I- Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trớc những bức tranh làng Hồ.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sỹ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi nhiều hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II- Đồ dùng:
Bảng phụ.
Tuần 27 Thứ hai Ngày soạn : 2/ 3 / 2011 Ngày giảng : 3 /3 /2011 Tiết 1: Chào cờ Tập TRung toàn trường Tiết 2: Tập đọc Tranh làng Hồ I- Mục tiêu: 1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trớc những bức tranh làng Hồ.. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sỹ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi nhiều hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II- Đồ dùng: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ - 4 học sinh đọc bài - trả lời câu hỏi cuối bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 1 học sinh nêu nội dung chính của bài B- Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc. - GV kết hợp sửa phát âm và ngắt nghỉ cho HS. - 2 HS tiếp nối đọc - 3 HS đọc bài (lần 1) - Đoạn 1: Từ đầu -> tơi vui - Đoạn 2: Tiếp -> gà mái mẹ - Đoạn 3: Còn lại - Kêt shợp giải nghĩa từ chú giải. + 3 HS tiếp nối đọc bài lần 2 + HS luyện đọc trong cặp cho nhau nghe + 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu: Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ. - Cần nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh. b, Tìm hiểu bài. - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. - Tranh vẽ: Lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. - Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Những nét đặc biệt trong tạo màu: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp "Nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn" - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. + Tranh lợn ráy có khoáy âm dơng - Rất có duyên + Tranh vẽ đàn gà con - Tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ + Kỹ thuật tranh - đã đạt tới sự trang trí tinh tế + Màu trắng điệp - Là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dâ tộc trong hội hoạ. + Vì sao tác giải biết ơn những nghệ sỹ dân gian làng Hồ? + Vì học đã sáng tạo nên kỹ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế đặc sắc. + Vì họ đã vẽ nên bức tranh rất đẹp rất sinh động. + Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật "càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh hóm hỉnh và vui tơi" - GV giảng và chốt lại nội dung bài: + Bài văn có ý nghĩa gì? - Ca ngợi nghệ sỹ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý trọng giữ gìn những nét cổ truyền của văn hoá dân tộc. C. Đọc diễn cảm. - 3 HS luyện đọc trong cặp - 3 Hs thi đọc diễn cảm đoạn 1 - 2 HS thi đọc diễn cảm toàn bài. - GV nhận xét đánh giá - Dới lớp theo dõi bình chọn D- Củng cố. - GV nhận xét giờ học Dặn dò: Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài Đất nớc. _________________________________________ Tiết 3:Chính tả (Nhớ - Viết) Bài viết: Cửa sông I- Mục tiêu. - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài: làm đúng các bài tập thực hành để củng cố khắc sâu quy tắc. II- Đồ dùng. Bảng phụ - Bút dạ III- Cách hoạt động dạy học. A- Kiểm tra BC. + 1 Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người địa lý nước ngoài. + Viết 2 tên người, tên địa lý nưỡc ngoài. - Giáo viên nhận xét cho điểm - Dưới lớp nhận xét đánh giá B- Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả a, Trao đổi nội dung đoạn viết + 2 Hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Bài thơ ca ngợi điều gì. - Ca ngợi tình cảm thuỷ chung uống nước nhớ nguồn thông qua hình ảnh cửa sông. b, Hướng dẫn viết từ khó. + Hs tìm - viết - luyện đọc từ khó trong bài. - Nêu cách trình bày bài viết - Hs nêu c, Vết chính tả - Hs viết bài theo quy định. d. soát lỗi và chấm bài. 3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập số 2 - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài + Hs nêu yêu cầu - gạch chân dưới các tên riêng tìm được. - GV phát phiếu cho học sinh làm bài theo cặp. - 2 nhóm làm trên bảng phụ. - Gắn bảng các nhóm đối chiếu nhận xét. Tên riêng+ Tên người: Cri - xtô - phô - rô, Cô - lôm - bô, A - mê - ri -gô, Ten - sinh, No rơ - gay Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Viết giống nhe cách viết tên riêng Việt Nam (Viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ) vì đây là tên nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt + Tên địa lý I - ta - li a ; Lo - ren ; A - mê - ri ca E - vơ - rét ; Hy - ma - Lay - a Nui - di - lân - Tên địa lý: Mỹ; ấn Độ, Pháp - GV nhận xét chốt lại BT 2 - Vài HS nhắc lại nội dung BT2 C. Củng cố: - GV nhận xét giờ dạy - Dặn dò: VN luyện viết + chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 4 : Toán Luyện tập I- Mục tiêu. Giúp học sinh: - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II- Các hoạt động dạy học. A. KTBC. - Nêu quy tắc và cách tính vận tóc trong chuyển động. - 1 HS thực hiện dưới lớp viết công tác ra nháp: Công thức: V = S : t V: là vận tốc S: là quãng đường t: là thời gian + Nhắc lại một số đơn vị đo vận tốc. - Nhận xét đanh giá. B. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập số 1. + Hs nêu đề bài- phân tích đề toán - tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài . Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: - Giải thích các thực hiện 5250 : 5 = 1050 (m/phút) - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng Đáp số: 1050 m/phút + Ta có thể tính vận tốc của con đà điểu với đơn vị đo là m/giây không? + 2 HS làm bài theo 2 cách vào bảng phụ gắn bảng nhận xét. - GV cho HS làm. Cách 1: Vận tốc chạy của con đà điểu với đơn vị đo m/phút là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Vận tốc chạy của con đà điểu với đơn vị đo m/giây là: 1050 : 60 = 17,5 (m/giây) Cách 2: Đổi 5 phút = 300 giây Vận tốc chạy của con đà điểu là: 5250 : 60 = 17,5 (m/giây) - GV chốt lại kết quả đúng. Đáp số: 17,5 m/giây Bài tập số 2. + 1 Hs nêu yêu cầu - đọch phần mẫu- Hs + 3 Hs lên điền vào bảng phụ. - GV hướng dẫn cách trình bày trong vở: Với s = 130 km, t = 4 giờ thì: V = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ) Dưới lớp theo dõi nhận xét. S 130 km 147 km 210 km 1014 m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút V 32,5 km/giờ 49 km/giờ 35 m/giây 78 m/phút - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài tập số 3. - Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm như thế nào? - 2 Hs đọc đề bài - tự phân tích đề - tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài. + Tìm S đi bằng ô tô Bài giải + Tìm thời gian đi bằng ô tô Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: => Tìm Vận tốc của ô tô 25 - 5 = 20 (km) - GV yêu cầu HS tự làm bài. 1 2 Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay (1/2) giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) 1 2 Hay: 20 : = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ C. Củng cố: - GV nhận xét giờ học - Dặn dò: VN học bài + chuẩn bị bài tiếp theo. ____________________________________________ Thứ ba Ngày soạn : 2/ 3 / 2011 Ngày giảng : 4 / 3 / 2011 Tiết 1: Thể dục Bài: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức" I- Mục tiêu. - Ôn một số nội dung thể thao tự chọn, học mới tâng càu bằng mu bàn chân. - yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức" II- Địa điểm phương tiện. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị như bài 51 III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 10 phút x x x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 1 phút x x x x x x x x x x x x x x x x - Xoay các khớp: cổ tay, cổ chân... 2 phút - Ôn tập động tác tây, chân, vặn mình và động tác toàn thân bài TDPTC 2 phút - KTBC: Kiểm tra 4 động tác vừa ôn 2 phút - GV kiểm tra tổ 1 - Trò chơi: Kết bạn 2 phút 2. Phần cơ bản. 22 phút a. Môn thể thao tự chọn. - Đá cầu: Học tâng cầu bằng mu bàn chân 14 phút + GV làm mẫu, giải thích động tác. + Chia tổ cho học sinh tự quản luyện tập. + GV quan sát giúp đỡ học sinh. + Tổ chức kiểm tra 1 số học sinh. - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân 5 phút ĐHLT: - GV nêu tên động tác - Cho 1 cá nhân ra làm mẫu - GV nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. - Chia tổ luyện tập b. Trò chơi: "Chuyền và bắt bóng tiếp sức" 3 phút + Thực hiện như ở tiết 51. 3. Phần kết thúc 8 phút - GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Đi thường 1 vòng + GV nhận xét đánh giá và giao bài về nhà. _________________________________________ Tiết 2: Toán Quãng đường I/ Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Rèn cho HS có kĩ năng tính nhanh chính xác.Thực hành tính quãng đường. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập3. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập. III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - GTB - ghi bảng + Kiến thức a) Bài toán 1: -GV nêu ví dụ. - Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN? -HS giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. -Cho HS nêu lại cách tính. ?Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? (Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.) -Nêu công thức tính s . s được tính như sau: s = v x t b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. -Cho HS thực hiện vào giấy nháp. -Gọi một HS lên bảng thực hiện. -HS thực hiện: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. -Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. - HD HS làm BT - Bài tập 1 : -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -GV nhận xét. - Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. - Bài tập 2 : -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - Hát - HS nghe - HS nêu 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó ... * * * * * * * * * * * -ĐHTC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Toán thời gian I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Rèn cho HS có kĩ năng tính nhanh chính xác. - GD cho HS biết vận dụng để tính nhanh - Tăng cường TV cho HS ở BT 1 , 3. II/ Đồ dùng: - Phiêu bài tập. III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - GTB - ghi bảng a) Bài toán 1: -GV nêu ví dụ. - Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào? Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. -Cho HS nêu lại cách tính. -Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào? -Nêu công thức tính t ? t được tính như sau: t = s : v -HS giải: Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút. -Cho HS thực hiện vào giấy nháp. -Gọi một HS lên bảng thực hiện. -HS thực hiện: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = 7/6 (giờ) 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. -Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. + HD HS làm bài tập - Bài tập 1: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào phiếu BT -GV nhận xét. - Kết quả: -Cột 1 bằng: 2,5 giờ -Cột 2 bằng: 2,25 giờ - Bài tập 2: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài -Cho HS làm nhóm đôi. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. - Bài giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ. . 