I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia.
-Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001. ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
TUẦN 32 Ngày soạn: 8 / 4 / 2011 Ngày dạy: Thứ hai 11/4/2011 Tiết 1: CHÀO CỜ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG *********************************** Tiết 2:TẬP ĐỌC $63: ÚT VỊNH I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gỡn an toàn giao thụng đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út vịnh. - Quyền được kết bạn và hi sinh cho bạn.Bổn phận chấp hành luật ATGT. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? +Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? +Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS giỏi đọc -Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. -Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. -Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần ) - 1 HS đọc chú giải cuối bài. - HS đọc theo nhóm 4. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh. +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. * ND: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: * Mỗi chúng ta có quyền được kết bạn và hi sinh cho bạn, phải có bổn phận chấp hành luật ATGT. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. ************************************************* Tiết 3:TOÁN $ 156: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia. -Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 2-Bài mới: *Bài tập 1 (164)(Dũng 1): Tính -Mời HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2(164)(Cột 1,2): Tính nhẩm -Mời HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). -Mời HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. -Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.( Nếu cũn thời gian) -Mời HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. a) 6 = ; 16 : 22 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm và nêu miệng kết quả. a) 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 9,4 : 0,1 = 94 7,2 : 0,01 = 720 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm và làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa BT. b) 3 : 4 = 0,75 7 : 5 = = 1,4 1 : 2 = 0,5 7 : 4 = 1,75 - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: Khoanh vào D 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. *********************************************** Tiết 4: KHOA HỌC $ 63: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số vớ dụ về tài nguyên thiên nhiên. - Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 130, 131 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống? 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 6 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì? +Cho cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó. -Bước 3: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 6. -Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên -Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ -Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật -Hình 3: Dầu mỏ. -Hình 4: Vàng -Hình 5: Đất. -Hình 6: Than đá -Hình 7: Nước 3-Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” *Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng. *Cách tiến hành: -Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi: +Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người. +Hai đội đứng thành hai hàng dọc. +Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên. +Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *************************************************** Buổi chiều: Tiết 1: Toỏn ễN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.mục tiờu: - Biết tỡm tỉ số phần trăm của hai số.Áp dụng giải bài toán có liên quan. II.Chuẩn bị; -ND cỏc bài tập. III. Cỏc hoạt động lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ:HS nờu cỏch tỡm tỉ số phần trăm của hai số. 2.Hướng dẫn HS làm BT. Bài 171( 30)Tỡm tỉ số phần trăm của: - Yờu cầu Hs nờu cỏch tớnh. - Nhận xột chữa bài. Bài 172: Một đội bóng rổ đó thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là bao nhiêu? -nhận xột. Bài 174; Tỡm : a, 2% của 1000kg b,15% của 36 m - nhận xột.. Bài 175( 31)Dành cho HS khỏ, giỏi. túm tắt Cú : 150 HS Trong đó: 52% là nữ Cú : ... nam? IV. Củng cố dặn dũ; - Nhận xột giờ học. - HS đọc yêu cầu. a. 1,6 và 80 Tỉ số phần trăm của 1,6 và 80 là: 1,6:80=0,02=2% b,0,3 và 0,96 Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,96 là: 0,3 : 0,96=0,3125 =31,25% -HS đọc yêu cầu. -HS túm tắt bài toỏn và nờu cỏch giải. Bài giải Tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là: 12:20=0,2=20% Đáp số: 20% -HS đọc yêu cầu: a, 2% của 1000kg là: 1000x 2:100=20kg b,15% của 36 m là: 36 x 15 :100 = 5,4m -Đọc yêu cầu: Bài giải Số học sinh nữ của khối lớp năm là: 150x52 :100=78(HS) Số học sinh nam của khối lớp năm là: 150 – 78 = 72(HS) Đáp số:72 HS nam *********************************************** Tiết 2: tập làm văn ÔN TẬP VĂN TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: -Củng cố cho HS biết cỏch quan sỏt khi tả cảnh sông nước thông qua đoạn văn cho sẵn. - Biết lập dàn ý cho bài văn miờu tả một cảnh sông nưíc cụ thể đó quan sỏt. III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1:Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi: -GV hỏi và học sinh trả lời. a)+Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? +Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? Và trong những thời điểm nào? +Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tởng thú vị nh thế nào? GV: Khi tả cảnh sông nước ta cần tiến hành quan sát và tả như thế nào? b) +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? +Nêu tác dụng của những liên tởng khi quan sát và miêu tả con kênh? Bài tập 2: -GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở. -Cả lớp và GV nhận xét -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -1HS đọc yêu cầu và đoạn văn lớp đọc thầm. -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. -Biển nh con ngời, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. -HS trả lời theo ý hiểu. -Con kênh đợc quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa tra, lúc trời chiều. -Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác. -Giúp ngời đọc hình dung đợc cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tợng hơn với người đọc. -Một HS đọc yêu cầu. -HS lập dàn ý vào vở -HS trình bày.VD: Mở bài Tờn sụng và nột khỏi quỏt về con sụng: sụng Hồng chảy qua làng em thẳng và hẹp... Thõn bài:Phối hợp tả theo trỡnh tự khụng gian, thời gian. a,Dũng sụng - Nước ; -Sóng b, Hai bờn bờ.... c,Cảnh con sụng từ sớm tới khuya... kết bài:Con sông nhỏ của tuổi thơ với bao kỉ niệm êm đềm. 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn dựa vào dàn bài. ************************************************ Tiết 3: KĨ THUẬT $32: LẮP RÔ-BỐT (tiết 3) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và ... nghiệp tỉnh YB gồm + Ngành trồng trọt, chăn nuôi. những ngành nào? + Kể tên những sản phẩm NN chủ yếu? + Lúa gạo, ngô, sắn, thịt lợn, thịt bò, các loại gia cầm, hoa quả có giá trị KT + Hãy cho biết vai trò, HĐ SX NN của + Đó là cung cấp lương thực, thực tỉnh ta? phẩm, nguyên liệu cho CN chế biến. b) Ngành công nghiệp: - Cho HS đọc thông tin quan sát hình và - 1 HS đọc, HS QS và TL CH: trả lời câu hỏi: + Kể tên 1 số ngành công nghiệp của tỉnh ta? + Chế biến chè, sắn, chế biến lâm sản, chế biến khoáng sản. + Kể tên sản phẩm CN của tỉnh YB. + Chè, tinh bột sắn, đá, xi măng + Hãy cho biết vai trò, HĐ SX CN của + Chế biến các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, nâng cao giá trị của các sản phẩm, tạo nhiều việc làm cho người LĐ - GV nhận xét, củng cố. - Cho HS liên hệ thực tế địa phương. - HS nêu 3. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nêu bài học. – 2 HS đọc bài học. - GV nhận xét tiết học. - VN ôn các bài đã học để giờ sau ôn tập. *************************************************** SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT CHUNG CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 32. Lớp trởng nhận xét trước lớp: - Nhận xét chung các hoạt động trong tuần - Bình xét thi đua trong tuần cho các bạn trong lớp. - Thông qua điểm và xếp loại thi đua tuần. 2. GV nhận xét chung: - Về đạo đức: Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, - Đi học đúng giờ, nghỉ học có báo cáo. - Học bài và làm bài đầy đủ. Nhưng bên cạnh vẫn còn 1 số HS chưa chịu khó học bài và làm bài đầy đủ. - Tuyên dương các em: Việt Anh, Phùng Hạnh, Bình, Lệ,. - Phê bình em: Quyền, Tuấn trong lớp còn hay nói chuyện riêng. 3. Phương hướng tần 28: - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại của tuần 32. - Ôn tập tốt các môn để kiểm tra cuối học kì II. ****************************************************************** 5B 5B 5B 5B 5B 5B Tiết 5: Đạo đức $32: TÌM HIỂU UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ XUÂN HOÀ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Một số công việc của UBND xã Xuân Hoà -Cần phải tôn trọng UBND xã Xuân Hoà. -Thực hiện các quy địng của UBND xã Xuân Hoà. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Xuân Hoà. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Xuân Hoà. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + UBND xã Xuân Hoà làm công việc gì? + UBND xã Xuân Hoà có vai trò rất quan trọng nên mỗi ngời dân phải có thái độ NTN đối với UBND? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. -HS thảo luận theo hớng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập *Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1. *Cách tiến hành: -GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2. Nội Dung phiếu nh sau: +Hãy khoanh vào chữ cái đặt trớc những việc cần đến UBND xã Xuân Hoà để giải quyết. a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm. b. Cấp giấy khai sinh cho em bé. c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm. d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em. đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. e. Xây dựng trờng học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế, g. Mừng thọ ngời già. h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phờng. i. Tổ chức các hoạt động khuyến học. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: UBND xã Xuân Hoà làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. 3-Củng cố, dặn dò: -Em cần có thái độ và ý thức nh thế nào đối với UBND xã Xuân Hoà? -GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học. Tiết 1: Thể dục $63: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN Trò chơi “lăn bóng” I/ Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực, bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Lăn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Kiểm tra bài cũ. 2.Phần cơ bản: *Môn thể thao tự chọn : -Đá cầu: + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. -Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Lăn bóng” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 1 phút 2 phút 3- phút 3- phút 18-22 phút 10 phút 5-7 phút 8 phút 5 phút 3 phút 4 phút 4- 6 phút 2 phút 2 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * -ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 4: Địa lí $32: ĐỊA LÍ BẢO YÊN (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết dựa vào bản đồ nêu lại được vị trí địa lí, giới hạn của Bảo Yên. -Nhận biết được một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí địa lí và địa hình của Bảo Yên? - Kể tên một số dãy núi và một số con sông chảy qua địa phận Bảo Yên? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Nội dung: a) Dân cư : 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc nhóm 4) -GV phát phiếu học tập. Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai và dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: +Số dân toàn huyện là bao nhiêu? +Toàn huyện có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? Kể tên một số dân tộc sống ở Bảo Yên mà em biết? -Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. b) Kinh tế, văn hoá: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7) -Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai và dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: +Kể tên một số hoạt động kinh tế của nhân dân huyện Bảo Yên? Đa số người dân làm nghề gì? +Kể tên một số vật nuôi và cây trồng của Bảo Yên? +Bảo Yên có những di sản văn hoá nào? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận. +Dân số toàn huyện tính đến năm 1999 là 68 130 người. +Toàn huyện có 16 dân tộc anh em sinh sống như : Kinh, Tày, Nùng, Giao, Mông, Dân tộc Tày là đông nhất chiến khoảng 30%. +Nông nghiệp, lâm nghệp, dịch vụ, Đa số người dân làm nông nghiệp. +Vật nuôi: Lợn, gà, vịt, trâu, bò, dê, cá, +Cây trồng: Lúa, ngô, khoai sắn, chè, +Đền Nghị Lang, đền Bảo Hà. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về dân cư, kinh tế và văn hoá của Bảo Yên và chuẩn bị bài sau “Ôn tập cuối năm”. Tiết 1: Thể dục $64: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN Trò chơi “Dẫn bóng” I/ Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động. II/ Địa điểm-Phơng tiện: - Trên sân trờng vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi ngời một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp: Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thờng và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Chơi trò chơi khởi động. 2.Phần cơ bản: *Môn thể thao tự chọn : -Đá cầu: + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 ngời. -Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 1 phút 1 phút 2- phút 2- phút 18-22 phút 10 phút 5 phút 5 phút 8 phút 5 phút 3 phút 4 phút 4- 6 phút 1 phút 2 phút 2 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * -ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Âm nhạc $32: HỌC BÀI HÁT DO ĐỊA PHƠNG TỰ CHỌN Bài : Nối vòng tay lớn. I/ Mục tiêu: -HS hát đúng nhạc và lời bài “Nối vòng tay lớn” . - HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc. -Giáo dụơn HS tình đoàn kết, thân ái . II/ Chuẩn bị : 1/ GV: - Bài hát: Nối vòng tay lớn -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Học hát bài: “Nối vòng tay lớn” - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hớng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phơng pháp móc xích. +Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị 2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm. -GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3/ Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thờng -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -HS học hát từng câu Rừng núi giang tay nối lại biển xa Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà - HS hát cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Rừng núi giang tay nối lại biển xa x x x x x x x x Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà x x x x x x x x x x -HS hát lại cả bài hát.
Tài liệu đính kèm: