình bày
1 HS đọc to, lớp nghe
HS theo dõi
HS làm bài vào phiếu theo nh ...  2 năm 2009
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Hoạc xong bài này, HS :
Xác định và mô tả sơ lược được vị trí, địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu
Biết hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, Châu Âu
Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục
Điền đứng tên, vị trí 4 dãy núi: Hi – ma – lay – a; Trường Sơn; U ran; An pơ trên lược đồ khung
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập
Bảng đồ tự nhiên thế giới
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Làm việc cá nhân, làm bài tập vào phiếu
Điền vào lược đồ:
+ Tên châu Á, châu Âu, Bác Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải
+ Tên 1 số dãy núi: Hi – ma – lay – a, Trường Sơn, U ran, An pơ
HS thực hiện
Hoạt động 2
Phát cho mỗi nhóm một phiếu in có bảng như SGK
Cho HS thảo luận chọn ý a, b, c, d để điền vào phiếu
Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng
Cho cả lớp nhận xét, đánh giá
HS làm bài
HS thảo luận và làm bài vào phiếu
HS trình bày
Lớp nhận xét
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS làm BT 2, 3 ( Tiết trước)
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
- Cho HS tự làm bài và gọi HS lên bảng chữa bài trên bảng
- GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng:
Bài 1:
a/ Diện tích hình tam giác ABD là:
4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
Diện tích hình tam giácBDC là:
3 x 5 : 2 = 7,5 ( cm2)
b/ Tỉ số phần trăm của diện tíh hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 8,0; 0,8 = 80 %
Đáp số: a/ 6 cm2, 7,5 cm2 ; b/ 80 %
Bài 2:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 ( cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là: 3 x 5 :2 = 36 ( cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 ( cm2)
Vậy: Diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP
Bài 3:
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 ( cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 ( cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 ( cm2)
Diện tích hình tròn phần tô màu là:
19,625 – 6 = 13,625 ( cm2)
Đáp số: 13,625 cm2
HS tự làm bài và chữa bài
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hóa được sử dụng khi miêu tả đồ vật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to ghi sẵn ghi nhớ về văn tả đồ vật
Một cái áo quân phục màu cỏ úa họăc ảnh chụp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của một số HS
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS làm BT1 – SGK
Cho 2 HS đọc nối tiếp nhau nội dung BT1
Cho HS quan sát chiếc áo( hoặc ảnh) quân phục
Cho HS hiểu ý nghĩa 1 số từ: Vải Tô Châu
GV giới thiệu nội dung của bài văn
Cho HS đọc thầm lại yêu cầu của bài, thảo luận nhóm đôi, lần lược trả lời câu hỏi
Cho HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng
Sau đó GV dán lên bảng phần ghi nhớ
Cho 2 – 3 HS đọc ghi nhớ
2 HS đọc, lớp nghe
HS quan sát
HS theo dõi
HS theo dõi
HS đọc thầm đề bài
HS trả lời câu hỏi
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS làm BT2
Cho HS đọc yêu cầu của BT
GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà( phần dặn chuẩn bị ở nhà) như thế nào?
GV nhắc HS: Đề yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần giũ với em
Cho HS suy nghĩ, viết đoạn văn
Cho HS đọc đoạn văn của mình
1 HS đọc, lớp nghe
HS theo dõi
HS làm bài
HS đọc đoạn văn
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KHOA HỌC
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà
Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị theo nhóm:
+ Một vài dụng cụ máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi
+ Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn
Cầu chì
Hình và thông tin trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS bài: Lắp mạch điện đơn giản
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
Cho HS thảo luận nhóm: Các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật
Cho HS liên hệ thực tế
Cho từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
GV nhận xét và bổ sung
HS thảo luận nhóm
HS liên hệ thực tế
HS trình bày
Hoạt động 2
Thực hành
Cho HS thực hành theo nhóm: Đọc thông tin
GV cho HS quan sát 1 vài dụng cụ thiết bị điện
GV cho HS quan sát cầu chì và giải thích thêm về cầu chì
HS thực hiện
HS quan sát
HS theo dõi
Hoạt động 3
Thảo luận về việc tiết kiệm điện
- Cho HS làm việc theo cặp, thảo luận câu hỏi:
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện
Cho một số HS trình bày
Cho HS liên hệ thực tế việc dùng điện ở gia đình mình
HS thảo luận cặp
HS trình bày
HS liên hệ thực tế
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết hai câu văn của BT1 ( Phần nhận xét)
Phiểu khổ to để làm BT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
- Cho HS làm lại BT3, 4 của tiết LTVC trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Phần nhận xét
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu BT1
Cho HS đọc thầm lại 2 câu ghép; phân tích cấu tạo, xác định các vế câu trong mỗi câu, bộ ohận chủ - vị của mỗi vế câu
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của BT
GV nhận xét, chốt lại
Câu ghép 1:
Vế: Buổi chiều, nắng vừa nhạt
Vế 2: Sương đã buông nhanh xuống mặt biển
Câu ghép 2:
Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu
Vế 2: Rừng rào rào chuyển động đến đấy
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2
Cho HS đọc thầm lại 2 câu văn ở BT1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Cho HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét, chốt lại
Bài 3:
Tiến hành tương tự BT2
1 HS đọc to, lớp nghe
HS thực hiện
HS làm bài trên bảng
1 HS đọc yêu cầu BT2
HS thực hiện
HS phát biểu ý kiến
HS thực hiện tương tự
Ghi nhớ
Cho 2 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK
Cho vài HS nhắc lại
HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu BT1
Cho HS làm bài cá nhân
Cho HS trình bày
GV nhận xét, chốt lại
Bài 2: 
Tiến hành twong tự BT1
1 HS đọc to, lớp nghe
HS làm bài cá nhân
HS trình bày
HS thực hiện tương tự
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 6 ngày 27 tháng 2 năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIẾU:
Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS phần BT về nhà
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1:
- Cho HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật
- Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng
1m = 10 dm; 50 cm = 5 dm; 60 cm = 6 dm
a/ Diện tích xung quanh của bể kính là:
( 10 + 5) x 2 x 6 = 180 ( dm2)
Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 ( dm2)
Diện tích kính làm bể cá là: 180 + 50 = 230 ( dm2)
b/ Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 ( dm3)
c/ Thể tích nước có trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 ( dm3)
Đáp số: a/ 230 dm2, b/ 300 dm3, c/ 225 dm3
Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tính diện tích hình lập phương
a/ Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 ( m2)
b/ Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 ( m2)
c/ Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 ( m3)
Bài 3: Hướng dẫn HS thực hiện các bước sau:
a/ Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là: ( a x 3) x ( a x 3) x 6 = a x a x 6 x (3 x 3)
= a x a x 6 x 9
Vậy diện tích của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N 
b/ Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3)= ( a x a x a ) x (3 x 3 x 3) = ( a x a x a ) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể hình N 
HS nhắc lại 
HS làm bài và chữa bài
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật
Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng
Giấy khổ to
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi( tiết trước)
GV nhận xét
HS thực hiận
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc 5 đề bài trong SGK
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Cho HS đọc gợi ý 1 trong SGK
Cho HS dựa vào gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn
Cho 3 HS lên bảng làm vào giấy khổ to
GV nhận xét
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2 và gợi ý 2
Cho HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình theo nhóm
Cho đại diện nhóm trình bày
Cho cả lớp trao đổi chọn ra bài văn hay nhất
HS đọc đề bài
HS đọc gợi ý
HS làm dàn ý
HS làm bài vào phiếu
HS đọc đề bài
HS trình bày
HS nhận xét
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_24_phan_thi_le_huyen.doc