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - Hát - HS nghe - 1 em - HS nhắc lại - HS nêu - HS làm phiếu ** 1 em - HS nêu - HS làm nhóm đôi - HS nêu - HS làm vào vở ** 1 em ________________________________________________ Tiết 2: Đạo đức Em yêu hoà bình (tiết 2) I/ Mục tiêu bài học - HS nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng nhà trường địa phương tổ chức. - Tăng cường TV cho HS ở nội dung bài tập. II/ Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng xác định giá trị ( nhận thức giá trị của hoà bình, yêu hoà bình ). Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm . Kĩ năng tìm kiếm và xử lí htông tin về các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới . Kĩ năng suy nghĩ/ ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình . III / Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng . Phương pháp : Thảo luận nhóm , dự án . Kĩ thuật phòng tanh , động não , trình bày 1 phút , hoàn tất nhiệm vụ . IV/ Phương tiện dạy học - Tranh ảnh ,bài báo ,bài hát các hoạt động bảo vệ hoà bình . - Phiếu BT , SGK . V/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS Tiết 2 3 . Thực hành Hoạt động 3 . gới thiệu các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh . Mục tiêu : Biết trình bày ,gới thiệu về các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân địa phương / Việt Nam / thế gới và các em đã sưu tầm được . - HS rèn luyện kĩ năng hợp tác , kĩ năng trình suy nghĩ , ý tưởng . - Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 - SGK) -Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. -GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận: -Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. -Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức. 4 Vận dụng Hoạt động 4 . Thể hiện lòng yêu hoà bình Mục tiêu : - Biết vận dụng bài học để thực hiện một hoạt động yêu hoà bình . Rèn luyện kĩ năng hợp tác , kĩ năng đảm nhận trách nhiệm . - Vẽ cây hoà bình -GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 10: - Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. - Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung. -Gọi đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55). -Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình. -GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. -Cả lớp xem tranh và trao đổi. -GV nhận xét về tranh vẽ của HS. -HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu hoà bình. -Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. Công việc về nhà: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân. - Hát - HS nghe - HS lần lượt giới thiệu - HS nghe - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc ________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối , tác dụng của phép nối. - Hiểu và nhận biết được những từ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện yêu cầu của các bài tập ở mục III. - GD cho HS biết vận dụng vào bài học. - Tăng cường TV cho HS ở nội dung. II/ Đồ dùng: - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2. - GV nx ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng +Phần nhận xét: - Bài tập 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Gọi học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. -GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để LKC. Lời giải: -Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. -Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Gọi một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, -Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - HD HS làm BT - Bài tập 1: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. -Gọi đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. lời giải: -Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 -Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4. -Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 -Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. - Bài tập 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to. -HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải: -Từ nối dùng sai : nhưng -Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. 4-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài. - Hát - 1 em - HS nghe - HS nêu - HS trình bày - HS đọc nối tiếp - HS trình bày - HS nêu ______________________________________ Thứ sáu Ngày soạn : / 3/ 2011 Ngày giảng : / 3 / 2011 Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. - Rèn cho HS có tính nhanh chính xác. - Tăng cường TV cho ở bài tập II/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động. - GV nx ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng + HD HS làm BT - Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào ô trống. -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Gọi 4 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. - Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ -Bài tập 2: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm nhóm đôi -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. -Bài tập 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - Hát - 1 em - HS nghe - HS nêu - HS làm nháp - HS lên bảng - HS nêu - HS nêu - HS lên làm - HS nêu - HS làm vào vở ** 1 em Tiết 3: Tập làm văn tả cây cối (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ 3 phần( mở bài , thân bài, kết bài) , đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng ; diễn đạt rõ ý. - Rèn cho HS có kĩ năng viết nhanh đúng chính xác. - Tăng cường TV cho HS ở các câu văn. II/ Đồ dùng: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - GTB - ghi bảng -Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. -HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. - Hát - HS nghe -HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. __________________________________________ Tiết 4 : Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: