I/ Mục tiêu: Biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia d¬ưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số
II/ Đồ dùng dạy-học:
• GV: Bảng phụ
• HS: SGk, nháp
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001. ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
TUẦN 32 Ngày soạn: ngày 7 tháng 4 năm 2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC: ( Tuần 32 - Tiết 63) Út Vịnh I/ Mục đích,yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. -Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh..(Trả lời được các câu hỏi trong SGK.) II/ Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ ghi câu HD luyện đọc HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2: +út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: +Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? +út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? +Em học tập được ở út Vịnh điều gì? +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn ra,đến gang tấc trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. -Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. -Đoạn 4: Phần còn lại - HS dọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS dọc nối tiếp đoạn lần 2. Hs đọc theo nhóm 2 + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các =)ý1: Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh. +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn =)ý2: Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt. + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an =)ý3: Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. -HS nêu: (như MĐYC) -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc.Nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán: ( Tuần 32 – Tiết 156) LUYỆN TẬP(TR.165) I/ Mục tiêu: Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số II/ Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ HS: SGk, nháp III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (164): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Bài tập 2 (164): Tính nhẩm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. -Cho HS làm bài vào vở, sau đó 2 h/s lên bảng chữa. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Kết quả: a) 2/ 17 ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 *Kết quả: a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 44 ; 48 ; 60 *VD về lời giải: 7 b) 7 : 5 = = 1,4 5 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 4: CHÍNH TẢ: ( Tuần32- Tiết 32) Nhớ- viết Bầm ơi I/ Mục đích,yêu cầu: - Nhớ – viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Làm được BT2; BT3. II/ Đồ dùng daỵ học: -Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng. 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: -Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ. -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. -GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT. - GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. +Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị? * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông +Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo QT. *Lời giải: a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sau ______________________________________________________________ Ngày soạn: ngày 7 tháng 4 năm 2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: TOÁN: ( Tuần 32 - Tiết 157) LUYỆN TẬP (TR.165) I/ Mục tiêu:Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. -Thực hiện các phép tính cộng, trừ, các tỉ số phần trăm. -Giải toán liên quan đến tỉ số phần II/ Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ HS: SGk, nháp III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của - Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (165): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (165): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chưã bài. *Kết quả: c) 80 % 225 % *Kết quả: 12, 84 % 22,65 % 29,5 % *Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 2: KỂ CHUYỆN: ( Tuần 32- Tiết 32) NHÀ VÔ ĐỊCH I/ Môc ®Ých,yªu cÇu. -KÓ l¹i ®îc tõng ®o¹n cña c©u chuyÖn b»ng lêi ngêi kÓ, bíc ®Çu kÓ ®îc toµn bé c©u chuyÖn b»ng lêi cña nh©n vËt T«m ChÝp. - BiÕt trao ®æi vÒ néi dung, ý nghÜa c©u chuyÖn. II/ §å dïng d¹y häc: Tranh minh ho¹ trong SGK phãng to. III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1-Kiểm tra bài cũ:Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1: -Một HS đọc lại yêu cầu 1. -Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại ) -Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -GV bổ sung, góp ý nhanh. b) Yêu cầu 2, 3: -Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. -GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. -HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn : +Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất. +Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất. -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể từng đoạn trước lớp. -HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3-Cñng cè, dÆn dß: -HS nh¾c l¹i ý nghÜa c©u chuyÖn. -GV nhËn xÐt giê häc. Nh¾c HS vÒ nhµ kÓ l¹i c©u chuyÖn cho ngêi th©n nghe -DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tuần 32- Tiết 63) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I/ Mục đích,yêu cầu: -Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn(BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơI và nêuđược tác dụngcủa dấu phẩy(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. -Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (138): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -GV mời 1 HS đọc bức thư đầu. +Bức thư đầu là của ai? -GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai. +Bức thư thứ hai là của ai? -Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời ... ười khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm). 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ( Tuần 32- Tiết 64) TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I/ Mục đích,yêu cầu: Viết được 1 bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ y, dùng từ đặt câu đúng. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS : +Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33. Tiết 4: ĐỊA LÍ : ( Tuần 32- Tiết 32) Địa lí địa phương BÀI 2: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỈNH YÊN BÁI I/ Mục tiêu: HS biết: + Số dân và số dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh; vai trò và đặc điểm sản xuất hai nghành nông nghiệp và công nghiệp; kể được các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp của tỉnh ta. + Khai thác thông tin trong SGK, QS ảnh để hình thành kiến thức. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính tỉnh Yên Bái. Phiếu HT. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - YC các đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh để TLCH. + Em hãy cho biết Yên Bái có số dân và mật độ dân số năm 2008 là bao nhiêu? +Yên Bái có bao nhiêu dân tộc? +Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu +Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? + Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trong tỉnh ta? -Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS quan sát, nêu nhận biết sự phân bố dân cư, nơI sống . c) Hoạt động kinh tế : *Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) a) Nông nghiệp: *Bước 1: Cho HS đọc trong SGK q/sát tranh ảnh để thảo luận CH ghi trong phiếu HT. +Sản xuất nông nghiệp tỉnh Yên BáI gồm những ngành nào? +Kể tên những SP nông nghiệp chủ yếu của tỉnh ta? *Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. - GV bổ sung và kết luận: b) Công nghiệp: - GV cho h/s hoạt động cả lớp, q/sát hình trong SGK và TLCH: + Kể tên một số ngành công nghiệp của tỉnh YB + Kể tên các sản phẩm công nghiệp của tỉnh YB? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - Năm 2008 có khoảng 750.243 người;, mật độ dân số là 109 người /km2 - Có 30 dân tộc. -Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, thành phố thị xã, thị trấn, - Các DT ít người như: Tày, Nùng,TháI,Mường,Dao,.sườn núi hoặc núi cao - Phân bố không đồng đều, - HS q/sát ảnh trong SGK. -HS thảo luận nhóm 4. - Trồng lúa, cây ăn quả, rau màu, chăn nuôI gia súc, gia cầm,.. - Lúa, hoa quả, thịt gia súc, gia cầm, -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: 1. Nhận xét trong tuần: + Chuyên cần: Duy trì sĩ số. + Học tập: Đã có nhiều cố gắng, đã chuẩn bị và học bài trước khi đến lớp. + Vệ sinh: Đảm bảo sạch sẽ trong lớp và khu vực được phân công + Hoạt động Đội: Duy trì mọi hoạt động của Đội, thực hiện tốt giờ múa hát tập thể và thể dục giữa giờ, đội viên quàng khăn đỏ đầy đủ. + Ôn tập đều dảm bảo chuyên cần. 2. Kế hoạch tuần 33: - Học và làm bài trước khi đến lớp; tiếp tục ôn tập cuối năm theo KH. - Đảm bảo vệ sinh lớp học và khu vực. - Chăm sóc cây trồng . - Hoạt động tập thể: Múa hát, TD giữa giờ, đọc truyện, sách , báo. ============================================================ *Bài tập 1 (143): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại. -Cho HS suy nghĩ, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (143): -Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (144): -Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -GV đọc thầm lại mẩu chuyện v -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm Câu a -Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu b -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Lời giải: *Lời giải: -Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). -Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 32– Tiết 63) - Môn thể thao tự chọn -Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” I/ Môc tiªu: - ¤n ph¸t cÇu vµ chuyÓn cÇu b»ng mu bµn ch©n .Yªu cÇu thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c vµ n©ng cao thµnh tÝch. - Häc trß ch¬i “L¨n bãng b»ng tay” Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i t¬ng ®èi chñ ®éng. II/ §Þa ®iÓm-Ph¬ng tiÖn: - Trªn s©n trêng vÖ sinh n¬i tËp. - Mçi häc sinh 1qu¶ cÇu . KÎ s©n ®Ó ch¬i trß ch¬i III/ Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: Néi dung 1.PhÇn më ®Çu. -GV nhËn líp phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu giê häc. - Ch¹y nhÑ nhµng trªn ®Þa h×nh tù nhiªn theo mét hµng däc hoÆc theo vßng trßn trong s©n - §i thêng vµ hÝt thë s©u -Xoay c¸c khíp cæ ch©n ®Çu gèi , h«ng , vai. - ¤n bµi thÓ dôc mét lÇn. - KiÓm tra bµi cò. 2.PhÇn c¬ b¶n: *M«n thÓ thao tù chän : -§¸ cÇu: + ¤n ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n +¤n chuyÓn cÇu b»ng mu bµn ch©n theo nhãm 2-3 ngêi. - Ch¬i TC “ L¨n bãng b»ng tay” -GV tæ chøc cho HS ch¬i . 3 PhÇn kÕt thóc. - §i ®Òu theo 2-4 hµng däc vç tay vµ h¸t. - GV cïng häc sinh hÖ thèng bµi - GV nhËn xÐt tiÕt häc. Giao BTVN §Þnhlîng 6-10 phót 18-22 phót 4- 6 phót Ph¬ng ph¸p tæ chøc -§HNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -§HTC. -§HTL: GV * * * * * * * * * * -§HTC : GV * * * * * * * * - §HKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: MĨ THUẬT: ( Tuần 32 – Tiết 32) Vẽ theo mẫu: Vẽ tĩnh vật ( vẽ màu ) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh và nhận ra đặc điểm của vật mẫu . - Hoc sinh vẽ được hình và màu theo cảm nhận riêng. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị mẫu hai hoặc ba mẫu lọ hoa. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: Giáo viên giới thiệu một số tranh tĩnh vật, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: +Sự giống và khác nhau của tranh tĩnh vật với các tranh khác? +Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?. * Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giáo viên gợi ý cách vẽ. +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu. + Vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Hoàn chỉnh hình. -Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen: +Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt. +Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt. -Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. :* Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt. -GV nhận xét bài vẽ của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng - Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên. +Khác nhau: Tranh vẽ ở trạng thái tĩnh +Giống nhau: Có các vật mẫu giống tranh khác - Độ đậm nhạt khác nhau. -HS thực hành vẽ theo HD của GV. -HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 32- Tiết 64) - Môn thể thao tự chọn -Trò chơi “Dẫn bóng” I/ Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Kiểm tra bài cũ. 2.Phần cơ bản: *Môn thể thao tự chọn : -Đá cầu: + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét tiết học. Giao BTVN Địnhlượng 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * -ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: