Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 32

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 32

Tuần 32

Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2007

Tập Đọc

V ương quốc vắng nụ cười

SGK Trang 132 -Thời gian :35phút

A. Mục đích yêu cầu:

-Hs đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật.

-Hiểu các từ ngữ trong bài.

-Hiểu ý nghĩa của bài : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạc, buồn chán.

B. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

C. Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc bài “Con chuồn chuồn nước ” và trả lời câu hỏi sgk

Nhận xét ghi điểm.

 2. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.

 Gv giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống. Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, nói về tranh.

 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài

 *Luyện đọc

-1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia 3 đoạn.

-Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh xem tranh .

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài .

-HS luyện đọc theo cặp.

-1HS đọc cả bài .

 -Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2007
Tập Đọc
V ương quốc vắng nụ cười
SGK Trang 132 -Thời gian :35phút
A. Mục đích yêu cầu:
-Hs đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạc, buồn chán.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc bài “Con chuồn chuồn nước ” và trả lời câu hỏi sgk
Nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
	Gv giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống. Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, nói về tranh.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
 *Luyện đọc
-1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia 3 đoạn.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh xem tranh .
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài .
-HS luyện đọc theo cặp.
-1HS đọc cả bài .
 -Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài 
 *Tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
+ Kết quả ra sao ?
Gv: Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối phần này. Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
Gv: Để biết điều gì xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33.
 *Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm.
	- Hướng dẫn HS đọc truyện theo cách phân vai, giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật.
	- Gv hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai.
-Ba học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn, giáo viên nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn .
-Gv nhận xét , bình chọn em đọc hay nhất. 
 3. Củng cố dặn dò:
-Học sinh nêu ý nghĩa của bài
-Nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung:
 ************************************
 TOÁN
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
SGK /163– TGDK:35phút
A/Mục tiêu:Giúp HS :
Ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia,, giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia.
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm BT.
C/Hoạt động dạy học
KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm bài 2, SGK.
	-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)”
	-Gv ghi bảng .
	b.Thực hành
 	 Bài 1: ( VBT ) , HS làm vào VBT.
	-Hai HS lên bảng làm.HS nêu kết quả.
	-Gv nhận xét , chốt ý đúng:
 	Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
	-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
	-Lớp + giáo viên nhận xét , chốt ý đúng :
 x X 30 = 1320 x : 24 = 65
 x = 1320 : 30 x = 65 x 24
 x = 44 x = 1560
	B ài 3: HS đọc đề bài 
	-HS l àm bài vào VBT, HS đọc bài l àm của mình.
	-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài.
	-HS tự làm bài vào VBT, hai HS lên bảng làm.
	-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 5: (SGK) : HS đọc yêu cầu bài.
	-HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào VBT.
	-Đại diện hai nhón lên làm vào bảng phụ.
	-Lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Bài giải:
	Số lít xăng cần để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là:
	180 : 12 = 15 (lít)
	Số tiền mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là:
	7500 x 15 = 112500 (đồng).
	Đáp số : 112500 đồng.
3.Củng cố , dặn dò:
	-Về nhà xem lại bài và làm bài tập 4, Sgk.
	-Giáo viên nhận xét tiết học 
D. Phần bổ sung:
 ************************************** 
ĐẠO ĐỨC
Dành cho địa phương
 **************************************
KHOA HỌC
Động vật ăn gì để sống.
Sgk /126,127 - TGDK:35 phút
A/Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
 -Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
 -Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
 B/Đồ dùng dạy học:
	-Hình trang 126,127- SGK.
-Giấy khổ lớn, bút cho các nhóm.
C/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên trả lời một số câu hỏi trong Sgk.
-GV nhận xét ghi điểm.
 	-Nhận xét bài cũ.
2/Bài mới:
 a/.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng
 b.Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.
 *Mục tiêu: -Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
 -Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
 *Cách tiến hành
-Gv yêu cầu các nhóm tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các em đã sưu tầm.
-Sau đó phân chúng vào các nhóm theo thức ăn của chúng.
-Gv yêu cầu các nhóm trình bày lên giấy khổ to
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
-Gv cùng các nhóm quan sát và nhận xét, đánh giá.
-Gv kết luận : Như mục Bạn cần biết trong SGK/ 127
 c. Hoạt đông 2 : Trò chơi đố bạn con gì ?
*Mục tiêu: - HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó.
	 - HS được thực hành kĩ năng đặc câu hỏi loại trừ.
*Cách tiến hành
-Gv hướng dẫn HS cách chơi
 +Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em sưu tầm được.
 +HS đeo hình vẽ phải đặt đúng hay sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
-Gv cho HS chơi thử - Gv nhận xét.
-HS chơi theo nhóm để nhiều em đặt câu hỏi. 
-Gv nhận xét và bình chọn em đặt câu hỏi hay nhất.
 3 . Củng cố - dặn dò : 
 -Về nhà học bài và xem trước bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
D/Phần bổ sung :
 *************************************
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
Sgk/ 134– TGDK: 35phút.
 A.Mục tiêu: Giúp Hs:
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? )
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần nhận xét).
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ của tiết trước.
	-Một HS làm lại BT2.
-Gv nhận xét.
 2.Bài mới:
 a Giới thiệu bài mới: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Phần nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu cầu 1,2, tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- HS phát biểu ý kiến. Gv chốt lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
BT3: HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu ý kiến. Gv giúp Hs nhận xét, kết luận:
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? ( chú ý: nếu đặt khi nào ờ đầu câu thì có nghĩa là hớt hải về sự việc chưa diễn ra)
 c.Phần ghi nhớ
-Ba HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
 d.Phần luyện tập
Bt1: 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. 
-HS suy nghĩ và làm bài vào VBT – 1HS làm vào bảng phụ.
-HS đọc bài làm, Gv nhận xét, chốt lời giải đúng :
BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-HS tự làm bài vào VBT, 2HS làm vào băng giấy.
-Gv nhận xét, chấm điểm.
3.Củng cố - dặn dò.
-Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ SGK.
 	-Giáo viên nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung: 
*****************************
 Chính tả: (Nghe- viết)
 Vương quốc vắng nụ cười
 SGK /133 – TGDK: 35 phút
A.Mục đích - yêu cầu:
 	-Nghe- viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
 	-Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu s/x.
B.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc mẩu tin Băng trôi, nhớ và viết lại mẩu tin đó trên bảng đúng chính tả.
-Gv nhận xét.
 2.Bài mới:
 	a.GTB: Hôm nay các em nghe- viết một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
 	-Gv ghi bảng.
 b.Hướng dẫn học sinh nghe- viết :
 -Gv đọc bài chính tả , Hs theo dõi Sgk.
-HS đọc thầm lại bài.
-Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài; khoảng cách giữa những từ ngữ dễ sai.
-HS nói về nội dung bài thơ.
-Gv đọc từng câu cho HS viết.
	-HS đổi vở kiểm tra chéo.
 -Thu bài chấm ( 5 – 7 HS ).
 c.Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
 Bài 2: Chọn cho HS làm câu a.
 -HS làm bài theo nhóm 4.
 -Đại diện nhóm báo cáo .
 	 -Gv nhận xét , chốt lại: V ì sao - n ăm sau - x ứ sở - gắng sức – xin l ỗi - sự chậm trể
 3. Củng cố - dặn dò :
 -Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Xem lại các phần bài tập đã làm.
D.Phần bổ sung:
 *****************************
TOÁN
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
SGK / 164– TGDK:35phút
A/Mục tiêu:
Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
B.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ cho HS làm bài.
C/Hoạt động dạy học
KTBC: Gọi 2HS lên lam2 BT 4, SGK. Kiểm tra vở toán HS.
	-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên(tt).
	-Gv ghi bảng .
b.Thực hành
 	 Bài 1: HS làm vào VBT.
	-Hai HS đọc bài làm của mình.
	-Gv nhận xét , chốt lời giải đúng: Đ, Đ, S, S.
 	Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
	-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
-Lớp + giáo viên nhận xét ,chốt ý đúng. 
 	Bài 3 : HS đọc yêu cầu .
	-HS làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy.
	-Gv nhận xét , chốt ý đúng .
 	Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
	-HS làm vào VBT, HS đọc bài làm.
 	-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
	Bài 5(SGK) HS đọc đề bài.
	-HS thảo luận nhóm và tự làm vào VBT – HS đọc bài làm.
	-Gv nhận xét, chốt ý đúng : 
Bài giải:
Số tiền mua hai hộp bánh là:
24000 x 2 = 48000 (đồng)
Số tiền mua 6 chai sữa là:
9800 x 6 = 58800 (đồng)
Số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa là:
48000 + 58800 = 106800 (đồng)
Số tiền mẹ có lúc đầu là:
93200 + 106800 = 200000 (đồng)
Đáp số : 200000 đồng.
3. Củng cố , dặn dò:
	-Giáo viên nhận xét tiết học 
	-BTVN: Bài 4 SGK / 164.
D. Phần bổ sung:
 **************************************
Kể chuyện
Khát vọng sống
Sgk /136 -Thời gian : 35 phút
A.Mục đích yêu cầu
-Rèn kỹ năng nói : 
 + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
 +Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
 -Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, ...  nối nhau đọc các bài tập 1,2.
-Gv nhắc HS : Trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ng ữ.
-HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, 1HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu.
-Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
	 +V ì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân
	 +Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi : Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng ?
 c. Phần ghi nhớ:
-Ba, bốn HS đọc ghi nhớ SGK.
-Gv yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
 d.Phần luyện tập:
 Bài 1:HS đọc yêu cầu bài .
-Hs làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Câu a: Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
Câu b: Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
-Gv nhắc HS : Phải thêm đúng là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
-HS tự làm bài vào VBT, 3HS làm bài vào giấy.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng:
Câu a : Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen
Câu b : Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
Câu c : Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài 
-HS tự làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu lại bài học sgk
	-Học và chuẩn bị bài 
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
 *************************************
Lịch sử
Kinh thành Huế.
Sgk /167 - TG: 35 phút 
A.Mục tiêu:HS biết:
-Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
-Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hóa thế giới.
B.Đồ dùng dạy học:
-Hình trong SGK
-Phiếu học tập cho HS.
C.Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên nêu ý nghĩa lịch sử của bài trước
-Gv nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới:
 a.GTB: Gv ghi tên bài lên bảng.
	GV trình bày quá trình ra đời của kinh thành Huế.
 b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
	-Gv yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “ Nhà Nguyễn.các công trình kiến trúc” và yêu cầu vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
 	-Gv nhận xét, bổ sung thêm.
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
	-Gv phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế) và yêu cầu các nhóm nêu lên những nét đẹp của công trình đó.
	-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
	-Gv hướng dẫn HS đi đến kết luận : Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới.
 3.Củng cố và dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài sau 
-Giáo viên nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
 ************************************* 
Toán
Ôn tập về phân số.
 SGK / 166,167 -TG: 35phút
A.Mục tiêu: 
Giúp HS : Ôn tập , củng cố khái niệm phân số; so sánh và rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm bài tập.
C.Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài 3/166, SGK.
 Giáo viên nhận xét.
 2 .Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Thực hành
 Bài 1: Hs đọc đề bài.
-HS làm vào VBT- 2hs làm vào giấy
-HS cùng Gv nhận xét
 Bài 2 : HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào VBT, HS đọc bài làm.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng:
 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm bài vào VBT 3HS lam2 vào bảng phụ .
-GV nhận xét và chốt ý đúng.
 Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài.
-HS tự làm bài vào VBT – 2HS le6n bảng làm.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
 Bài 5: HS đọc đề bài.
-Gv hướng dẫn HS cách làm.
-HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào VBT.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố dặn dò. 
-Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 4 / 167, Sgk .
D.Phần bổ sung:
..
 ***************************************
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2007
Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài 
trong bài văn miêu tả con vật.
Sgk trang 141 - TGDK:40 phút
A.Mục tiêu:
-Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
-Thực hiện viết mở bài và kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
B.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu cho HS viết đoạn văn.
C.Các hoạt đông dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại bài làm của bài tập 3 tiết trước.
-Gv nhận xét.
 2.Bài mới :
 a.GTB: Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
-GV ghi bảng.
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài .
-Một HS đọc bài Chim công múa trong SGK.
-HS suy nghĩ và xác định các đoạn văn trong bài , tìm mở bài và kết bài cho từng đoạn.
-HS phát biểu ý kiến – Gv nhận xét bổ sung.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài vào VBT, 1HS làm vào phiếu.
-Gv nhận xét, chốt ý .
Bài tập 3: HS đọc nội dung bài.
-Gv yêu cầu HS đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn.
-Mỗi em tự viết vào VBT đoạn kết bài theo gợi ý.
-Vài HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình.
-Gv nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
4.Củng cố - dặn dò
-Về nhà tập viết lại đoạn văn BT3.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
 *******************************
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số.
 SGK/ 167,168- TG :35phút
 A.Mục tiêu :Giúp HS :
Ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
 B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm BT.
 C. Các hoạt động DH
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng làm BT4 / 167, Sgk.
- Gv kiểm tra một số vở của hs 
- Gv nhận xét
 2.Bài mới:
 a.GTB : Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Thực hành
Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài.
-HS tự làm bài vào VBT, 2HS làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vào VBT, 2HS làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng .
Bài 3: Tìm x
-HS tự làm vào VBT – HS đọc bài làm.
-Gv nhận xét.
Bài 4: HS đọc đề bài.
-HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải rồi ghi ra bảng phụ.
-Các nhóm trình bày bài làm.
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
-Về nhà làm bài 5 / 168, SGK.
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
 ************************************ 
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật.
Sgk trang 128,129- TG:35 phút
A.Mục tiêu: Sau bài học , HS có thể:
-Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
-Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
B.Đồ dùng dạy học
-Hình sgk /128,129.
-Phiếu học tập cho HS.
C.Các hoạt động dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên nêu phần ghi nhớ Sgk tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ .
 2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên trong của trao đổi chất ở động vật.
 *Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
 *Cách tiến hành :
-Gv chia nhóm và yêu cầu các em quan sát hình 1/128, Sgk và làm việc theo gợi ý sau:
+Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình vẽ.
+Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật ( ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình.
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí).
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của Gv.
-Gv kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Gv gọi một HS trả lời các câu hỏi :
 +Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
Gv kết luận : Động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nướ, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,.Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
 c.Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
 *Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
 *Cách tiến hành :
-Gv chia nhóm và phát giấy, bút vẽ cho các nhóm
-HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
-Gv nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố - dặn dò : 
-HS học bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
 ********************************* 
Kỹ Thuật
Lắp lắp xe đẩy hàng
Sgk /88 -TG: 30phút
A.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng. 
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật ,qui trình .
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng. 
 B.Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước.
 2.Bài mới:
 a.GTB: Gv ghi bảng
 b.Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
-Gv cho HS quan sát mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn.
-Gv hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi :
+Để lắp được xe đẩy hàng cần bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của xe đẩy hàng trong thực tế : Ở các nhà ga của sân bay, hành khách thường dùng xe đẩy hàng để chở hành lí của mình.
 c.Hoạt động 2: Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
 a).Gv hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK.
-Gv cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
 b).Lắp từng bộ phận
*HS lắp giá đỡ trục bánh xe - hình 2, SGK.
-Gv hỏi : Để lắp được bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần ? ( Cần lắp hai phần: giá đỡ trục bánh xe; sàn ca bin).
-Gv tiến hành lắp từng bộ phận theo SGK. Trong bước lắp giá đỡ trục bánh xe, Gv gọi một số HS lên lắp, HS khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp tầng trên xe và giá đỡ (H.3- SGK).
-HS quan sát H.3,SGK để trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các bước lắp tầng trên xe và giá đỡ? (Có 4 bước theo SGK).
-Gv gọi 1,2HS lên lắp bộ phận này và trả lời câu hỏi SGK.
-Gv và HS nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp thành sau , càng xe và lắp trục xe.
-Gv lắp theo các bước trong SGK. 
-Gọi vài HS lên lắp, HS khác và Gv nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
c).Lắp ráp xe đẩy hàng. 
-Gv lắp ráp xe đẩy hàng theo quy trình SGK.
-Gọi 2 HS lên lắp thử.
-Sau khi lắp ráp xong, Gv kiểm tra sự chuyển động của xe.
d).Gv hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-HS xếp các chi tiết vào hộp theo thứ tự. 	
 3.Củng cố - dặn dò:
 	 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của hs
 	 -Chuẩn bị bài sau.
 D.Phần bổ sung:
.. 
 **************************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc