Thuần phục sư tử
I. Mục tiêu:
Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Ha- li –ma , làm thế nào, lông bờm , cừu non ,ngon lành , Đức A –la, Che chở, no lê , lẳng lặng.
Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bàì , thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dùng của từng đoạn.
* Hiểu nội dung bài : Kiên nhẫn , dịu dàng, thông minh, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ trong bài học
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn HD luyện đọc.
Tuần 30 Ngày soạn : 14/ 4 / 2007. Ngày giảng: 16 / 4 / 2007 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007. Tiết 1. Chào cờ: Nhận xét hoạt động tuần 29. Tiết 2: Tập đọc Thuần phục sư tử I. Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - Ha- li –ma , làm thế nào, lông bờm , cừu non ,ngon lành , Đức A –la, Che chở, no lê , lẳng lặng. Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bàì , thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dùng của từng đoạn. * Hiểu nội dung bài : Kiên nhẫn , dịu dàng, thông minh, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ trong bài học Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Gọi 3 HS đọc bài Cô Gái và trả lời câu hỏi? - Gọi hS nhận xét - GV nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. - GV cho HS quan xát tranh và hỏi. + Tranh vẽ cảnh gì ? + Em có nhận xét gì về hành động của cô gái? B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gv gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài . - GV theo dõi sửa nỗi phát âm cho HS ngắt giọng cho HS. - GV ghi bảng tên riêng nước ngoài Ha-li –ma. Đức A-la. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu bài . b. Tìm hiểu bài. - GV cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài học. + Ha –li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? + Thái độ của Ha-li – ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ ? + Tại sao làng lại có thái độ như vậy? + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? + Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì với cuộc sống của chúng ta? * GV : Người phụ nữ có một sức mạnh kì diệu . Đó là chí thông minh lòng kiên nhẫn , sự dịu dàng đó cũng là những bí quyết giúp họ giữ gìn hạn phúc gia đình. - GV ghi nội dung chính của bài nên bảng. c. Đọc diễn cảm. - GV yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối 5 đọan của bài. HS cả lớp theo dõi. - GV cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luỵên đọc theo cặp. - GV tổ chức cho hS thi đọc . - GV nhận xét cho điểm từng HS . 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Hát. 3HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi. - HS nghe. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ cảnh một cô gái đang vuốt ve lưng một con sư tử. + Cô gái là một người rất dũng cảm.Cô dám vuốt ve ,âu yếm con sư tử một loài vật nổi tiếng là hung dữ. - HS đọc bài theo trình tự. - HS cả lớp đọc đồng thanh - 1HS đọc to phần chú giải . - 2 HS ngồi cùng bàn đọc theo cặp . - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Ha-li-ma muốn nhờ vị giáo sĩ cho lời khuyên : Làm cách nào để chồng nàng hết cau có , gắt gỏng gia đình trở lại hạnh phúc như trước. + Nghe xong Ha-li-ma sợ toát mồ hôi , vừa đi vừa khóc. + Vì điều kiện của vị giáo sĩ đưa ra rất khó thực hiện được . Sư tử vốn rất hung dữ và là động vật ăn thịt , đến gần con Sư tử đã khó , nhổ 3 sợi nông bờm của nó lại càng khó Thấy người Sư tử có thể vồ lấy ăn thịt ngay. + Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng . Khi sử tử nhìn thấy nàng nó gầm nên và nhẩy bổ tới thì nàng nếm con cừu xuống đất cho sư tử ăn , tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng , Sư tử dần dần đổi tính nó quen dần với nàg có hôm còn nằm cho nàng chải bộ nông bờm sau gáy. + Một tối , khi sư tử đã no nê , ngoan ngoãn nằm bên chân nàng , Ha-li-ma bèn khấn Đức A-la tre trở rồi nén nhổ 3 sợi lông bờm của sư tử . Con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dựu hiền của nàng nó cụp mắt suống rồi nẳng nặng bỏ đi + Vì Ha-li-ma mong muốn được hạn phúc, nàng muốn chồng nàng vui vẻ trở lại , gia đình nàng lại hạnh phúc như sưa. + Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn dịu dàng , thông minh là những đức tính làm lên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. Tiết 3. Toán : Ôn tập về đo diện tích . I. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về số đo diện tích , quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .Chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng , viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . II. Đồ dùng dạy học. GV : Đồ dùng dạy học. HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Hướng dẫn ôn tập(30) A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. HD làm bài tập . Bài 1. - GV cho HS tự làm bài tập . - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét kết luạn đúng. - GV cho hS học thuộc các đơn vị đo diện tích. Hát . - HS nghe. -1 HS đọc bài tập . - HS làm bài và trình bầy kết quả. - Cả lớp cùng GV nhận xét sửa sái. Km2 Hm2 Dam2 M2 Dm2 Cm2 Mm2 1km2 =.100.hm2 1hm2 =100.dam2 =0.01.km2 1dam2 =100..m2 =0,01hm2 1m2 =.100dm2 =0,01dam2 1dm2 =.100cm2 =0,01.m2 1cm2 =100mm2 =0,01dm2 1mm2 =0,01cm2. - GV Hỏi: + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? + Đơn vị bé bằng một phần mấy của đơn vị lớn hơn liền kề? Bài 2. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài . - GV nhận xét và sửa sai. Bài 3. GV cho HS làm bài rồi chữa bài . - GV nhận xét và chữa bài , đưa ra đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Gv nhận xét giờ học . - Dặn HS làm bài tập ở nhà chuẩn bị bài sau.Ôn tập về đo diện tích. - Đơn vị lớn gấp 100 làn đơn vị bé liền kề. - Bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền kề. - HS làm bài. a. 1m2=100dm =10000cm2=1000000mm2 1ha = 10 000m2 1km2 = 100ha = 1000 000m2 . b. 1m2 = 0,01dam2 1m2= 0,0001hm2= 0,0001ha. 1m2=0,000001km2 1ha=0,01km2 4ha= 0,04km2. - HS làm bài. HS làm bài và trình bày kết quả . A; 65 000m2= 6,5 ha ; 846000m2=84,6 ha 5000m2= 0,5ha. B; 6km2 =600ha; 9,2km2=920ha; 0,3km2= 30ha. Tiết 4. Lịch sử: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình I. Mục tiêu. Sau bài học HS biết : + Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng . + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta sau năm 1975. II. Đồ dùng dạy học . Bản đồ hành chính việt nam . Phiếu học tập của HS . Tranh ảnh tư liệu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài học ở nhà của HS. 3. Dạy bài mới(30) A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học. B. Tìm hiểut bài. a. hoạt động 1. Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - GV tổ chức cho h/s trao đổi để tìm hiểu các vấn đề sau . + Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhát đất nước là gì ? - GV giảng: Điện giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và đời sống của nhân dân . Chính vì thế ngay sau khi hoàn thành thống nhấta đất nước , Đảng và nhà nước ta đã quyết định xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình . Trước ngày chính thức khởi công , toàn Đảng ,toàn dân đã tập chung sức người , sức của để xây dựng hệ thống kho tàng , bến bãi, đường sá các nhà máy sản xuất vật liệu , các cơ sở sửa chữa máy móc , và khu nhà ở , trường học , bệnh viện ...cho 35 000 công nhân và gia đình họ. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? ở đâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy.? b. Hoạt động 2. Tinh thần lao động khẩn trương , dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. + Hãy cho biết trên công trường xây dựng nhà máy công nhân việt nam và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? - Gọi HS trình bầy. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. - GV yêu cầu HS quan sát H1 và hỏi. + Em có nhận xét gì về H1? c. Hoạt động 3. Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình vào công cuộc xây dựng đất nước. - Gv tổ chức cho HS cả loáp cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. + Việc đắp đập ngăn nước xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có tác động thế nào với việc chống lũ lụt hàng năm của nhân dân ta ? + Điện nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào ? - GV : Nhờ công trình đập ngăn nước sông Đà , mực nước sông Hồng tại Hà Nội sẽ giảm xuống 1,5m vào mùa mưa lũ , làm giamt nguy cơ đe doạ vỡ đê và còn cung cấp nước chống hạn cho một số tỉnh phía bắc...và chiếm 1/5 sản lượng điện của toàn quốc. 4. Củng cố –Dặn dò (5) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát . - HS nghe. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước , cách mạng việt nam có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. - HS nghe. + Chính thức khởi công xây dựng vào ngày 6- 11- 1979 . Tại tỉnh Hoà Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành . Chính phủ Liên Xô là người cộng tác giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy. - HS làm việc theo nhóm và cử đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . + Họ làm việc cần mẫn kể cả vào ban đêm hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả .Dù khó khăn , thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành mọi công việc . Cả nước hướng về Hoà Bình và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình.Từ các nước cộng hoà của Liên Xô , gần 1000 kĩ sư, công nhân bậc cao đã tình nguyện sang giúp đỡ việt nam . Ngày 30-12 –1988 . Tổ máy đầu tiên của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình bắt đầu phát điện.. Ngày 4-4-1994 Tổ máy số 8 tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. - HS quan sát và nêu nhận xét. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + ...Đã góp phần tích vào việc chống lũ , lụt cho đồng bằng bắc bộ . + ...Đã cung cấp điện từ bắc vào nam , từ rừng núi đến đồng bằng , nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - HS nghe. Tiết 5. Thể dục; Môn thể thao tự chọn. Trò chơi : Lò cò tiếp sức . I. Mục tiêu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay( trước ngực).yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy ... II. Đồ dùng dạy học. Máy bay trực thăng lắp sãn. Bộ lắp nghép mô hình kĩ thuật . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu . 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới . A. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1. Quan sát mẫu và nhận xét. - GV cho HS quan sát máy bay mẫu đã lắp sẵn. - HD h/s quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu và hỏi. +Để lắp được máy bây trực thăng theo em cần phải lắp mấy bộ phận? + Hãy kể tên các bộ phận đó ? b. Hoạt động 2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * HD chọn các chi tiết Cho HS chọn các chi tiết theo bảng như trong SGK . - Cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn. - GV nhận xét bổ sung * Lắp từng bộ phận + Lắp thân và đuôi máy bay. - Yêu cầu HS quan sát hình 2. SGK.Và thực hiện các bước như SGK HD. + Lắp sàn ca bin và thân giá đỡ.(H3) SGK. - Yêu cầu HS thực hiện theo các bước như trong SGK. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét bổ sung. + Lắp ca bin. (H4 –SGK). GV gọi HS lên bảng thực hành lắp các bin . - Cả lớp quan sát nhạn sứt , GV nhận xét bổ sung. + Lắp cánh quạt.(H5-SGK) . +Lắp càng máy bay.(H6-SGK) c. Lắp giáp máy bay trực thăng. - GV h/d học sinh lắp ráp máy bay theo các bước trong SGK. - GV theo dõi kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa , nhất là giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay. d.HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . - GV theo dõi giúp đỡ HS. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - GV nhận xèt giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiếp tục thực hành. Hát. - HS nghe. - HS quan sát và trả lời câu hỏi . + Cần lắp 5 bộ phận . + Thân và đuôi máy bay , sàn ca bin và giá đỡ , cac bin ,cánh quạt ; càng máy bay . - HS lên bảng chọn các chi tiết . - HS thực hành lắp ráp từng bộ phận của máy bay - HS lắp cá chi tiết song , yêu cầu ghép các chi tiết thành máy bay. - HS tháo giời các chiết lắp ráp rồi cho gọn vào hộp. Ngày soạn : 18/ 4 / 2007. Ngày giảng: 20 / 4 / 2007 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2007. Tiết 1. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu. I. Mục tiêu. Giúp HS . - Ôn tập củng cố kiến thức về dấu phẩy ; hiểu được tác dụng của dấu phẩy , nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống . II. Đồ dùng dạy học. Bảng tổng kết về dấu phẩy . Câu truyện : Truyện kể về bình minh . Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) Gọi 3 HS tiếp nối nhau làm miệng bài tập 1, 3 (T.120,SGK) - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét cho điểm . 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài. - GV nêu tiết học hôm nay các em cùng ôn luỵen về dấu phẩy để nắm vững tác dụng của dấu phẩy trong câu văn , đoạn văn. B. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - GV gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu HS làm bài tập. - GV nhắc HS các em chú ý đọc kĩ từng câu văn , xác định được tác dụng của dấu phẩy trong từng câu . sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng . - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - GV cùng HS cả lớp nhận xét bài làm. - GV kết luận lời giải đúng. Hát. 3HS làm bài. - HS nghe. 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập. - 2 HS báo cáo kết quả bài làm ,h/s nhận xét sửa sai . Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ. 1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 1b. Phong trào ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào giởi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hién sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. 2a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ . 2b. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng , con hoạ mi ấy lại hót vang lừng . 3a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 3b. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ , còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi : Đề bài yêu cầu em làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS làm bài xong trình bầy kết quả bài làm - GV và HS nhận xét kết luận bài giải đúng. 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS trình bầy kết quả bài làm và chữa bài. * Sáng hôm ấy , có một cậu bé mù dậy rất sớm , đi ra vườn. Cởu bé thích nghe điệu nhạ của bưổi sớm mùa xuân . Có một thầy giáo cũng dậy sớm, đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé , khẽ chạm vào vai cậu, hỏi: /.../ Môi cậu bé run run, đau đớn . Cậu nói: - Thưa thầy, em chưa được thấy cánh hoa mào gà, cũng chưa được thấy cây đào ra hoa. /.../ Bằng một giọng nhẹ nhàng , thầy bảo : - Bình minh giống như một nụ hôn của người mẹ, giống như làn da mẹ chạm vào da ta. - GV hỏi : Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò(5) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo , giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. Tiết 2 Toán . Phép cộng. I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên , các số thập phân , phân số và ứng dụng trong tính nhanh , trong giải bài toán . II. Đồ dùng dạy học . GV: Đồ dùng dạy học. HS : Đồ dùng học tập . III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời . + Trong phép cộng (a+ b = c ) a,b gọi là gì? + a + b = c được gọi là gì? + phép cộng có những tính chất gì? + Khi cộng với 0 kết quả của phép cộng ntn? C. Luyện tập. Bài 1. Tính. - Gv yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1 . - GV gọi HS đọc kết quả . - GV nhận xét và sửa sai. Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV gợi ý HS làm bài và nhận xét bài làm của HS . Bài 3. GV HD HS dự đoán kết quả bằng cách sử dụng tính chất của phép cộng với 0. - GV nhận xét sửa sai. Bài 4. GV h/d học sinh làm bài tập . - Gọi hS đọc kết qủa và gv sửa sai. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát. - HS nghe. - HS trao đổi ý kiến của mình về sự hiểu biết với phép cộng. + a,b là các số hạng. + a+b = c gọi là tổng . + Trong phép cộng có tính chất sau: Tính chất giao hoán. Tính chất kết hợp. + Khi cộng với 0 kết quả của phép cộng là. a+ 0 = 0 + a = a. HS làm bài tập . Bài 1. a. 889972 +96308 = 986280 b. = = c. 3+= d. 926,83 +549,67 = 1476,5 Bài 2. a.( 689+ 875) + 125 = 689 + (875+125) = 689 + 1000=1689. b. () + = + = +=1+ = 1 c.5,87 + 28,69 +4,13 =5,87+ 4.13+28.69 = 10 + 28.69 = 38,69. Bài 3. x = 0 . x= 2. -HS làm bài 4 và đọc kết quả. Bài giải. Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được . = (thể tích bể) = 50% Đáp số : 50% thể tích bể . Tiết 3 Tập làm văn. Tả con vật (Kiểm tra viết). I. Mục tiêu. Thực hành viết bài văn tả con vật. Bài viết đúng nội dung , yêu cầu của đề bài , có đủ 3 phần: MB- TB-KB . Lời văn tự nhiên , chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh , nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng , hoạt động của con vật được tả . Diễn đạt tốt , mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị giấy bút . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - GV kiểm tra giấy bút của HS . 3. Bài mới(30) a. GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học . - Ghi đề bài lên bảng và cho HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK . - GV nhắc nhở và lưu ý HS khi làm bài bài viết phải lôgic giữa các đoạn b.Thực hành viết bài. - GV cho hS viết bài. - Thu và chấm tại lớp một số bài. - Nêu nhận xét chung . 4. Củng cố – Dặn dò(5) - GV nhận xét giờ học . - Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát. - HS báo cáo sự chuẩn bị ở nhà. 2 HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - HS nghe. - HS viết bài . - HS nghe gv nhận xét chung. Tiết 4. Âm nhạc. Học hát bài: Dàn đồng ca mùa hạ I. Mục tiêu. - Hs hát đúng nhạc và lời bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ , thể hiện đúng trường độ móc đơn chấm dôi và móc kép, trường độ bốn nốt móc kép . - Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường và quê hương. II. Chuẩn bị . Nhạc cụ đài đĩa VCD . III Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - GV gọi HS thể hiện bài hát : Mầu xanh quê hơng. GV nhận xét . 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu nội dung bài học. B. Phần hoạt động. Học bài hát. Em vẫn nhớ trờng xa. *HĐ1. Dạy hát. Gv giới thiệu bài hát và cho HS nghe đĩa hát. GV cho HS đọc lời ca và khởi động giọng - GV HD h/s tập hát từng câu. + Đoạn a cần hát đúng trường độ nốt móc đơn chấm dôi và nốt móc kép . Đoạn b cần hát đúng trờng độ chùm 4 nốt móc kép . -Hát cả bài. Cho H/S hát kết hợp gõ đệm theo phách. * Hoạt động 2.Luyện tập bài hát. GV chia lớp theo tổ để hát nối các câu, kết hợp gõ đệm theo phách . - GV chia lớp theo dãy bàn và cho HS hát đối đáp mỗi nhóm hát một câu.Đoạn b hát cả lớp . - GV chọn nhóm biểu diễn trớc lớp. C. Phần kết thúc. - GV hỏi. + Kể tên những bài hát có chủ đề về nhà trường .? - Dặn HS về nhà suy nghĩ tự tìm động tác phù hợp cho phù hợp để phụ hoạ cho nội dung bài hát . Hát. 2HS thể hiện bài hát. - HS nghe. - HS đọc lời ca. - HS học hát từng câu, theo hD cuả GV - HS hát kết hợp gõ phách. - HS luyện hát theo tổ , kết hợp gõ phách. - HS hát theo dãy bàn , mỗi nhóm hát một câu. - HS biểu diễn trớc lớp. - 1 vài HS kể tên: VD. Dàn đồng ca mùa hạ.(Ngô Mạnh Thu) Em yêu trường em.(Hoàng Vân) . .. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 30 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. IV. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: