Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

 Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.

Đồ dùng dạy-học;

* GV: Bảng nhóm

*HS:SGK,nháp

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ: Cho 1HS làm lại bài tập 4 tiết trước.

 GV nhận xét, cho điểm.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Kiến thức:

 

doc 27 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Ngày soạn: Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc: ( Tuần 31 - Tiết 61)
Công việc đầu tiên
I/ Mục đích, yêu cầu: 
-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
-Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng...(Trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3 trong SGK.)
II/Đồ dùng dạy-học:
*GV: bảng phụ ghi câu LĐ
* HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 2 HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- GV chia đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm (lần 1)và giải nghĩa từ khó (lần 2).
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
 +)Rút ý 1:
- Cho HS đọc thầm đoạn 2:
+Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
 +)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Liên hệ: Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới.
 + Quyền được GD về truyền thống yêu nước của dân tộc. 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhà..đến không biết giấy gì 
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
-Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn : 2 lần
- HS đọc theo nhóm 2
+ Rải truyền đơn
=)ý1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng
=)ý2: Chị út đã hoàn thành công việc đầu tiên.
-HS nêu: ( như MĐYC).
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2. 
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Âm nhạc ( Đ/c Hiền dạy)
Tiết 4: Toán: ( Tuần 31 – Tiết 151)
Phép trừ (tr.159)
I/ Mục tiêu:
 Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
Đồ dùng dạy-học;
* GV: Bảng nhóm
*HS:SGK,nháp
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho 1HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
 GV nhận xét, cho điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a - b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ?
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+HS nêu: a – a = 0 ; a – 0 = a
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (159): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cùng HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào nháp + bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 (160): Tìm x
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3 (160): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm, chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
* VD về lời giải:
 a) 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
 27069 – 9537 = 17532
 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
b) Tương tự
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
x – 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 1,9
 *Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 5: Chính tả: ( Tuần31- Tiết 31) Nghe- viết
Tà áo dài Việt Nam
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 Nghe – viết đỳng bài chớnh tả, viết hoa đung tờn cỏc danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2; BT3) a hoặc b.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.
-Bảng phụ viết sẵn lời giải BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 GV đọc cho 2HS viết vào bảng lớp +nháp tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời).
+Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng lớp + nháp: 
 ghép liền, khuy, tân thời,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm,nhận xét .
-HS theo dõi SGK.
- Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
*Lời giải:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
 3-Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 1 tháng 4 năm 2011,
 	 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán: ( Tuần 31 - Tiết 152)
 Luyện tập (tr.160)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng nhóm
HS: nháp, SGK
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2HS làm lại bài tập 2 tiết trước trên bảng.
 GV nhận xét, cho điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (160): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp theo dãy: mỗi dãy làm 1 phép tính
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài phần a.
- Cho HS làm bài vào vở theo dãy: mỗi dãy làm 1 phép tính
-3HS làm bảng nhóm, chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (161): ( HS K- G)
*Kết quả:
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 860,47 671,63
*VD về lời giải:
 c) 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 – 30,98 – 42,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 – 73,45
 = 10
 *Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 3 1 17
 + = (số tiền lương)
 5 4 20
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 20/ 20 – 17/ 20 = 3/ 20 (số tiền lương)
 3/ 20 = 15/ 100 = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương
 b) 600 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
Tiết 2: Thể dục ( Đ/c Quân dạy)
Tiết 3: ngoại ngữ ( Đ/c Định dạy)
Tiết 4: Luyện từ và câu: ( Tuần 31- Tiết 61)
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục đích, yêu cầu
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa của 3 câu tục ngữ( BT2) và đặt được một câuvới một trong 3 câu tục ngữ ở BT2 ( BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: 1,2HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2 (120):
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, 
- Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4. 
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
* Liên hệ: Phụ nữ và nam giới cần có những phẩm chất quan trọng như nhau.
 + Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng.
+ Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.
*Lời giải:
a) + anh hùng à có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường.
 +bất khuất à không chịu khuất phục trước kẻ thù.
 + trung hậu à chân thành và tốt bụng với mọi người
 + đảm đang à biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,
*Lời giải:
a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ
b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
*VD về lời giải:
Nói đến nữ anh hùng út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
	3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kể chuyện: ( Tuần 31- Tiết 31)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I ...  thầm.
-Mời một HS đọc phần gợi ý.
-GV nhắc HS :
+Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
-HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
-Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày.
- Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
*Bài tập 2: 
-Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
*VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
-Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
-Thân bài: 
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế
+Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
 3 -Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
Tiết 3 : Địa lí : ( Tuần 31- Tiết 31) Địa lí địa phương
Bài 1: Địa lí tự nhiên tỉnh Yên Bái
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
	-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của Yên Bái và sự phân chia hành chính tỉnh Yên Bái
	-Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên( địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi) của Yên Bái.
	-Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, sông ngòi đến sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Việt Nam; Bản đồ hành chính tỉnh Yên Bái.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2-Bài mới:
 a) Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ, sự phân bố hành chính tỉnh Yên Bái.
 *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Chỉ giới hạn của Yên Bái và cho biết Yên Bái giáp vớinhững tỉnh nào?
+ Yên Bái có mấy huyện , thị xã, thành phố? Kể tên các huyện TX, TP của tỉnh Yên Bái?
- Mời một số HS trả lời và chỉ gíơi hạn, lãnh thổ Yên Bái trên bản đồ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận:
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 b.1.Địa hình và khoáng sản 
 *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu:
+ Chỉ các vùng có độ cao dưới 300m ; từ 700m trở lên.
+Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao?
+ Nhận xét đặc điểm chung địa hình của tỉnh Yên Bái.
 + Kể tên một số loại khoáng sản của Yên Bái?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận 
 b.2Khí hậu và sông ngòi:
 - GV cho HS làm việc cả lớp: xem bảng số liệu về lượng mưa và thông tin trong SGK y/cầu:
 + Nhận xét về nhiệt độ , lượng mưa của tỉnh.
 + So sánh nhiệt độ , lượng mưa của TP Yên Bái và huyện Mù cang Chải.
 + Kể tên các con sông chảy trên địa bàn tỉnh Yên Bái
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận:
-Phía bắc giáp Hà Giang; phía tây bắc giáp Lào Cai phía tây nam giáp Sơn La; phía đông giáp Phú Thọ.
- Yên Bái có 7 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố. Các huyện: Văn Yên, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải; 1 TX là Nghĩa Lộ; 1 TP là TP Yên Bái.
-HS thảo luận nhóm 4.
 + Yên Bái có địa hình chủ yếu là đồi núi.
 + Vùng cao tập trung chủ yếu ở phía tây của tỉnh
 + Vùng thấp tập trung chủ yếu ở phía Đông của tỉnh
 + Đá vôi , đá quý, đá xây dựng, than,. 
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
- HS xem bảng số liệu để nhận xét, so sánh:
- Tỉnh Yên BáI có hai sông lớn chảy qua là: Sông Hồng, sông Chảy.
3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học. Về tìm hiểu thêm
Tiết 4: Kĩ thuật: ( Tuần 31- Tiết 31) 
 Lắp - rô - bốt (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
	-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt.
	- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	-Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
 -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
 -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành:
-GV cho HS quan sát mẫu rô- bốt đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
+Để lắp được rô- bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- HS q/sát và nêu lại cách lắp rô- bốt.
+Cần lắp 4 bộ phận: lắp chân và đỡ thân rô- bốt, lắp thân rô- bốt, lắp đầu rô- bốt, lắp các bộ phận khác.
	2.3-Hoạt động 2: Thực hành lắp rô- bốt
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Cho HS thực hành lắp theo nhóm.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
1. Nhận xét trong tuần: 
+ Chuyên cần: Duy trì sĩ số.
+ Học tập: Đã có nhiều cố gắng, đã chuẩn bị và học bài trước khi đến lớp.
+ Vệ sinh: Đảm bảo sạch sẽ trong lớp và khu vực được phân công
+ Hoạt động Đội: Duy trì mọi hoạt động của Đội, thực hiện tốt giờ múa hát tập thể và thể dục giữa giờ, đội viên quàng khăn đỏ đầy đủ.
+ ôn tập đều dảm bảo chuyên cần.
2. Kế hoạch tuần 32:
- Học và làm bài trước khi đến lớp; tiếp tục ôn tập cuối năm theo KH.
- Đảm bảo vệ sinh lớp học và khu vực.
- Chăm sóc cây trồng .
- Hoạt động tập thể: Múa hát, TD giữa giờ, đọc truyện, sách , báo.
============================================================
Tiết 1: Thể dục: ( Tuần 31- Tiết 62)
Môn thể thao tự chọn
 Trò chơi : “Chuyển đồ vật”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
 Phương pháp lên lớp
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn : Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
* Chơi TC “ Lò cò tiếp sức”
 - GVnêu tên trò chơI, phổ biến cách chơI, luật chơi. Tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
 Giao bài tập về nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5: Mĩ thuật: ( Tuần 31 – Tiết 31)
 Vẽ tranh: Đề tài Ước mơ của em.
I/ Mục tiêu:
 -HS hiểu về nội dung đề tài.
 -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
 - HS phát huy trí tưởng tượng khi vẽ tranh.
II/ Chuẩn bị:
 -Tranh ảnh về đề tài Ước mơ của em.
III/ Các hoạt động dạy -học.
 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về đề tài Ước mơ của em.
 .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
c. Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
- Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
- GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
 +Sắp xếp các hình ảnh.
 +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
 +Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: Thực hành.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo các tiêu chí:
 +Nội dung: (rõ chủ đề)
 +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
 +Hình ảnh:
 +Màu sắc:
- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài Ước mơ của em.
- HS quan sát và trả lời.
+HS nhớ lại các HĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
- HS trao đổi, nhận xét, đánh giá bài vẽ.
3.Củng cố-Dặn dò. 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 1: Thể dục: ( Tuần 31– Tiết 61)
 Môn thể thao tự chọn. 
 Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. Yêu càu biết cách chơi, tích cực, chủ động chơi.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
 1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
* Đứng vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
 2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân
* Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
 -GV nhắc lại cách chơi, luật chơi, tổ chức cho HS chơi .
 3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
-ĐHNL.
 GV 
@ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Nội dung
Địnhlượng
Phương pháp tổ chức
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_kien_thuc.doc