I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ .
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần )
- Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị “ hoặc “ tìm tỷ số “
II- ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 4 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Những con sếu bằng giấy I- Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa- da- cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si- ma; Na-ga-da-ki ). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. II - Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm. III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 2. Bài mới: a- Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm. - Giới thiệu bài “ Những con sếu bằng giấy” kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. + Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu: - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. + Tìm hiểu bài: Câu 1: Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? Câu 2: Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? GV hướng dẫn HS nêu ý 1: * Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân. Câu 3: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô? Câu 4: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô? Gợi ý để hs nêu ý 2: Khát vọng sống, khát vộng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới. - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? * Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau. Học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Lớp nhận xét -HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và nghe GV giới thiệu - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc cả bài. - HS nêu từ khó đọc- luyện đọc từ khó - HS luyện đọc từng đoạn: lần lượt HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS đọc chú giải - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - HS nhắc lại ý 1 - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô. - Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân - Chúng tôi căm ghét chiến tranh - hs nêu ý thứ hai Học sinh nêu nội dung bài 3 HS nhắc lại nội dung bài - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. Toán Tiết 16 : Ôn tập và bổ sung về giải toán I- Mục tiêu: - Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ . - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ) - Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị “ hoặc “ tìm tỷ số “ II- Đồ dùng: - Bảng phụ II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu tên các đơn vị đo đã học 2. Bài mới. a. Ví dụ: - GV nêu ví dụ. - Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. - Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn bảng phụ.) - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được? b. Bài toán: - GV nêu bài toán. - Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3. -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7mét vải. *Bài 2: HD hs làm bài tập - Chữa bài *Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt. (Không yêu cầu HS yếu làm bài này) -Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải vào vở: - Chữa bài 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học - về nhà làm lại các bài tập - 3-5 em nêu, lớp nhận xét bổ xung - HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho. - HS lần lượt điền kết quả vào bảng. - Nhận xét: SGK- tr.18. HS nêu Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ:km? Bài giải: *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. - HS tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 7 =112000 (đồng) Đáp số:112000 đồng. HS đọc bài toán rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng làm HS đọc bài toán tóm tắt bài rồi làm bài Bài giải: 4000 người gấp 1000 số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là: 21 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. ( làm tương tự). Đáp số: 60 người. Lịch sử Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX I- Mục tiêu : - Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX , nền kinh tế – xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa . - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội . II- Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK . -Bản đồ hành chính Việt Nam . III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a- Hoạt động 1:(làm việc cả lớp) - GV nêu nhiệm vụ học tập : +Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? +Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? +Đời sống của công nhân , nông dân Việt Nam trong thời kì này ? - Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới. - Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời. - Vô cùng cực khổ. b- Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV phát phiếu phiếu giao việc cho các nhóm. Nội dung phiếu thảo luận: +Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu? Sau khiTDP xâm lược, những ngành KT nào mới ra đời? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế? +Trước đây, XH Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào?Đời sống của công nhân và nông dân ra sao? - GV hoàn thiện phần trả lời của HS. c-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp ) - GV tổng họp các ý kiến của học sinh , nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế , xã hội ở nước ta 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học nhắc hs về nhà ôn bài. - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu theo các nội dung câu hỏi. - Đai diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ SGK –Trang 11. Kĩ thuật: Thêu dấu nhân I- Mục tiêu: Qua tiết học, HS biết - Biết cách thêu dấu nhân.Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm đợc. II- Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Bộ đồ dùng kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho HS nhắc lại các kiểu thêu. - Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. +Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu nhân? c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Hướng dẫn HS đọc mục II-SGK để nêu các bước thêu dấu nhân. -Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? So sánh với cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? -Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2. - GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo. -Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu? - GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu dấu nhân lần thứ 2. -HS khác nhận xét, bổ sung. - GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải. d-Hoạt động 3: HS thực hành thêu trên vải 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành. - Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. - Để thêu trang trí trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn. -HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch dấu đường thêu dấu nhân. -HS nêu mục 2-SGK và theo dõi các thao tác GV hướng dẫn. -HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo. -HS nêu và thực hiện. -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - HS tập thêu dấu nhân Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Toán : Tiết 17 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ ,bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị “ hoặc “ Tìm tỷ số “ II. Đồ dùng dạy học: - phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Tóm tắt: 12 quyển: 24 000 đồng. 30 quyển: ? đồng Bài giải: Giá tiền một quyển vở là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng Bài 2: Tóm tắt: 24 bút chì : 30 000 đồng. 8 bút: ? đồng Bài giải: Cách 1: Giá tiền một chiếc bút là: 30 000 : 24 = 1 250 (đồng) Số tiền mua 8 chiếc bút là: 1 250 8 = 10000 (đồng) Đáp số: 10000 đồng. Cách 2: 24 chiếc bút gấp 8 chiếc bút số lần là: 24 : 8 = 3 (lần). Số tiền mua 8 chiếc bút là: 30 000 : 3 =10000 (đồng). Đáp số: 10000 đồng. Bài 3: Đợt 1 : 3 xe chở 120 HS Đợt 2 : cần ? xe để chở 160 HS Bài giải: Một xe chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh ) Có 160 học sinh thì cần số xe là: 160 : 40 ... ng xuyên; nên ăn uống nhiều chất bổ; nên tập thể thao... d. Hoạt động 5: Tổng kết bài học và dặn dò. - GV tổng kết nội dung bài học - GV dặn HS: các em nên thực hiện tốt những điều đã được - HS trả lời: - Em đang ở lứa tuổi dậy thì - thuộc giai đoạn tuổi vị thành niên. - HS nghe và giở SGK trang 18. - HS ghi bài. - HS lắng nghe. - HS chia nhóm để thảo luận theo nội dung GV đã yêu cầu. - Các nhóm lên trình bày. - HS có thể dùng tranh để minh họa lời mình nói + Thường xuyên tắm giặt (Tranh 1), rửa mặt (Tranh 2), gội đầu và thay quần áo (Tranh 3). Đặc biệt cần chú ý thay quần áo lót hàng ngày và rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và xà phòng tắm hàng ngày. - HS giơ tay nếu đã thực hiện tốt. - Lắng nghe và ghi chép. - HS lấy thẻ Đ - S. - 3 HS lên ngồi bàn trọng tài - 1 HS lên làm quản trò. - HS cử đại diện tổ để trả lời câu hỏi " Vì sao?" Câu 1: Loại vải dùng để may quần áo lót tốt nhất là: vải pha ni lông. Đúng hay Sai? Vì sao? Câu 2: Loại vải dùng để may quần áo lót tốt nhất là: vải bông (cô - tông). Đúng hay Sai? Vì sao? Câu 3: Chúng ta nên mặc quần áo lót bó sát người. Đúng hay Sai? Vì sao? Câu 4: Chúng ta nên mặc quần áo lót rộng và thoải mái. Đúng hay Sai? Vì sao? Câu 5: Chúng ta nên mặc quần áo lót vừa vặn với người. Đúng hay Sai? Vì sao? - HS chia nhóm 5 để thảo luận. - Mời 3 - 4 nhóm HS trình bày; trong khi nhóm bạn trình bày, các nhóm khác nghe và có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn yêu cầu nêu rõ hơn. Ví dụ yêu cầu bạn giải thích vì sao nên- không nên làm việc đó. - HS nêu thêm các nội dung khác. đ Chúng ta khi mua đồ lót không nên chọn loại may bằng vải pha ni - lông. Quần áo lót hợp về sinh thì phải may bằng vải bông, thấm ẩm tốt, thoáng khí và vừa vặn với khổ người. *. GV hướng dẫn cách thảo luận: -Thảo luận theo nhóm vấn đề Nên và không nên làm gì đẻ bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Để thảo luận tốt, hãy quan sát các hình 4 đ 7 trong SGK trang 19 để nêu được nội dung thông tin chứa trong hình. Có thể đưa thêm các thông tin khác - nếu biết. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Toán: Tiết 20 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số biết tổnghiệu) và tỉ số” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. II. Đồ dùng dạy học: - phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kết hợp kiểm tra trong bài luyện tập 2. Luyện tập: Bài 1: Sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (học sinh) Số học sinh nam là: 28 : 7 2 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh nam, 20 học sinh nữ. Bài 2: - GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài - Không yêu cầu với học sinh yếu. Tóm tắt: Chiều dài Chu vi Chiều rộng 15m Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 2 -1 = 1 (phần). Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 1 = 15 ( m). Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 2 = 3 0 ( m). Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30 ) 2 = 90 ( m). Đáp số: Chu vi 90m. Bài 3: Tóm tắt: 100 km : 12 lít xăng. 50 km : ? lít xăng ? Bài giải: 50 km so với 100 km thì giảm số lần là: 100 : 50 = 2 ( lần ) Ô tô đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 ( lít) ĐS : 6 lít *Bài 4: Không yêu cầu với học sinh yếu Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ :30 ngày. Mỗi ngày 18 bộ : ? ngày Bài giải: Tổng số bộ bàn ghế phải đóng theo kế hoạch là: 12 30 = 360 ( bộ). Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì số ngày để xưởng hoàn thành kế hoạch là: 360 : 18 = 20 (ngày). Đáp số: 20 ngày. 3. Củng cố - Dặn dò - Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến tỷ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ. - Học sinh đọc đề bài, nêu dạng toán. - Học sinh tóm tắt và tự giải. - Học sinh đổi chéo bài để chữa. - Học sinh đọc đề, nêu dạng toán. - Học sinh nêu các bước giải - Học sinh tự giải và lên bảng chữa bài. - Học sinh đặt đề theo tóm tắt, nêu dạng và tự giải. - 1 HS lên bảng chữa bài - Học sinh đọc đề, nêu dạng toán, tóm tắt. - Học sinh phân tích đề để tìm ra mối quan hệ giữa hai đại lượng là số bộ bàn ghế trong một ngày tăng lên thì số ngày hoàn thành công việc giảm đi. - Học sinh tự giải và lên bảng chữa. - HS có thể giải theo cách 2 3 HS nhắc lại. Luyện từ và câu Luyện tập về từ trái nghĩa I- Mục đích, yêu cầu - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được. II- Đồ dùng dạy học : - Bút dạ và 2,3 tờ phiếu photocopy phóng to các nội dung bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp. - Từ điển HS. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - GV và HS nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a - Giới thiệu bài: GV ghi bài b- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV cho HS làm bài và chữa bài: - Những từ trái nghĩa: ăn ít ngon nhiều Ba chìm bảy nổi Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già già để tuổi cho. - Cho 1 HS đọc lại bài đúng để cả lớp soát bài. - Có thể yêu cầu HS giải nghĩa từng câu. Bài 2: Lời giải + Trần Quốc Toản nhỏ tuổi mà chí lớn. + Trẻ già cùng đi đánh giặc. + Dưới trên đoàn kết một lòng. + Xa – da – cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong ... Bài 3: Tìm từ trái nghĩa + Việc nhỏ nghĩa lớn. + áo rách khéo vá hơn lành vụng may. + Thức khuya dậy sớm. Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau a)Tả hình dáng: * cao – thấp, cao – lùn, cao vống- lùn tịt, b) Tả hành động: * khóc – cười, đứng – ngồi, lên – xuống, vào – ra c) Tả trạng thái: * buồn – vui, lạc quan – bi quan, phấn chấn – ỉu xìu,.. d) Tả phẩm chất: tốt – xấu, hiền – dữ, lành - ác, ngoan – hư, khiêm tốn – kiêu căng, Bài 5: Đặt câu VD: + Bố em cao còn bác Nam thì thấp. + Bọn trẻ con đang trêu chọc nhau, đứa khóc, đứa cười inh ỏi cả nhà trẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập - HS nêu miệng bài tập 1, 2 của giờ trước - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS làm việc cá nhân, gạch dưới những từ trái nghĩa bằng bút chì. 2, 3 HS lên bảng làm bài. - HS phát biểu ý kiến, nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài tập vào vở. - HS đọc chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu rồi làm bài tập vào vở. - 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Để HS tìm được nhiều cặp từ trái nghĩa, GV gợi ý HS tìm những từ như: cao – thấp, cao vống – thấp tè, to – bé, to xù – bé tí,. - Các nhóm làm việc. Mỗi nhóm cử 1 thư kí ghi nhanh các từ trái nghĩa tìm được. Sau 1 thời gian quy định, các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. - HS và GV nhận xét, kết luận. - 1 HS đọc lại các từ trái nghĩa đã tìm đúng. Cả lớp chữa vào vở. - Mỗi HS đặt ít nhất 1 câu chứa 1 cặp từ trái nghĩa vừa tìm được. - Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc câu mình đã đặt. Tập làm văn: Tả cảnh (Kiểm tra viết) I-Mục đích, yêu cầu: - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. II- Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ như là gợi ý nội dung kiểm tra trong SGK. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Sau đây là một vài đề gợi ý: 1Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây. 1Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một công viên em biết. 1 Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên cánh đồng quê hương em. 1 Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên nương rẫy ở vùng quê em. 1 Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên một đường phố em thường đi qua. 2Tả một cơn mưa em từng gặp. 3Tả ngôi nhà của em. - GVhướng dẫn học sinh: Trong các tiết tập làm văn từ đầu năm học, các em đã học quan sát các cảnh trên, sau đó đã chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết rồi chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn. Tiết kiểm tra nay yêu cầu các em hoàn chỉnh cả bài văn. - GV giải đáp thắc mắc (nếu có) 3- HS làm bài kiểm tra: - GV tạo điều kiện yên tĩnh cho các em viết bài - Cuối giờ GV thu bài chấm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập làm văn tuần sau “ Luyện tập làm báo cáo thống kê”. - HS đọc đề kiểm tra. HS chọn viết một trong các đề bên. - HS viết bài vào vở. Hoạt động tập thể: Sơ kết tháng I- mục tiêu : - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tháng 9 . Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của tuần, tháng tới. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bảng nhân chia - Giáo dục HS ý thức kỉ luật, tinh thần phê và tự phê cao. II- Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Tổ chức : Hát 2. Nội dung : a. Lớp trởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần b. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết tuần, tháng *Nề nếp: *Học tập: *Lao động, vệ sinh: - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trờng lớp. 3. Phương hướng tháng, tuần tới. *Nề nếp: *Học tập: Các hoạt động khác: 4- Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: - Về tiếp tục ôn lại các bảng nhân chia. - Thực hiện tốt kế hoạch đề ra. - Đã ổn định nề nếp lớp - Duy trì tốt các hoạt động tập thể dục giữa giờ, hát múa, giờ truy bài đã có hiệu quả hơn tuần trước. - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ. - Một số em có ý thức trong học tập: - Còn một số em ý thức học tập chưa cao, lười học bài cũ: Cường , Nam Thái . - Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp. - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản. - Phát huy kết quả phong trào " Đôi bạn cùng tiến" - Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy ý thức tự giác, giúp nhau trong học tập. - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao . - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện tốt an toàn giao thông - Tích cực tham gia thu nộp theo quy định * Kiểm tra bảng nhân chia: GV cho HS bốc thăm các bảng nhân chia đã học rồi đọc to trước lớp, lớp nhận xét tuyên dương những bạn thuộc, đọc trôi chảy.
Tài liệu đính kèm: