TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài
Bài 1: Cho HS tính rồi chữa bài. Khi chữa bài , GV nên cho một số HS nêu cách tính
Bài 2:Cho HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả tính nhẩm
Bài 3: Cho HS làm bài theo mẫu
Bài 4: Cho HS làm bài vào vở nháp rồi trả lời.
Kết quả : khoanh vào D
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TUẦN 32 Thứ 2 ngày 20 tháng 4 năm 2009 TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài: Bầm ơi và trả lời câu hỏi GV nhận xét HS thực hiẹn Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc Cho 1 HS khá đọc cả bài Cho HS quan sát tranh minh họa SGK Cho HS đọc nối tiếp đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến... còn nếm đá lên tàu Đoạn 2: tiếp theo đến... hứa không chơi dại như vậy nữa Đoạn 3: tiếp theo đến... tàu hỏa dến Đoạn 4: Phần còn lại GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ Cho HS luyện đọc theo cặp Cho vài HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài 1HS đọc, lớp đọc thầm HS quan sát tranh HS đọc nối tiếp đoạn HS đọc chú giải HS đọc theo cặp Vài HS đọc cả bài HS lắng nghe Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm, đọc lướt, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?( Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi tre chăn trâu còn nếm đá lên tàu khi tàu đi qua) + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? ( Út Vịnh đã tham gia phong trào “ Em yêu đường sắt quê em” nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu hỏa thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu) + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?( Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền chẻ trên đường tàu) + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?( Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến. Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng) + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? HS đọc và thảo luận rồi trả lời câu hỏi HS trả lời tự do Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài Bài 1: Cho HS tính rồi chữa bài. Khi chữa bài , GV nên cho một số HS nêu cách tính Bài 2:Cho HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả tính nhẩm Bài 3: Cho HS làm bài theo mẫu Bài 4: Cho HS làm bài vào vở nháp rồi trả lời. Kết quả : khoanh vào D III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau **************************************************** CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: BẦM ƠI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nhớ - viết đúng chính tả bài thơ: Bầm ơi ( 14 dòng đầu) Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan đơn vị II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết ghi nhớ và cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị: Tên các cơ quan đơn vị, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS làm BT3 ( tiết trước) HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS nhớ - viết Cho 1 HS đọc bài thơ: Bầm ơi ( 14 dòng đầu) Cho 1 HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ Cho cả lớp nhớ lại và đọc 14 dòng đầu của bài thơ Cho HS gấp SGK , nhớ lại và viết bài vào vở GV chấm một số bài và nêu nhận xét 1 HS đọc, lớp nghe HS đọc TL Cả lớp đọc TL HS nhớ , viết Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT Cho HS làm bài vào vở, 2 – 3 HS làm vào phiếu Cho HS trình bày GV Nhận xét và chốt lại ý đúng: Tên cơ quan đơn vị Bộ phận thứ I Bộ phận thú II Bộ phận thứ III Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Công ti Dầu khí Biển Đông Công ti Dầu khí Biển Đông Từ đó GV kết luận: + Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó + Bộ phận thứ III là các tên riêng, tên địa lí VN - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 -HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 3 ngày 21 tháng 4 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Tìm tỉ số phần trăm của hai số, thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài Khi chữa bài GV lưu ý HS tỉ số phần trăm chỉ lấy 2 chữ số ở phần thập phân Bài 2: Cho HS tính rồi chữa bài Bài 3: Cho HS tự tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: a/ Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 430 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b/ Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666.... 0,6666... = 66,66 % Đáp số: a/ 150 % ; b/ 66,66 % Bài 4: Thực hiện tương tự như bài 3: Bài giải: Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 ( cây) Số cây lớp 5B còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 ( cây) Đáp số: 99 cây III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KỂ CHUYỆN NHÀ VÔ ĐỊCH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi được với các bạn về một chi tiết trong truyện về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp về ý nghĩa câu chuỵện II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa truyện trong SGK Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 1 – 2 HS kể về một việc làm tốt của một bạn GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 GV kể chuyện: “ Nhà vô địch” ( 2 hoặc 3 lần) GV kể lần 1: Kể xong lần 1, GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa GV kể lần 3 (nếu cần) HS theo dõi HS vừa nghe vừa quan sát tranh Hoạt động 2 Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Cho 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện Cho HS đọc lại yêu cầu 1 Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa suy nghĩ, và cùng kể lại nội dung từng tranh với bạn bên cạnh Cho HS xung phong kể lần lượt nội dung từng tranh trước lớp GV nhận xét Cho HS đọc yêu cầu 2 Cho HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật Cho HS kể thao cặp theo kiểu “nhập vai” Cho HS thi kể trước lớp GV nhận xét HS đọc yêu cầu 1 HS đọc to, lớp nghe HS quan sát tranh, suy nghĩ, nêu nộ dung từng tranh HS nêu nội dung từng tranh trước lớp HS đọc yêu cầu 2 HS kể theo cặp HS thi kể trước lớp Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 4 ngày 22 tháng 4 năm 2009 TẬP ĐỌC NHỮNG CÁNH BUỒM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng đọc chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Út Vịnh và trả lời câu hỏi về bài đọc HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc Cho 1 HS đọc cả bài Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK Cho HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ SGK GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS và giải nghĩa từ Cho HS luyện đọc theo cặp Cho 1 – 2 HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài 1 HS đọc to, lớp nghe HS quan sát tranh HS đọc nối tiếp HS đọc giải nghĩa từ HS đọc theo cặp HS đọc cả bài HS lắng nghe Tìm hiểu bài HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK + Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển ( Sau trận mưa đêm...cái bóng tròn chắc nịch) + Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con ( Cha ơi!...Để con đi...) + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?( HS trả lời tự do) + Uớc mơ của con gợi cho cha nhứo đến điều gì?( Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình) HS đọc thầm , thảo luận và trả lời câu hỏi Luyện đọc diễn cảm Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thực hiện đúng nội dung Cho HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 Cho HS nhẩm HTL từng khổ thơ , cả bài Cho HS thi đọc thuộc lòng HS thực hiện HS luyện đọc diễn cảm HS nhẩm HTL HS thi đọc thuộc lòng Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ lại tác dụng của dấu phẩy II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy klhổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện ( BT1) Giấy khổ to để HS làm BT2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC GV viết lên bảng hai câu văn có dùng các dấu phẩy, yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu phẩy GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Cho HS đọc nội dung BT1 Cho 1 HS đọc bức thư đầu, trả lời: Bức thư đầu là của ai? ( Là của anh chàng đang tập viết văn) Cho 1 HS đọc bức thư thứ hai, trả lời: Bức thư thứ hai là của ai? ( là thư trả lời của Bóc – na – sô ) Cho HS đọc bài Cho HS làm bài vào vở, 2, 3 HS làm vào phiếu Cho HS trình bày bài làm GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầ ... LỊCH SỬ LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG Tiến hành dạy lồng ghép trong các bài học có liên quan đến lịch sử địa phương *********************************************** KHOA HỌC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ MỤC TIÊU: - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên - Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta - Nêu ích lợi của tài nguyên thiện nhiên II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 130, 131 SGK - Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS bài : Môi trường HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Quan sát và thảo luận: Làm việc theo nhóm Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Cho cả nhóm quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó Ghi kết quả thảo luận vào phiếu: Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì Câu 2: Hoàn thành bảng sau: Hình Tên tài nguyên thiên nhiên Công dụng Hình 1 Hình 2 Hình 3 .......... Hình 7 Cho đại diện nhóm trình bày GV nhận xét + Chốt lại ý đúng HS thảo luận nhóm HS quan sát, thảo luận, ghi kết quả vào phiếu HS trình bày Hoạt động 2 Trò chơi: Thi kể tên các tài nguyên và công dụng của chúng” GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi: + Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội bằng nhau + Hai đội đứng thành hai hàng dọc, cách bảng một khoảng bằng nhau + GV hô” Bắt đầu” người đứng trên cùng của mỗi đội cầm phấn lên bảng viết tên một số tài nguyên thiên nhiên. Khi viết xong bạn đó xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo lên viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên thiên nhiên khác + Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên và công dụng của tài nguyên đó là đội thắng cuộc Cho HS tiến hành trò chơi GV nhận xét, tuiyên dương đội thắng cuộc HS theo dõi cách chơi HS tiến hành trò chơi Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 5 ngày 23 tháng 4 năm 2009 ĐỊA LÍ ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG Tiến hành dạy lồng ghép trong các bài học có liên quan đến phần địa lí của địa phương ********************************************** TOÁN ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS làm bài tập 4 ( tiết trước) HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình - GV treo bảng phụ có ghi công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình bình hành rồi chi HS ôn tập, củng cố về kiến thức đó HS thực hành Hoạt động 2 Thực hành Bài 1: Cho HS đọc đề bài GV gợi ý – HS suy nghĩ làm bài rồi chữa bài Bài giải: a/ Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật: 120 x = 80 (m) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: ( 120 + 80) x 2 = 400(m) b/ Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 ( m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a/ 400 m; b/ 0,96 ha Bài 2: Yêu cầu HS tính độ dài thực của mảnh đất rồi tính diện tích, chẳng hạn: Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 cm; 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 cm; 3000 cm = 30 m Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 cm; 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 ( m2) Bài 3: GV kẻ sẵn hình trên bảng và gợi ý HS làm Cho HS làm bài và chữa bài GV nhận xét + chốt lại 1 HS đọc, lớp nghe HS suy nghĩ làm bài HS thực hiện HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài; viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bẳng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Cho 1 – 2 HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh GV nhận xét, cho điểm HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Nhận xét kết quả bài viết của HS GV viết lên bảng đề bài của tiết Viết bài văn tả con vật: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. Hướng dẫn HS phân tích đề GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp Thông báo điểm số cụ thể HS theo dõi và phân tích đề HS lắng nghe Hoạt động 2 Hướng dẫn HS chữa bài Hướng dẫn HS chữa lỗi chung Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trưuờng II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 132 SGK và phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra HS bài: Tài nguyên thiên nhiên GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Quan sát Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 132 SGK để phát hiện: Môi trưưòng tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Thư kí ghi kết quả vào phiếu: Hoàn thành bảng sau Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho aon người Nhận từ các hoạt động của con người Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét và kết luận HS quan sát, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu HS trình bày Hoạt động 2 Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” Yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cho con người và những gì môi trường nhận từ con người Hết thời gian, GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của BT HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ và phiếu bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Cho 2 – 3 HS làm lại BT2 tiết LTVC trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT GV dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần nhớ về dấu hai chấm – Cho HS đọc Cho HS suy nghĩ, phát biểu GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng a/ Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm ! ( Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật) b/ Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học ( Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước) Bài 2: - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2 Cho HS đọc thầm khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm Cho HS phát biểu ý kiến GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết lời giải: a/ Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật b/ Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật c/ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước Bài 3: Cho HS đọc nội dung Bt3 Cho cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui: Chỉ vì quên một dấu câu. Sau đó làm bài vào vở; Cho 2 – 3 HS làm vào phiếu Cho HS trình bày GV nhận xét + Chốt lại 1 HS đọc. lớp đọc thầm HS đọc HS trình bày HS đọc nội dung BT HS làm bài HS trình bày HS đọc nội dung BT HS đọc mẫu chuyện HS làm bài HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 6 ngày 24 tháng 4 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kí năng tính chu vi, diện tích một số hình II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: GV hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 ; HS tìm được kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật để tính. Chẳng hạn: a/ Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm); 11000 cm = 110 m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm); 9000 cm = 90 m Chu vi sân bóng là: ( 110 + 90) x 2 = 400 ( m) b/ Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 ( m2) Bài 2: GV hướng dẫn HS từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông, rồi tính được diện tích hình vuông. Chẳng hạn: Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 ( m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 ( m2) Bài 3: GV gợi ý : Đã biết Diện tích hình thang = ( a + b) : 2 x h. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy ( ( a + b) : 2. Chẳng hạn: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là: 10 x 10 = 100 ( cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: ( 12 + 8) : 2 = 10 ( cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 ( cm) Đáp số: 10 cm III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau *********************************************************** TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2/ Hướng dẫn HS làm bài: Một HS đọc 4 đề bài trong SGK GV nhắc lại yêu cầu của là làm 3/ Cho HS làm bài: HS làm bài vào giấy kiểm tra GV thu bài chấm điểm 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: