Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

TẬP ĐỌC

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I- MỤC TIÊU

 1. Biết đọc diễn cảm bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).

 2. Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.

II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

 Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

2.Giới thiệu bài

- Một trong những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống.

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đã sửa theo chuẩn kiến thức.
Tuần 34
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tập đọc
Lớp học trên đường
I- Mục tiêu 
 1. Biết đọc diễn cảm bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).
 2. Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
II các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ
 Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2.Giới thiệu bài
- Một trong những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống.
3. Bài mới
 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
Hai HS khá giỏi (nối tiếp nhau) đọc bài.
HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đường; nói về tranh (Một bãi đất rải những mảnh gỗ vuông, mỗi mảnh khắc một chữ cái. Cụ Vi-ta-li – trên tay có một chú khỉ - đang hướng dẫn Rê-mi và con chó Ca-pi học. Rê-mi đang ghép chữ “Rêmi”. Ca-pi nhìn cụ Vi-ta-li, vẻ phấn chấn.)
Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập truyện Không gia đình của tác giả người Pháp Héc-to Ma-lô- một tác phẩm được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích.
GV ghi bảng tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh - đọc khẽ.
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện (2-3 lượt): đoạn 1 (từ đầu đến Không phải ngày một ngày hai mà đọc được) , đoạn 2 (tiếp theo đến Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi), đoạn 3 (Phần còn lại). GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó (ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng); sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS :
HS luyện đọc theo cặp.
Một, hai HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm bài văn – giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
b) Tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1 và cho biết:
- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? (HS trả lời)
 - Đọc lướt bài văn và cho biết : Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?(HS đọc lướt bài văn, trả lời: Lớp học rất đặc biệt: học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi – Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường – Lớp học ở trên đường đi)
 - Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau như thế nào? (Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên.
 Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách nút những chữ gỗ.)
 - Đọc thầm lại truyện tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. (HS đọc thầm lại truyện trả lời:
Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất)
 Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?.(HS phát biểu, VD: Trẻ em cầnđược dạy dỗ, học hành./ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập./ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.)
 - HS nêu ý nghĩa của truyện.
c). Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 đoạn truyện theo gợi ý ở mục 2a.
GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn truyện.
* Củng cố, dặn dò 
HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc toàn truyện Không gia đình.
TOáN (Tiết 166)
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS biết giải toán về chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* GV nêu nhiệm vụ tiết học.
* Học sinh nhắc lại công thức tính.
 Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu đề bài 
Yêu cầu HS vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để tìm kết quả rồi điền vào ô trống thích hợp.
 Lưu ý: Đổi đơn vị phù hợp với yêu cầu đề bài, chẳng hạn:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ hoặc 30 phút = 0,5 giờ.
 Chữa bài.
Bài 2: - HS đọc bài
- Nêu dạng toán
- Nêu cách cách làm.
- HS làm bài – Chữa bài:
Vận tốc của ôtô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ôtô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Bài 3: ( Học sinh giỏi)
- Học sinh đọc đề, suy nghĩ và làm bài. 
- Kiểm tra kết quả làm bài và chữa bài. 
 Hướng làm bài:
- Tìm tổng vận tốc hai ô tô: 180 : 2 = 90 (km/giờ)
- Dựa vào bài toán “tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 – 54 = 36 (km/giờ)
 * Củng cố dặn dò và nhận xét giờ học.
Kĩ THUậT
 Lắp ghép mô hình tự chọn ( tiết 2)
I - Mục tiêu
HS cần phải:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được mô hình đã chọn
II - Chuẩn bị:
- Bộ lắp ghép kĩ thuật
III- Các hoạt động dạy – học 
Tiết 2
 HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình và lắp ghép mô hình theo các bước hướng dẫn trong SGK
- Học sinh thực hành lắp theo nhóm.
- Kiểm tra, nhận xét đánh giá sản phẩm cuối tiết học.
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009
chính tả
Tuần 34
I- Mục tiêu 
1. Nhớ – viết đúng chính tả. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
2. Tìm đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó; viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ty ... ở địa phương.
II các hoạt động dạy – học
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Một HS đọc 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết Chính tả trước).
 2.Bài mới
 *Giới thiệu bài:
 - GV nêu MĐ, YC của tiết học 
 *Hướng dẫn HS nhớ - viết 
 - GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK.
 - Một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
 - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả; cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
 - HS gấp SGK; nhớ lại – tự viết bài chính tả. 
 - GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài 2:HS đọc nội dung BT2, lớp theo dõi trong SGK. HS chú ý yêu cầu của bài tập:
 + Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy viết chưa đúng)
 + Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ chức (uỷ ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ y tế, Bộ giáo dục và đào tạo, Bộ lao động – Thương binh và xã hội, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam)
 * Chú ý: Hội nghị quốc gia vì trẻ em Việt Nam, Chương trình hành động vì trẻ em 1999-2000 không phải là tên tổ chức.
Mời 3- 4 HS lên bảng thi sửa lại đúng tên các tổ chức; khi sửa chữa kết hợp dùng dấu gạch chéo tách các bộ phận của tên, nói rõ vì sao các em sửa như vậy. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Tên viết chưa đúng
Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
Uỷ ban / bảo vệ Chăm sóc trẻ em Việt Nam 
Bộ/ y tế 
Bộ/ giáo dục và Đào tạo
Bộ / lao động- Thương binh và Xã hội
Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam 
Tên viết đúng
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam 
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 
Giải thích : Tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tao thành tên đó.
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu – M : Công ty Giày da Phú Xuân. (Tên riêng trên gồm 3 bộ phận tạo thành là : Công ty/ Giày da/ Phú xuân. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là Công, Giày được viết hoa; riêng Phú Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái tên đó là Phú và Xuân)
HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương em. (khuyến khích HS giỏi viết vào giấy nháp được càng nhiều càng tốt.)
* Củng cố, dặn dò 
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa đã học.
TOáN (Tiết 167)
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS biết giải toán có nội dung hình học.
II. Chuẩn bị
- Vẽ sẵn hình bài 3 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 * GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Bài 1: HS đọc đề GV hướng dẫn làm bài
- Tính chiều rộng nền nhà 
- Tính diện tích nền nhà 
- Tính diện tích 1 viên gạch 
- Từ đó tính số tiền mua gạch hoa 
Bài2: ( Học sinh giỏi làm thêm bài 2 nếu có thời gian)
Bài 3: - Cho HS quan sát hình vẽ
GV gợi ý cho HS làm bằng cách đưa ra hệ thống câu hỏi
Câu a và b dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và tính diện tích hình thang để làm bài.
 - Câu C dành cho học sinh khá giỏi.
	 A E 28 cm B
 28 cm
 D 84 cm C
* Củng cố dặn dò và nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận
I- Mục tiêu 
 - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng bài tập 1, tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong bài tập 2; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng bài tập 3.
- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của bài tập 4.
II – Chuẩn bị:
 - Bảng phụ.
iii- các hoạt động dạy – học
* GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu tiết học
 - Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, các em cần có những hiểu biết này.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
Giúp HS hiểu nhanh nghĩa của từ nào các em chưa hiểu 
Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập, trao đổi cùng bạn. 
HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a)Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm,được đòi hỏi.
Quyền lợi, nhân quyền
b)Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm
Quyền hạn, quyền hành, quyề ... ghi bảng 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết(Tả cảnh) (tuần 32) 
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính.:
 Xác định đề, bố cục, diễn đạt
- Những thiếu sót, hạn chế.
b. Hướng dẫn HS chữa bài 
+ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai)
+ Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình
- HS đọc nhiệm vụ 1 – Tự đánh giá bài làm của em – trong SGK.
- Dựa vào gợi ý, HS xem lại bài viết của mình,đánh giá ưu, khuyết điểm của bài.
+Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
HS viết lại các lỗi và sửa lỗi trên VBT. Các em đọc lời nhận xét của GV, đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài; phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình; viết lại các lỗi theo từng loại, sửa lỗi. Đổi bài rà soát lại việc sửa lỗi.
 - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.( Bài của)
HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
+ HS chọn viết lại một đoạn văn hay cho hay hơn
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. 
- HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết lại. GV chấm điểm viết của một số HS.
* Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương một số học sinh.
Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn. Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
TOáN (Tiết 169)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
*Ôn cách tính giá trị biểu thức
 - Cho HS nêu cách thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức
* Luyện tập
Bài 1: - Học sinh tự làm vào vở.
 - Kiểm tra chấm một số vở. Chữa bài và củng cố cách tính.
Bài 2: Học sinh nhắc lại cách tìm x – Học sinh làm bài. Kiểm tra kết quả và chữa bài:
 a, x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b, x – 7,2 = 3,9 + 2,5
 x + 3,5 = 7 x – 7,2 = 6,4
 x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2
 x = 3,5 x = 13,6
Bài 3: Học sinh đọc đề – Tìm hiểu yêu cầu đề bài – Làm bài vào vở.
Một em làm trên bảng – Chữa bài:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 : 3 x 5 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 : 5 x 2 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2)
 20 000 (m2) = 2 ha
Bài 4, bài 5: Học sinh giỏi tự làm. GV kiểm tra kết quả bài làm. Chấm vở động viên cho học sinh.
Luyện từ và câu
ôn tâp về dấu câu
(Dấu gạch ngang)
I- Mục tiêu 
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang; tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng.
II. Chuẩn bị: 
- Ghi sẵn tác dụng của dấu gạch ngang.
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
iii- các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ
HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh – tiết trước.
2. Bài mới: GV nêu MĐ, YC của tiết học 
* Hướng dẫn HS làm bài 
Bài tập 1
 - Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
 - GV mời 1-2 HS giỏi nói nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang:
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:
Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Phần chú thích trong câu.
Các ý trong một đoạn liệt kê.
- HS đọc từng câu văn, làm bài vào VBT, nhắc HS chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho đúng tác dụng của dấu gạch ngang trong câu đó.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét nhanh.
- HS trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Tác dụng của dấu 
gạch ngang
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
Ví dụ
Đoạn a
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy
Đoạn a
- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậyGiọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần.(đ chú thích đồng thời miêu tả giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần)
Đoạn b
Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18- theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.
(chú thích Mị Nương là con gái vua Hùng thứ 18)
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
- Tham gia tuyên truyền, cổ động
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh
- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ; giúp đỡ...
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài (lệnh bài tập và mẩu chuyện Cái bếp lò)
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò
+ Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.
- HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò
- HS đọc thầm mẩu chuyện Cái bếp lò, suy nghĩ, làm bài - xác định tác dụng của dấu gạch ngang dùng trong các trường hợp. 
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng:
-Tác dụng(2) (đánh dấu phần chú thích trong câu): Trong truyện, chỉ có 2 chỗ dấu gạch ngang được dùng với tác dụng (2)
 Chào bác-Em bé nói với tôi. (chú thích lời chào ấy là của em bé, em chào “tôi”)
Cháu đi đâu vậy?- Tôi hỏi em (chú thích lời hỏi đó là lời của “tôi”)
Tác dụng(1)(đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại):
Trong tất cả các trường hợp còn lại, dấu gạch ngang được sử dụng với t/dụng 1.
- Tác dụng 3(đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê): không có trường hợp nào.
Củng cố, dặn dò 
- HS nói lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. Dăn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài.
- GV nhận xét tiết học. 
Mĩ thuật
Bài 34: Vẽ tranh: Đề tài tự chọn
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung đề tài.
- HS biết cách tìm, chọn nội dung đề tài
- HS biết cách vẽ và vẽ được tanh theo ý thích.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Sưu tầm tranh về một số đề tài, bài vẽ của học sinh năm học trước.
Học sinh: Vở Tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Giới thiệu bài: GV dùng lời dẫn dắt học sinh vào bài
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu tranh sưu tầm về đề tài khác nhau, cho HS quan sát và nhận ra:
+ Có rất nhiều nội dung phong phú, hấp dẫn để vẽ tranh.
+ Có rất nhiều cách vẽ tranh khác nhau:
GV phân tích để học sinh thấy được vẻ đẹp và tính sáng tạo của nội dung cách bố cục, vẽ hình, vẽ màu; tạo cảm hứng và trí tưởng tượng của học sinh 
Học sinh nêu nội dung và hình ảnh chính em chọn vẽ ở tranh của mình.
Hoạt động 2: Cách vẽ:
- GV gợi ý học sinh cách vẽ bằng câu hỏi gợi ý và vẽ hình minh họa.
Hoạt động 3: Thực hành HS vẽ vào vở Tập vẽ. GV theo dõi, giúp đỡ học sinh.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
GV chọn một số bài vẽ.
GV gợi ý học sinh nhận xét và xếp loại các bài vẽ theo cảm nhận riêng.
GV nhận xét chung khen ngợi những học sinh vẽ tốt.
* Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị tiết sau trưng bày cuối năm học
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I- Mục tiêu 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị:
- Ghi sẵn một số lỗi điển hình.
iii- các hoạt động dạy – học
*Giới thiệu bài 
 - GV nêu MĐ, YC của tiết học 
* GV nhận xét chung về kết quả làm bài cuả cả lớp. 
 - HS đọc 3 đề bài của tiết Kiểm tra viết(tả người) ; 
a) Nhận xét về kết quả làm bài của cả lớp
 - Những ưu điểm chính: Xác định đề bài, bố cục, diễn đạt, trình tự miêu tả.
- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo điểm số cụ thể
*Hướng dẫn HS chữa bài. 
 - GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
 - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
 - HS cả lớp trao đổi về chữa bài trên bảng.GV chữa lại cho đúng (nếu sai)
b) Hướng dãn HS sửa lỗi trong bài.- Hai HS tiếp nối nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3 của tiết Trả bài văn tả người. 
- HS viết lại các lỗi và sửa lỗi trên VBT– các em đọc lời nhận xét cô giáo; phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình; viết lại các lỗi theo từng loại lỗi; sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.
HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn 
HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết lại. GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
* Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết trả bài.
Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu kể Ai là gì ? Ai làm gì? Ai thế nào?(đã học ở lớp 4) để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
TOáN (Tiết 170)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Bài 1: Cho HS thực hiện lần lượt các phép tính vào vở – 1 số em làm vào bảng nhóm, chấm một số vở và chữa bài. ( Học sinh làm cột 1)
Bài 2: Học sinh tự làm vào vở – nêu kết quả.
a, 0,12 x x = 6 c, 5,6 : x = 4
 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4
 x = 50 x = 1,4
 Bài 3: Cho HS đọc đề toán
Nêu cách làm – học sinh làm bài
Giáo viên chữa chung: Đáp số: 600 kg
* Các bài tập còn lại dành cho học sinh giỏi tự làm thêm. Kiểm tra việc làm của học sinh.
* Nhận xét giờ học và dặn dò.
Sinh hoạt lớp tuần 34
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình của bạn trong tuần. Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. Nắm được nhiệm vụ tuần 35	.
II. Các hoạt động chủ yếu:
Khởi động: - HS hát tập thể 1 bài .	
 Sinh hoạt lớp 
* Các tổ trưởng nhận xét ưu nhược điểm của tổ trong tuần.
- HS đi học đầy đủ đúng giờ, trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
- Sinh hoạt 15’ đầu giờ đều đặn , có chất lượng
- Làm bài và học bài tốt.( Biểu dương những bạn có thành tích)
- HS còn nói chuyện riêng trong giờ học, chưa chăm học.(Nêu tên cụ thể)
* Lớp trưởng và cán sự lớp có ý kiến.
* ý kiến của học sinh trong lớp.
3. GV nêu nhiệm vụ học tập của tuần 35
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Ôn tạp và thi định kì cuối kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 34 CKTKN.doc