Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê.
- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân nam Phi.
2. Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa trong SGK.
- Sưu tầm những tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tuần 6 Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2006 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê. - Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân nam Phi. 2. Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa trong SGK. - Sưu tầm những tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 3. Luyện đọc 4. Tìm hiểu bài 5. Đọc diễn cảm - Kiểm tra 2 HS bài Ê-mi-li, con đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm từng HS - A-pác-thai là tên gọi chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Bất bình với chế độ a-pác-thai, người da đen đã đứng lên đòi bình đẳng. Kết quả cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ ra sao chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai. - Cho HS đọc - Chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu a-pác-thai + Đoạn 2: Ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: Đoạn còn lại a. Hướng dẫn đọc đúng - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện cho HS đọc đúng: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la b. Hướng dẫn hiểu nghĩa từ - Giảng từ: chế độ phân biệt chủng tộc (cho HS xem tranh và giới thiệu với HS về Nam Phi – dùng bản đồ) - Giải thích và cho ví dụ về sự bất công ở các số liệu 1/5, 3/4, 1/7, 1/10 - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm toàn bài + Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) + Thảo luận các câu hỏi trong SGK - Tổ chức lớp làm việc + Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? + Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? + Giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới. - Cho HS quan sát ảnh vị Tổng thống - Chốt ý - Gọi HS nêu nội dung chính của bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 - GV đọc mẫu: cảm hứng ca ngợi, sảng khoái. Nhấn mạnh: bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lý, buộc phải hủy bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt - Cho HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại cả bài - HS1: Đọc thuộc khổ thơ 2, 3, trả lời : Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mỹ? - HS2: Đọc thuộc khổ thơ 2, 3, trả lời : Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? - Lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, đọc thầm - Dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK - Nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt) - Luyện đọc theo hướng dẫn của GV - 3 HS đọc 3 đoạn - 1 HS đọc lớn phần chú thích và giải nghĩa trong SGK. Lớp đọc thầm. - Lắng nghe - Luyện đọc theo cặp (2 lần) - 1 HS đọc to cả bài, lớp theo dõi - Lắng nghe - Ngồi theo nhóm 6, nhận việc, thực hiện theo yêu cầu của GV - Lần lượt mỗi nhóm cử 3 bạn (đọc đoạn, nêu câu hỏi, trả lời) + Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương ít hơn nhiều so với lương của công nhân da trắng, sống ở khu riêng, không có tự do, dân chủ + Người da đen đã đứng lên đòi bình đẳng, họ đã đấu tranh dũng cảm và bền bỉ + Vì người có lòng nhân ái không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man. + Vì chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh + Ông là một luật sư tên Nen-xơn Man-đê-la, người từng bị giam cầm suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ a-pác-thai. - HS quan sát + Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của người dân Nam Phi - Lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV - HS xung phong đọc. Lớp nhận xét - 1 HS đọc. 6. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung chính của bài. - Về nhà luyện đọc và xem trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít - Nhận xét tiết học, khen HS đọc tốt. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giãi các bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Kiểm tra bài cũ: - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần? - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 3/28 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. Hướng dẫn luyện tập Bài 1/28: - GV viết lên bảng phép đổi mẫu: 6 m2 35 dm2 = . . . m2 và yêu cầu HS tìm cách đổi. - GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. a) ° 6 m2 35 dm2 = 6 m2 + m2 = m2 ° 8 m2 27 dm2 = 8 m2 + m2 = m2 ° 16 m2 9 dm2 = 16 m2 + m2 = m2 ° 26 dm2 = m2 b) ° 4 dm2 65 cm2 = 4 dm2 + dm2 = dm2 ° 96 cm2 = dm2 ° 102 dm2 8 cm2 = 102 dm2 + dm2 = dm2 Bài 2/28: - GV cho HS tự làm bài. - Đáp án nào là đáp án đúng? - GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3/29: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm. - Nhận xét cho điểm HS. Bài 4/29: - Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS trao đổi với nhau cách đổi và nêu trước lớp: 6 m2 35 dm2 = 6 m2 + m2 = m2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS thực hiện phép đổi sau đó chọn đáp án phù hợp. - HS : Đáp án B là đúng. - HS nêu: 3 cm2 5 mm2 = 300 mm2 + 5 mm2 = 305 mm2 Vậy khoanh tròn vào B. - Viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta phải phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh. - 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. ° 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 ° 3000 mm2 > 2 cm2 89 mm2 ° 3 m2 48 dm2 < 4 m2 ° 61 hm2 > 610 hm2 - Lần lượt HS giải thích cách làm trước lớp. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của một viên gạch bông là: 40 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 150 = 240000 (cm2) 240000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 4 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Héc-ta. - Nhận xét tiết học. Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy. - Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn. - Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu điều tra bản thân (HĐ2) - Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi học sinh (HĐ3) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 3. Làm bài tập 3, SGK/11 4. Tự liên hệ (bài tập 4, SGK) 5. Trò chới “đúng – sai”. - Kiểm tra 3 HS + Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và trong học tập? + Vượt khó trong cuộc sống và trong học tập sẽ giúp ta điều gì? + Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 10. - Nhận xét, đánh giá từng HS - Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu bài Có chí thì nên. - GV ghi đề bài lên bảng * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. - GV tổ chức cho học sinh học nhóm. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch giúp bạn vượt khó. + Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Hỏi: Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập? + Hỏi: Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? + GV kể cho HS nghe một câu chuyện về một tấm gương vượt khó. Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra những cách vượt qua khó khăn. - HS học cá nhân - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm - GV tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp. - GV hướng dẫn lớp thảo luận. * GV kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn. Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự thông cảm, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên. - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo cả lớp. - Phát cho HS cả lớp mỗi em hai miếng bìa xanh, đỏù ... làm vào giấy khổ to dán lên bảng. GV cùng HS nhận xét sửa chữa, bổ sung để có dàn bài hoản chỉnh trên bảng lớp. - Nhận xét, cho điểm những HS viết dàn ý đạt yêu cầu. - Một số HS thu vở cho GV chấm bài. - Lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên. - Bài văn miêu tả con vật, cây cối, cảnh thiên nhiên. - HS lắng nghe xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 nhóm 4 HS, thực hiện theo yêu cầu của GV. - Một số nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. + Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh biển. + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. + Câu văn : Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc trời mây. + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi : Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dông gió. + Tác giả đã sử dụng những màu sắc: xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. + Khi quan sát biển tác giả đã có liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: Biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. + Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. + Nhà văn Đoàn Giỏi đã miêu tả cảnh con kênh. + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Tác giả miêu tả: ánh nắng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời trống huếch trống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa hóa thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa. - Lắng nghe. + Sử dụng nghệ thuật liên tưởng làm cho người đọc hình dung được con kênh Mặt trời, làm cho nó sinh động hơn. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS lần lượt đọc bài của mình. - Lắng nghe. - 3 HS làm bài trên giấy khổ to. HS cả lớp làm vào vở. - 3 HS lần lượt trình bày dàn ý của mình, HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước chép lại vào vở. - Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - So sánh và sắp xếp thứ tự các phân số. - Tính giá trị của biểu thức có phân số. - Giải bài toán liên quan đến diện tích hình. - Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 3/31, bài 4/31 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng làm luyện tập so sánh và sắp xếp thứ tự các phân số. Tính giá trị của biểu thức có phân số. Giải bài toán liên quan đến diện tích hình. Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Hướng dẫn luyện tập Bài 1/31: - Gọi HS đọc đề bài. - Để sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì? - Em hãy nêu cách so sánh các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. -Yêu cầu HS làm bài. a) b) Qui đồng mẫu số các phân số ta có: ; ; ; giữ nguyên Vì nên - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/31: - Gọi HS đọc đề bài. - Nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/32: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. Bài 4/32: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Tuổi bố | | | | | Tuổi con | | Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi của con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi của con là: 10 + 30 = 40 (tuổi) Đáp số: con 10 tuổi ; bố 40 tuổi - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - So sánh các phân số với nhau. - HS nối tiếp nhau nêu trước lớp. - 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS lần lượt nêu trước lớp. - 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) b) c) d) - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 5ha = 50000 m2 Diện tích của hồ nước là: 50000 : 10 3 = 15000 (m2) Đáp số : 15000 m2 - HS đọc đề bài trong SGK. - 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 4 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét. - Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét. - Biết được những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét. - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bệnh sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chận và tiêu diệt muỗi để phòng bệnh. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh họa trong SGK - Giấy khổ to, bút dạ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 3. Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét 4. Cách đề phòng bệnh sốt rét 5. Cuộc thi: Tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Thế nào là dùng thuốc an toàn? + Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì? + Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm từng HS - Bệnh sốt rét thường xuất hiện ở vùng nào? Bệnh sốt rét có những dấu hiệu như thế nào? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét? Các em cùng học bài hôm nay. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho các em thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? (Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh thường có biểu hiện như thế nào?) + Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? + Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào? + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, tổng kết về kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm + Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho mọi người thân cũng như mọi người xung quanh? - Nhận xét câu trả lời của HS. Chốt ý. - Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô-phen + Nêu những đặc điểm của muỗi a-nô-phen? + Muỗi a-nô-phen sống ở đâu? + Vì sao chúng ta phải diệt muỗi? - Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền những gì để mọi người hiểu và biết cách phòng chống bệnh sốt rét? - Tổng kết cuộc thi, khen ngợi HS - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung SGK để trả lời câu hỏi: + Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh có các biểu hiện như: Cứ 2, 3 ngày lại sốt 1 cơn; Lúc đầu rét run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét; sau đó là sốt cao kéo dài hàng giờ, cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt. + Đó là một loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh. + Muỗi a-nô-phen là thủ phạm lây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành. +Bệnh gây thiếu máu.Người mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá hủy hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét. - 4 nhóm HS lần lượt cử đại diện báo cáo theo 4 nội dung thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến - Quan sát hình ảnh minh họa trong SGK, tiến hành thảo luận nhóm + Đang phun thuốc trừ muỗi, quét dọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh, tẩm màn bằng chất phòng muỗi để tiêu diệt muỗi, tránh muỗi đốt. + Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần: * Mắc màn khi đi ngủ. * Phun thuốc diệt muỗi. * Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh. * Chôn kín rác thải. * Dọn sạch những nơi có nước đọng, vũng lầy. * Thả cá cờ vào chum, vại, bể nước, * Mặc quần áo dài tay vào buổi tối. * Uống thuốc phòng bệnh. - HS quan sát + Muỗi a-nô-phen to, vòi dài, chân dài, khi đốt đầu chúc xuống còn bụng chổng ngược lên. + Muỗi a-nô-phen sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm. Muỗi a-nô-phen thường đẻ trứng ở cống rãnh, những nơi nước đọng, ao tù hay ngay trong mảnh bát, chum vại có chứa nước. + Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. Nó hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành. Muỗi sinh sản rất nhanh. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ về những nội dung cần tuyên truyền - 3 – 4 HS đóng vai tuyên truyền viên. - HS cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền xuất sắc nhất. 6. Củng cố, dặn dò - Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? Cách đề phòng bệnh sốt rét? - Dặn HS về nhà học thuộc và ghi lại mục Bạn cần biết vào vở. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: