Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

 Tiết3: Toán

Ôn tập về bổ sung về giải toán

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứngcũng gấp lên bấy nhiêu lần).

- Biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số.”

II. Các hoạt động dạy học :

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS

-Gọi HS lên bảng chữa bài 3 ( Tr 18 )

 3. Bài mới

A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Buổi sáng 
Tiết1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
 ____________________________
Tiết2: Tập đọc
$7:Những con sếu bằng giấy
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nứơc ngoài (Xa-xa-cô Xa - xa- ki, Hi -rô-si - ma, Na- ga- xa - ki 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- xa- cô, mơ uớc hoà bình của thiếu nhi.
 2. Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Hai nhóm HS phân vai nhau đọc vở kịch : Lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng đẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc 
- GV Chia đoạn :
-GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
-Cho HS đọc đồng thanh các từ khó 
-GV đọc mẫu . 
b.Tìm hiểu bài:
- Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? 
-Em hiểu như thế nào là phóng xạ?
-Nêu ý 1?
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? 
-Nêu ý 2?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa- cô? 
-Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? 
* Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô ?
-Nêu ý 3?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
c.Luyện đọc diễn cảm 
-Hướng dẫn HS đọc bài 
-Luyện đọc diễn cảm 1đoạn
-Thi đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn ( 2 lần )
- 1HS đọc bài
-Nhìn bảng đọc theo tay chỉ của GV .
-HS luyện đọc theo cặp ( đọc 2 vòng )
-1-2 HS đọc cả bài
-Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản
-Phóng xạ là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và 
môi trường.
-ý1:Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
- Xa- xa –cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
 -ý 2 : Khát vọng sống của Xa- xa - cô.
- Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho xa- xa- cô.
- Khi Xa- xa- cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài để tưởng nhớ 
- HS tự nêu:-Chúng tôi căm ghét chiến tranh ...
-ý 3:Khát vọng hoà bình của trẻ em .
+)Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói nên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 
- 4HS nối tiếp nhau đọc bài
-Nêu giọng đọc của từng đoạn
 -Luyện đọc theo cặp
-3 -5 HS thi đọc diễn cảm . 
 C. Củng cố dặn dò
-Các em có biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ ,Việt Nam chúng ta bị ném những loại bom gì và hậu quả ra sao?
-Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
-Cho HS nêu nội dung bài, dăn HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________
 Tiết3: Toán
Ôn tập về bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứngcũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số.”
II. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
-Gọi HS lên bảng chữa bài 3 ( Tr 18 ) 
 3. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Dạy bài mới:
a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ
GV nêu ví dụ SGK để HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3giờ, rồi ghi kết quả vào bảng. 
- Yêu cầu HS nhận xét. 
b.Giới thiệu bài toán và cách giải
GV giới thiệu bài toán.
+) Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này, HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích hợp để trình bày.
C. Thực hành:
Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Phân tích đề bài
Tóm tắt và giải
Bài 2: ( Nếu còn thời gian )
Yêu cầu HS đọc đề bài 
Phân tích đề bài.
Tóm tắt và giải.
*Bài 3: ( Nếu còn thời gian )
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Phân tích đề bài
Tóm tắt và giải
4. Củng cố- Dặn dò
-Có mấy cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? 
-HD bài 3 (Tr 19 ) về nhà .
-Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau.
HS làm.
T G đi
 1 giờ
 2giờ
 3giờ
 QĐ đi được
 4km
 8km
 12km
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS đọc bài toán và phân tích bài toán.
- HS tóm tắt và giải bài toán
- Cách 1: 
tóm tắt Bài giải
2giờ: 90 km Trong 1giờ ô tô đi được là:
4 giờ: km 90 : 2 = 45 (km) *
 Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
 45 x 4 =180(km)
 Đáp số: 180 km
+) * Bước này là bước “ rút về đơn vị’’
- Cách 2:
 Bài giải: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
 4 :2 =2 (lần) **
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 90 x 2 = 180(km)
 Đáp số: 180 km
+)**Bước này là bước “ tìm tỉ số’’
HS giải vào vở.
1HS lên bảng làm
 Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng
 7m : ..đồng ?
 Bài giải: 1m vải mua hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000( đồng)
 7m vải mua hết số tiền là.:
 7 x 16 000 = 112 000( đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng
HS làm bài vào vở
1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây.
 12 ngày:cây?
Bài giải:
 Một ngày trồng được số cây là:
 1200 : 3 = 400( cây)
 12 ngày trồng được số cây là:
 400 x12 =4800(cây).
 Đáp số: 4800 cây
HS làm.
Tóm tắt:
a. 1000 người: 21 người.
 4000người: .người?
b. 1000 người tăng: 15 người.
 4000 người tăng: người?
 Bài giải:
a. 4000 nghìn người gấp 1000 người
 số lần là : 
 4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau một năm số dân xã đó tăng là :
 21 x 4 = 84 ( người)
b. 4000 người gấp 1000 người số lần là :
 4000 : 1000 = 4 ( lần )
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là :
 15 x 4 = 60 ( người )
 Đáp số: a. 84 người.
 b. 60 người.
_______________________________
Tiết 4: Đạo đức
$4:Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
 I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS biết:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa 
-Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình.
Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm , đổ lỗi cho người khác
II. Tài liệu và phương tiện.
- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lõi.
- Bài tập SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
 - Vì sao lại phải có trách nhiệm với việc làm của mình?
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới:
- Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
( Bài tập 3)
+) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
+) Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét – bổ sung.
- Hoạt động 2 :Tự liên hệ bản thân.
+) Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ , kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học. 
+) Cách tiến hành:
- Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
_ Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học
+) Bài học SGK
4. Củng cố- dặn dò
- Tại sao phải có trách nhiệm với việc làm của mình ?
- Ôn lại nội dung bài ở nhà .Chuẩn bị bài sau.
- Vì mỗi người cần phải có suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập
- Đại diiện nhóm lên trình bày.
HS nhớ lại và và kể về việc làm của mình.
HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của mình.
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
- Vài HS nêu lại.
______________________________
Buổi chiều
Tiết 2: Thể dục
$7:Đội hình đội ngũ- trò chơi“ Hoàng Anh, Hoàng Yến"
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang , dóng hàng ngang . 
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều quay phải , quay trái, quay sau ,đi đều vòng phải vòng trái .
-Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp . 
-Chơi trò chơi “ Hoàng Anh , Hoàng Yến ” nhiệt tình, yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện : chuẩn bị một còi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
 +)Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”
 2.Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ: 
-Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay sau , đi đều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Lần 1 do cán sự thể dục điều khiển, GV cùng HS quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS.
b. Trò chơi vận động. 
-Chơi trò chơi “ Hoàng Anh Hoàng Yến’’
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi. Cho HS chơi , GV quan sát nhận xét 
3. Phần kết thúc: 
- Cho cả lớp chạy đều ( theo thứ tự 1 , 2 , 3, 4 ...)nối thành một vòng tròn lớn ,sau đó khép lại thành vòng tròn nhỏ .
-Tập động tác thả lỏng 
- Nêu lại nội dung bài.
-Nhận xết tiết học.
6-10 '
18-22 '
 4-6'
- Đội hình khởi động
* * * * * 
* * * * * GV 
* * * * *
-Đội hình ôn đội hình đội ngũ
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 *
HS chơi theo đội hình sau
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 GV
	GV
_____________________________________
Tiết 2: Kĩ thuật
 $4:Thêu dấu nhân(tiết 2)
	I. Mục tiêu:
	- HS cần phải:
	- Biết cách thêu dấu nhân. 
	- Thêu được các mũi thêu dấu nhân .Các mũi thêu tương đối đều nhau .Thêu được ít nhất năm dấu nhân .( HS khéo tay thêu được ít nhất tám dấu nhân và biết ứng dụng thêu dấu nhân để trang trí sản phẩm đơn giản ) Đường thêu ít bị dúm .
	- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu thêu dấu nhân.
	- Vải thêu, kim thêu, chỉ thêu...
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới 
+)Hoạt động 3: Thực hành.
- Y/c HS nhặc lại cách thêu dấu nhân và thực hành thêu trước lớp hai mũi thêu dấu nhân.
- GV nh ... Ôn quay phải, quay trái, quay sau đi đều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi đều sai nhịp .
+ HS chia tổ để tập do tổ trưởng điều khiển.
+ GV nhận xét- sửa sai.
b. Trò chơi: Vận động
- Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột
+ GV nêu tên trò chơi, tập hợp 
HS theo đội hình hàng chơi, giải thích cách chơi và quy định luật chơi. Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống.
3. Phần kết thúc
- Cho HS chạy thường theo đội hình sân trường lập thành vòng tròn .
-Tập động tác thả lỏng .
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học –Dặn HS về ôn bài về chuẩn bị bài sau .
 6-10'
18- 22 '
 4 – 6 '
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 –2 ; 1 - 2
 * * * * *
 * * * * * GV
 * * * * *
Đội hình ôn tập
* * * * *
* * * * * *
* * * * *
- HS chơi theo đội hình vòng tròn.
 G GV
______________________________________
Tiết 2: Mĩ thuật
$ 4 Vẽ theo mẫu: khối hộp và khối cầu
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đặc điểm hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
- Học sinh biết cách vẽ và hình khối hộp và khối cầu. ( HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối ,hình vẽ gần với mẫu )
-Vẽ được khối hộp và khối cầu. 
II/ Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu.
	- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
	- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy – học:
	1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
+) Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: 
+ Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?
+ Khối hộp có mấy mặt?
+ Khối cầu có đặc điểm gì?
+ So sánh các độ đậm, nhạt của khối hộp và khối cầu?
-Nêu một số đồ vật có hình dạng khối hộp và khối cầu?
+) Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ hình khối hộp.
 Vẽ khung hình của khối hộp.
 Xác định tỷ lệ các mặt của khối hộp
 Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng.
 Hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ hình khối cầu: 
 Vẽ khung hình của khối cầu là hình vuông.
 Vẽ các đường chéo 
 Lấy các điểm đối xứng qua tâm.
 Vẽ phác hình bằng nét thẳng rồi sửa thành nét cong 
+) Giáo viên gợi ý học sinh các bước tiếp theo
+ So sánh hai hình khối.
+ Vẽ đậm nhạt bằng 3 độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
+ Hoàn chỉnh bài 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
- có 6 mặt 
- Khối cầu không có các mặt phân biệt tõ 
như khối hộp mà có bề mặt cong đều .
-HS tiếp nối nhau nêu .
+) Hoạt động 3: thực hành.
-Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
- Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
+) Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét xếp loại bài vẽ tốt, chưa tốt.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học
+)Củng cố - Dặn dò: 
-Nêu những đặc điểm của khối hộp và khối cầu ?
-Về nhà quan sát các con vật quen thuộc chuẩn bị cho bài nặn giờ sau.
Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
________________________________
Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010
( Cô Năm soạn giảng )
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Buổi sáng 
Tiết 1: Toán
$ 20 : Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
-Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị ” hoặc “ Tìm tỉ số ”
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
-Nhận xét – sửa sai.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc dề.
Phân tích đề.
Tóm tắt và giải
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò:
 - Có mấy cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ?
- HD bài tập 4 ( Trang 22 ) về nhà .
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài sau.
-1HS lên bảng làm bài tập 4
Đáp số:105 m
Tóm tắt:
 ? HS
Nam:
 ý 28 HS
Nữ: 
 ? HS
 Bài giải
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là : 
 2 + 5 = 7 (phần)
Số HS nam là :
 28 : 7 x 2 = 8 ( HS )
Số HS nữ là:
 28 – 8 = 20 ( HS )
 Đáp số : Nam : 8 HS.
 Nữ : 20 HS
Tóm tắt: ?m
Chiều dài:
 15 m
Chiều rộng ?m 
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 2 – 1 = 1 ( phần )
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 15 : 1 x 1 = 15 ( m )
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 15 + 15 = 30 (m )
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 ( 30 + 15 ) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90 m
Tóm tắt:
100 km : 12l xăng.
 50 km : .l xăng?
Bài giải:
100 l xăng gấp 50 l xăng số lần là:
 100 : 50 = 2 (lần )
Ô tô đi 50 km tiêu thụ số l xăng là:
 12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số: 6 L
 ____________________________________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn 
 $8 :Tả cảnh ( Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu:
-HS biết viết một đoạn văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài ,thân bài , kết bài ) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả .
-Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ hình ảnh gợi tả trong bài văn .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Ra đề:
+) Đề bài 1: Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
+) Đề 2: Tả một cơn mưa.
+) Đề 3: Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng của gia đình em)
- GV quan sát – nhắc nhở.
4. Củng cố- Dặn dò
- Thu bài của HS về nhà chấm.
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài sau.
- HS lựa chọn một trong ba đề và làm bài.
- HS làm bài.
______________________________
 Tiết3: Địa lý
 $4:Sông ngòi
I. Mục tiêu.
 Học xong bài này, HS:
-Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam :
+) Mạng lưới sông ngòi dày đặc .
+)Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa ( Mùa mưa thường có lũ lớn ) và có nhiều phù sa .
+) Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa ,cung cấp nước ,tôm ,cá ,nguồn thuỷ điện ,...
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi : nước 
 sông lên xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp .
- Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng , Thái Bình ,Tiền , Hậu , Đồng Nai ,Mã , Cả trên bản đồ ( lượcđồ ) .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông ngòi mùa lũ và mùa cạn.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam như thế nào?
 -? bài học? ( 2HS nêu )
 -Nhận xét- ghi điểm.
3.Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B.Dạy bài mới
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+) Hoạt động 1:( làm việc cá nhân)
- Bước 1:
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước khác?
- Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam?
- ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi miền Trung?
* Tại sao sông ở miền Trung ngắn và dốc ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
+) Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
b. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.
+) Hoạt động 2:( làm việc theo nhóm)
Bước 1: Yêu cầu HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2,3 rồi hoàn thành bảng sau.
Bước 2:
- Yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
- GV sửa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 * Nước sông lên xuống theo mùa gây ảnh hưởng gì tới đời sống sản xuất của nhân dân ta ?
+)Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
+ Về mùa lũ nước sông thường có nhiều phù sa là do lớp đất trên mặt bị bào mòn rồi đưa xuống lòng sông.
c. Vai trò của sông ngòi:
Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Hãy nêu vai trò của sông?
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí :
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp lên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly và trị an.
+) Kết luận( SGK)
+)ở quê em có con sông, ngòi nào không?
+)Chúng ta cần làm gì để sông ngòi không bị ô nhiễm?
4. Củng cố- Dặn dò
- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp lên?
-Sông ngòi có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất của con người ?
- Tại sao không được làm ô nhiễm sông ngòi ?
-Nhận xét tiết học , dặn HS về chuẩn bị bài sau .
- Cá nhân HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi sau.
- Nước ta có hàng nghìn con sông lớn nhỏ, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình.
- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai
- Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc; lớn hơn cả là sông Mã, sông Cả và sông Đà Rằng.
-Do miền Trung hẹp ngang ,địa hình có độ dốc lớn .
HS làm việc theo nhóm
Thời gian
Đặc điểm
ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất.
Mùa mưa
Mùa khô
..
.
..
..
- Đại diện nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác bổ sung.
-Mùa nước cạn gây thiếu nước , mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại .
- HS tự liên hệ và trả lời
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
- Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt;
- Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông;
- Cung cấp nhiều tôm cá.
-Không thải các chất thải ra sông
-Không đổ rác bừa bãi ra sông ngòi
+HS đọc phần kết luận SGK
- sông Hồng 
-sông Tiền và sông Hậu 
______________________
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 Sinh hoạt lớp (Tuần 4)
	I/ Các tổ sinh hoạt:
	- Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ.
	- ý kiến của các thành viên góp ý, bổ sung.
	- Thống nhất xếp loại từng cá nhân.
	II/ Sinh hoạt lớp:
	1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ:
- Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần 
và xếp loại cá nhân của cả tổ.
2 - Đánh giá chung của lớp trưởng:
 - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
 - ý kiến bổ sung của cả lớp.
3 - Nhận xét đánh giá của GVCN:
 - Lớp duy trì nề nếp dạy và học tương đối tốt
 -Cần khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt tốt đã thực hiện được.
 4 . Phướng tuần 5:
 -Duy trì ưu điểm , khắc phục nhược điểm
 III/Hoạt động tập thể 
 - Ôn lại an toàn giao thông
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2010_2011_ban_hay.doc