Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 2 - Phan Thanh Xuân

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 2 - Phan Thanh Xuân

 Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo)

 Tô Hoài

I. Mục đích yêu cầu

 - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .

- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình tuống biến chuyển của truyện( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn( một người nghiã hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả lời các câu hỏi trong SGK).

- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích đựơc lí do vì sao lựa chọn( CH4)

- HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa.

- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.

 

doc 46 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 2 - Phan Thanh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
29 – 8
SHTT
Tập đọc
Toán
Chính tả
Lịch sử
- Chào cờ
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
- Các số có sáu chữ số
- Mười năm cõng bạn đi học ( nghe- viết)
- Làm quen với bản đồ ( tt )
Ba
30 – 8 
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
- MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
- Luyện tập
- Trao đổi chất ở người ( tt )
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tư
31 – 8 
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Tập làm văn
- Truyện cổ nước mình
- Hàng và lớp
- Trung thực trong học tập ( tiết 2)
- Kể lại hành động của nhân vật
Năm
01 – 9 
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kỹ thuật
- Dấu hai chấm
- So sánh các số có nhiều chữ số
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột
- Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thiêu( tiết 2)
Sáu
02 - 9
Địa lí
Toán
TLV
SHTT
- Dãy Hòang Liên Sơn
- Triệu và lớp triệu
- Tả ngọai hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
- Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011
 Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo)
 Tô Hoài
I. Mục đích yêu cầu
 - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình tuống biến chuyển của truyện( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn( một người nghiã hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả lời các câu hỏi trong SGK).
- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích đựơc lí do vì sao lựa chọn( CH4)
- HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa.
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
 - HS nêu nội dung của bài
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự áp bức của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áo bọn nhện, giúp Nhà Trò.
 - Ghi tựa bài
 b. Hướng dẫn luyện đọc :
 - GV chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu  vẻ hung dữ
 + Đoạn 2: Tiếp  ra oai
 + Đoạn 3: Phần còn lại
 - HS luyện đọc từng đoạn
 - HS luyện đọc từ khó. Kết hợp giải nghĩa thêm từ khó: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - HS nhận xét
 - HS đọc lại cả bài
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
 - Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
c. Tìm hiểu bài :
 - HS đọc thầm đọc 1, trả lời câu hỏi
 + Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
 => Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện .
 - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
 + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
=> Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
 - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi.
 + Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
 + Bọn nhện sau đó hành động như thế nào?
 - GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 
 d. Đọc diễn cảm:
 - Đọc diễn cảm cả bài. Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn, chú ý những từ gợi tả, gợi cảm .
 - Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ nhấn giọng một số câu.
 Từ trong hóc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại/ rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giả gạo. Tôi thét:
 - Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
 - HS thi đọc diễn cảm theo vai
 - Nhận xét tuyên dương
 4. Củng cố 
 - HS nhắc tên bài vừa học
 - HS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
 - GDHS: Giúp đỡ bạn yếu
5. Nhận xét - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
- Hát 
- Mẹ ốm
- Đọc và trả lời câu hỏi .
- HS nêu nội dung bài
- HS nhắc lại
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS nhận xét
- HS đọc lại cả bài
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . 
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dúng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
- Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh“quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng : 
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối .
- HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- HS luyện đọc ngắt nghỉ
- Thi đua đọc diễn cảm theo vai.
- HS nhắc tựa
- HS đọc lại bài và nêu nội dung bài
- HS theo dõi
 Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết, đọc các số cĩ đến sáu chữ số.
 - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài ( a, b)
II. CHUẨN BỊ:
 - SGK
 - Bảng phóng to tranh vẽ( trang 8)
 - Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
Tính giá trị của biểu thức 8 x a
Với a = 6 thì 8 x 6 = 48
Với a = 5 thì 8 x 5 = 40
Với a = 7 thì 8 x 7 = 56
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Số có sáu chữ số
 * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
 - HS quan sát hình trang 8 SGK.
 - HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề.
 * Giới thiệu hàng trăm nghìn
 - Giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000( có 1 số 1 và sau đó là 5 số 0)
 * Viết và đọc các số có 6 chữ số
 - Treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
 - Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
 - Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
 + Số này gồm có mấy chữ số?
 - HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
 - Hướng dẫn HS viết số và đọc số.
 - Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
 - Viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
 b. Thực hành
 * Bài tập 1:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS quan sát hình SGK và làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai
 > Viết số: 523453
 > Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba
 * Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn mẫu:
 - HS làm bài tập theo theo cặp + Bảng lớp
 - Nhận xét tuyên dương
 * Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS đọc các số theo cặp
 - HS đọc các số.
 - Nhận xét tuyên dương
 > 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
 > 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
 > 106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
 > 106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
 * Bài tập 4:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS làm bài tập bảng con + Bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 a. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
 b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi mươi sáu
4. Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
 - Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào bảng conû.
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Viết, đọc đúng các số
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát
- Luyện tập
- HS làm bài tập bảng lớp
- HS quan sát
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn 
- 10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhận xét:
- HS nhắc lại
- HS xác định
- Sáu chữ số
- HS xác định
- HS viết và đọc số
- HS phân tích mẫu
- Nêu kết qua 3cần viết vào ô trống 523 453, cà lớp đọc số 5 ... ûa dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam và Đông Dương( gồm Việt Nam, Lào, Campuchia).
 - GDHS: Yêu quê hương đất nước
5. Nhận xét - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL bài học
 - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Hát
- Làm quen với bản đồ (t.t)
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
- Dãy Hoàng Liên Sơn, Dãy Sông Gâm, Dãy Ngân Sơn, Dãy Bắc Sơn, Dãy Đông Triều.
- Dãy Hoàng Liên Sơn dài nhất.
- Nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dài 180 km và rộng 30 km.
- Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn( vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn và thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Khí hậu lạnh quanh năm
- HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
- HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- HS đọc phần bài học
- HS nhắc lại
- HS trình bày
- HS theo dõi
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
 - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu
 - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
 - Nhận biết nhanh và chính xác về các hàng và lớp đã học.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3( cột 2)
II. CHUẨN BỊ:
 - SGK
 - Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK( chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
 - Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
726 585 643 211
99 999 43 2 54
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
 - HS viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn, vào nháp 1 000 000
 - Giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000( GV đóng khung số 
1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
 - HS đọc
 + HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
 - Giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu.
 - HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
 - GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu 
 - HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
 - HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu .
 - HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
 b. Thực hành
 * Bài tập 1:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS đếm thêm từ 1 triệu đến 10 triệu.
 - HS đếm từ 10 triệu đến 100 triệu.
 - HS đếm từ 100 đến 900 triệu
 - Nhận xét tuyên dương
 * Bài tập 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Hướng dẫn mẫu
 - HS làm bài bảng con + Bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
1 chục triệu 2 chục triệu 3 chục triệu 4 chục triệu
10 000 000 20 000 000 30 000 000 40 000 000
5 chục triệu 6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
50 000 000 60 000 000 70 000 000 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu 3 trăm triệu
90000000 100000000 200000000 300000000
* Bài tập 3: Viết các số sau và cho biết mỗi chữ số cĩ bao nhiêu chữ số, mỗi số cĩ bao nhiêu chữ số 0:
 - HS đọc yêu cầu
 - HS viết số vào bảng con và cho biết mỗi số có mấy chữ số, mỗi số co mấy số 0.
 - Nhận xét sửa sai
Năm mươi nghìn
Bảy triệu
Ba mươi sáu triệu
Chín trăm triệu
Cột 1: Dành cho HS khá, giỏi
 * Bài tập 4: Dành cho HS khá, giỏi
4. Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS:Đọc viết số cho chính xác
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài mới
- Hát
- So sánh số có nhiều chữ số.
- HS làm bài tập bảng lớp
- HS viết
- HS đọc: một triệu
- Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
- HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS đọc
- HS đếm từ 1 triệu đến 10 triệu .
- HS đếm từ 10 triệu đến 100 triệu. 
- HS đếm từ 100 triệu đến 900 triệu.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài bảng con + Bảng lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài và trả lời
- 50 000( có 5 số và 4 số 0)
- 7 000 000( có 8 số và 7 số 0)
- 36 000 000( có 8 số và 6 số 0)
- 900 000 000( có 9 số và 8 số 0)
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thi đua viết số
Tập làn văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngọai hình của nhân vật là rất cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật( BT1, mục III); kể lại được một đọan câu chuyện Nàng tiên Ốc cĩ kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2).
- HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại của hai nhân vật( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
 - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
 + Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
 - HS kể lại câu chuyện đã giao.
 - Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 - Hỏi: 
 + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
 - Giới thiệu: Hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên tính cách của nhân vật đó. Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoài hình của nhân vật? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài văn hôm nay.
 - Ghi tựa bài
 b. Nhận xét
 - HS đọc đoạn văn và đoạn văn.
 - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ cho HS. 
 - HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
 - Các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
 => Kết luận.
 * Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
 > Sức vóc: gầy yếu quá.
 > Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 > Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
 > “Trang phục”: mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
 * Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
 > Tính cách: yếu đuối.
 > Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
 => Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
 c. Ghi nhớ
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó
 d. Luyện tập
 * Bài 1
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? 
 + Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?
 => Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên
 - Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
 - Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
 - Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
 * Bài 2
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS quan sát tranh minh họa SGK
 - HS kể lại câu chuyện vả tả ngoại hình của nhân vật.
 - Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
4. CỦNG CỐ :
 - HS nhắc lại tên bài vừa học
 + Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
 + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Khi tả ngoại hình của nhân vật cần dùng từ đặt câu cho đúng và hoàn chỉnh.
5. NHẬN XÉT - DẶN DÒ:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở 
 - Chuẩn bị bài mới.
- Hát
- Kể lại hành động của nhân vật
- HS trả lời.
- HS kể lại câu chuyện của mình.
- Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ,
- HS nhắc lại
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhóm cử đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ
- HS tìm trong các bài đã học hoặc em đã đọc ở trong báo.
- HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối. Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- Chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. Chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh minh họa.
- HS thi kể.
- HS nêu
- HS trả lời
- HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 T2 MOI.doc