Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 (2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 (2 cột)

I. Mục tiêu

1. KT: Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài: A-ri-ôn Xi-xin,đoạt giải, thuỷ thủ, .

 - Hiểu nghĩa từ: Thuỷ thủ, cá heo, bịa chuyện, chữ La Mã,.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của

 loài cá heo với con người.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ).

2. KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp,ngắt nghỉ đúng.

*1 TCTV: Thi ca hát, cá heo cõng người trên lưng.

3. GD: GD học sinh biết yêu quý bảo vệ một số loài động vật có lợi.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh MH, truyện, ảnh có heo

III. Các HĐ dạy – học:

 

doc 94 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 7 Ngày soạn: 2/10/2010 
 Ngày giảng:T2/4/10/2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Những người bạn tốt
I. Mục tiêu
1. KT: Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài: A-ri-ôn Xi-xin,đoạt giải, thuỷ thủ, ... 
 - Hiểu nghĩa từ: Thuỷ thủ, cá heo, bịa chuyện, chữ La Mã,...
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của
 loài cá heo với con người.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ).
2. KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp,ngắt nghỉ đúng.
*1 TCTV: Thi ca hát, cá heo cõng người trên lưng.
3. GD: GD học sinh biết yêu quý bảo vệ một số loài động vật có lợi.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh MH, truyện, ảnh có heo
III. Các HĐ dạy – học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A, KT bài cũ (3')
- 2hs đọc lại chuyện "Tác phẩm của Si- le và tên phát xít" và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm. 
B,Bài mới(32’)
1, GT bài 
-Trực tiếp , ghi đầu bài lên bảng.
2, HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a, Luyện đọc :
- Gọi 1 hs khá đọc toàn bài
- GV đặt câu hỏi chia đoạn (4 đoạn).
- Y/c học sinh đọc nối tiếp lần 1(GV sửa lỗi)
- GV khi từ khó, gọi học sinh đọc CN- ĐT
*1 Thi ca hát, cá heo cõng người trên lưng.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 2
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải
- Gọi hs đọc toàn bài
- GV đọc bài 1 lượt
b, Tìm hiểu bài:
- Y/c học sinh đọc thầm đoạn và TLCH
+ Vì ao nghệ sĩ Ariôn phải nhảy xuống biển
- Y/c học sinh nêu ý nghĩa đoạn 1- GV ghi bảng (Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham cướp hết tài sản...)
+ Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? (- Đàn cá heo đã boi đến say sưa thưởng thức tiếng hát...)
- Y/c học sinh nêu ý nghĩa đoạn 2 - GV ghi bảng( Vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy...)
+ Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng quý đáng yêu ở điểm nào?
- yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa đoạn 3 và 
- GV ghi bảng
- GV gọi học sinh đọc từng đoạn và yêu cầu học sinh khác nêu cách đọc
- GV nhận xét nêu lại cách đọc từng đoạn
c/Đọcdiễn cảm.
+Treo bảng phụ.
+Đọc mẫu.
+Cho hs đọc theo cặp đôi. 
+Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - 
+Nhận xét , ghi điểm.
-Chốt lại nội dung bài, ghi bảng.
3, Củng cố dặn dò (5')
- Liên hệ – giaó dục.
-Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs đọc trước lớp
-Lắng nghe, QS
- Đọc
- Chia đoạn
- 4 hs đọc nối tiếp
- hs đọc CN, lớp đọc
*1 Đọc và trả lời.
- 4 hs đọc nối tiếp
- Đọc
- Theo dõi
- HS theo dõi sgk.
- HS và trả lời CH
- Trả lời 
- Trả lời
- Phát biểu ý kiến
- Đọc tiếp nối đoạn.
- Nêu cách đọc.
- Theo dõi
- Đọc trong cặp.
- 3 em thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Nghe và đọc.
- liên hệ.
- Lắng nghe.
- Nghe ghi nhớ và thực hiện.
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết mối quan hệ giữa 1 và 1/10. giữa 1/100, giữa 1/100 và 1/1000.
Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số . giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
*2 Làm BT4.
2. KN: Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo chính xác các dạng toán trên.
3. GD; GD HS tính cẩn thận chính xác khi làm tính và giải toán .
II. Đồ dùng dạy học :SGV - SGK
III/Các HĐ dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
A, KTBC (3')
- Gọi 2 lên bảng làm bài tập cuat tiết trước
- GV nhận xét cho điểm
B,Bàimới.(34’)
1.GT bài :
Trực tiếp,ghi đầu bài lên bảng.
2. HD luyện tập
Bài 1
- YC học sinh đọc đề và tự làm bài
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2
- YC học sinh tự làm bài, khi chữa bài YC học sinh giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét cho điểm
Bài 3
- YC học sinh đọc đề toán và nêu cách tìm số TB cộng
 Bài giải
Trung bình mỗi giờ với nước chaỷ được là
 : 2 = ( bể nước) .
 Đáp số:( bể nước) 
Bài 4 (*2)
- YC học sinh đọc đề toán
- YC học sinh khá tự làm bài và hướng dẫn học sinh kém
 Bài giải
Giá của mỗi mét vải lúc trước là:
60000 : 5 = 12000 ( đồng)
Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là
 12000- 2000 = 10000
Số mét vải có thể mua được theo giá mới là:
60000 : 10000 = 6 (m)
Đáp số 6 mét vải
3. củng cố- dặn dò: (3’)
- GVnhận xét tiết học, khen ngợi , động viên, hs.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập
- Lắng nghe.
- HS làm bài vào vở sau đó 1 học sinh đọc bài chữa trước lớp
2 hs lên bảng làm
- Lớp làm vào vở
- Hs chữa bài của bạn
- 1 hs đọc đề toán
- 1 hs nêu cách tìm
- 1 hs sinh lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở
- 1 hs đọc đề toán trước lớp
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Nghe
- Thực hiện
 Ngày soạn: 3/10/2010
 Ngày giảng: T3/5/10/2010
Tiết 1: Toán
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu
1, KT: - Biết đọc – viết số thập phân dạng đơn giản.
*2 Làm BT3.
2. KN: HS nhận biết số thập phân, đọc viết các số thập phân thành thạo chính xác
3.Giáo dục: HS tính cẩn thận, tính chính xác và khoa học khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng số a,b như SGK, tia số BT1, bảng số trong bài tập
III. Các hđ dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
A, KTBC (3')
- Gv ghi bảng: 1dm, 5dm, 1cm, 7cm,1mm, 
9 mm. Hỏi: Mỗi số đo chiều dài trên bằng mấy phần mười cuả mét
- GV nhận xét, cho điểm.
B, Bài mới(34’)
1, GTbài. 
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
2, Gt khái niệm ban đầu về số thập phân .
VD a: Gv treo bảng phụ như SGK- y/c hs đọc
- Gv chỉ dòng và hỏi: có mấy mét? Mấy dm?
- Gv: có 0m, 1dm tức là có 1 dm, 1dm mét bằng mấy phần mười của mét:
- GV ghi bảng 1dm = 1/10m
- GVgt 1 dm hay 1/10m ta viết thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với 1/10 để có
1dm =1/10m = 0,1m
+ Làm tương tự với các dòng tiếp theo
Gv kết luận: Các số 0,1 0,01 0,0001 được gọi là các số thập phân
VD b: Gv hd hs phân tích VDb hoàn thành như cách phân tích VDa:
3, Luyện tập thực hành:
 Bài 1 
- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 
- GV treo từng bảng phụ vẽ sẵn tia số như SGK gọi hs đọc
- Gv tiến hành tương tự với phần b
 Bài 2
- GV yêu cầu học sinh đọc đề toán
- GV viết lên bảng: 7dm = ...m =....m
- Gv đặt câu hỏi để hs nêu 
- HD các ý còn lại tương tự
Kết quả:
a/ 7dm = m = 0,7 m
2mm = m = 0,002m
4g = kg = 0,004kg
b/ 9cm = m = 0,09m
8mm = m = 0,008m
Bài 3(*2) 
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài y/c hs đọc đề
- GV làm mẫu 2 ý đầu , sau đó y/c hs cả lớp làm bài 
- GV chữa bài, cho điểm
3. Củng cố và dặn dò. (3')
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lần lượt nêu ý kiến
- Nghe.
- Theo dõi, 
-Trả lời
- Đọc1/10 của m
-Theo dõi.
- Đọc.
- HS làm việc theo hướng dẫn của giáo viên để rút ra
0,5 = 5/10: 0,07 = 7/100
0,009 = 9/1000
- HS đọc thành tiếng
- Đọc yêu cầu.
- HS quan sát và đọc
- HS quan sát và đọc.
- HS đọc đề SGK
- HS làm bài và chữa bài.
- HS đọc .
- Theo dõi.
- HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở
- Lắng nghe.
-Nghe và thực hiện.
Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết)
Dòng kinh quê hương
I. Mục tiêu:
1.KN:- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.. Tìm được vầ thích hợp điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
*2 Làm được đầy đủ BT3. 
2.KN : Giúp HS nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê,ia.
3. GD : gd HS tính cẩn thận trong khi viết chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
A, Kiểm tra bài cũ ( 3'
- Gọi 2 HS viết nguyên âm đôi : ưa,uơ và 2 khổ thơ của Huy Cận tiết chính tả trước, và giải thích quy tắc đánh dấu thanh.
-Nhận xét, cho điểm.
B, Bàimới (27’).
1. Gt bài:
- Trực tiếp,ghi đầu bài lên bảng.
2. HD học sinh nghe viết :
- GV đọc bài viết một lượt.
- YC đọc thầm lại bài, chú ý đến những từ dễ viết sai
-Nhận xét sửa lỗi.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc chậm cho HS soát lỗi chính tả.
- GV thu 1/3 số vở để chấm điểm.
- Nhận xét chung.
3. HD học sinh làm bài tập chính tả.
 Bài 2 :
- Gọi HS đọc ND bài
- HS hđ nhóm : thi tìm vần nhanh
- Gọi đại diện nhóm lên điền, mỗi em điền một lần.
- GV nhận xét: yêu cầu học sinh đọc đoạn vừa điền.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- YC HS tự làm bài.
a. Đông như kiến.
d. Gan như cóc tía.
c.Ngọt như mía lùi.
3/. Củng cố và dặn dò: (5')
- GV nhận xét giờ học. Khen ngợi hs.
- Dặn học sinh về đọc bài, chuẩn bị bài sau
- 2 Học sinh lên bảng
viết và nêu
- Lắng nghe.
- HS theo dõi sách GK
- HS đọc thầm sách giáo khoa
- HS viết bài vào vở
- Nghe viết bài vào vở.
- HS trao đổi soát lỗi
- Lắng nghe,sửa lỗi.
- HS đọc
- HS hđ nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
-1. HS lên bảng làm
- Lớp làm bài vào vở
- Lắng nghe.
Tiết 3 : Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
1, KT: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND Ghi nhớ). Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều gnhiax (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT3).
*2 Làm được toàn bộ BT2 ( mục III ).
2, KN: Nhận biết được từ nhiều nghĩa, xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
3, GD: gd hs yêu thích hứng thú môn học.
II, Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết BT 1,2. Tranh ảnh về đôi mắt, bàn chân.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
A, KTBC (3')
- Gọi hs lên bảng đặt câu hỏi với từ đồng âm mà em biết
GV nhận xét, cho điểm
B, Bài mới( 28’)
1, GT bài :
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
2, Tìm hiểu ND bài 
 Bài 1:
- HĐ cá nhân
- Gọi hd đọc yêu cầu và ND bài tập
- Y/c tìm nghĩa cột B thích hợp với mỗi từ cột A.
- Y/c hs dùng bút chì nối với nghĩa thích hợp
- Gọi hs nhắc lại nghĩa của từng từ.
Răng-B, Mũi- C, Tai -A
Bài 2:
- Gọi hs nêu ND bài tập
- Y/c hs thảo luận trao đổi cặp để làm bài
- Gọi hs nối tiếp phát biểu
+ Răng của chiếc cào không nhai được như răng người
+ Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tài người, động vật
? Nghĩa của các từ tai, răng ,mũi ở 2 Bt trên có gì giống nhau?
- GV nêu kết luận
- Y/c hs đọc ghi nhớ SGK
3, Luyện tập 
- Gọi hs đọc y/c nội dung BT
+ Gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc
+ Gạch hai gạch dưới từ mang nghĩa gốc
- Y/c học sinh làm bài vào vở
- GV nhận xét cho điểm
 Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu câu nội dung bài tập
- Y/c hs làm bài theo nhóm
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo
+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cầy, lưỡi lê, lưỡi lúa...
+ Miệng: miệng bát, miệng chén, miệng chum, miệng vại, miệng túi...
+ Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình...
+ Tay: tay áo, tay nghề, tay tre ...  lịch sử quan trọng và ý nghĩa của ngày 2-9.
*1 Ngày Quốc Khánh
3/ Gd: Gd hs luôn ghi nhớ những mốc lịch sử quan trọng của nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Hình sgk, ảnh tư liệu, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC: (3’)
- Gọi 2 hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.
B/ Bài mới: (29’)
1. GT bài .
- Trực tiếp ,ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9.
- Yc hs đọc sgk - Tổ chức cho hs thi tả quang cảnh 2/9/1945.
- Gv và hs nhận xét kết luận.
HĐ2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc 
lập.
- Yc hs làm việc theo nhóm.: đọc sgk và trả lời .
- Buổi lễ tuyên bố độc lập của nhân dân ta diễn ra như thế nào?
- Tổ chức cho hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét kết luận: (Bản Tuyên ngôn độc lập đã: Khẳng định quyền Độc lập, Tự do thiêng liêng của dân tộc VN. - Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy ).
HĐ3: Một số nội dung của bản tuyên ngôn độc lập.
- Gọi 2 hs đọc đoạn trích của bản “ - Tuyên ngôn độc lập’’.
- Yc hs trao đổi nêu nội dung chính của 2 đoạn.
- Gọi hs phát biểu .
- Nhận xét kết luận.
- HĐ4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử.
- Hd hs thảo luận để tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của sự kiện 2/9/1945
- Tổ chức cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét kết luận.( Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới ).
*1 Quốc Khánh
3/ Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học bài , chuẩn bị bài sau. 
- 2 hs trả lời trước lớp .
- Lắng nghe.
- Hs đọc sgk.
- Hs thi trả lời trước lớp.
- Hs thảo luận và nêu ý kiến.
- 2 hs đọc trước lớp .
- Hs trao đổi và nêu nội dung chính.
- Hs thảo luận nhóm .
- Hs trình bày.
*1 Đọc và trả lời.
- Đọc đoạn trích.
- Trao đổi.
- Phát biểu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Tập làm văn
Ôn tập Giữa học kì I (tiết 6)
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: -Hs tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT 1,BT2 (chon 3 trong 5 mục a,b,c,d.)
-Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm ,từ trái nghĩa (BT 3,BT 4).
*2 HS khá giỏi :Thực hiện được toàn bộ BT 2.
2/ Kn : Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để làm các bài tập, nhằm trau rồi kỹ năng dùng từ đặt câu và mở rộng vốn từ.
3/ Gd; gd hs yêu quý sự trong sáng của Tiếng Việt , dùng đúng từ khi nói viết.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ. 
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC:
B/ Bài mới:(32’)
1/ GTBài.
- Trực tiếp ,ghi đầu bài lên bảng.
2/ HD hs làm bài tập:
Bài1.
- Gọi hs đọc yc bài tập.
? Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác?
- Yc hs làm bài.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- GV n/x:
- Câu :Hoàng bê chén nước bảo ông uống.( từ dùng không chính xác: bê-chén nước; bảo -ông.Lý do chén nước nhẹ , không cần bê; cháu bảo ông là thiếu lễ độ. Thay bằng từ đồng nghĩa –bưng, mời.
Bài 2
- Gọi hs đọc yc bài tập ,
- Y/c hs học thuộc những câu tục ngữ.
- Cả lớp và gv nhận xét bình chọn.
(no – chết – bại - đậu - đẹp ).
Bài 3
- Gv nêu yc bài.
- Yc hs làm bài và đọc trước lớp .
- Nhận xét bổ xung.
VD:quyển truyện này giá bao nhiêu tiền?
Bài 4
- Nêu yc của bài tập.
- Yc hs đặt câu mình đặt và đọc trước lớp a/ Làm đau bằng cách dùng tay, hoặc dùng roi ,gậy...đập vào thân người.( Bố em không bao giờ đánh con- Đánh bạn là không tốt ).
3/ Củng cố dặn dò(3’)
- Nhận xét giờ học, khen ngợi hs.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị tiết sau.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nghe, phát biểu.
- Làm bài.
- Trình bày.
- N/x.
- Lắng nghe.
- 1hs đọc trước lớp.
- Hs làm bài vào vở.
- Thi đọc.
- Theo dõi SGK
- Đọc.
- Hs làm bài vào vở.
- 1 vài hs đọc trước lớp.
- Lắng nghe.
- Làm bài, tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện.
 Ngày soạn: 26/10/2010
 Ngày giảng: T5/28/10/2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1/ Kt:-Hs biết :
- Cộng các số thập phân .
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Giải toán có nội dung hình học. 
*2 HS làm được Bt 2b,d;
2/ Kn: hs thực hiện thành thạo các dạng toán trên.
3/Gd : gd hs tính kiên trì ,cẩn thận , chính xác khi làm tính ,giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ kẻ sẵn nd bài 1
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(2’)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới:
1/ GTBài.
- Trực tiếp ,ghi đầu bài lên bảng.
2/ HD hs làm bài tập:
 Bài1
- Yc hs đọc đề và nêu yc của bài.
- Yc hs làm bài.
- Gọi hs nhận sét bài của bạn.
- Nhận xét cho điểm.
 Bài 2
- Yc hs đọc đề toán.
- Yc hs làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng .
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a/ 9,46 Thử lại 3 ,8
 + +
 3,8 9 ,46
 13,26 13,26 
Bài 3
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yc hs tự làm bài.
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66(m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66 ) x 2 = 82(m)
Đáp số: 82 mét
Bài 4
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yc hs làm bài.
- Chữa bài nhận xét.
Giải
Tổng số mét vảI bán được trong cả 2 tuần là:
314,78 =+ 252,22 = 840(m)
Tổng số ngày bán trong 2 tuần là:
7 x 2 = 14(ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
840 : 14 = 60(m)
Đáp số: 60 mét vải
4/ Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.Khen ngợi hs.
- Dặn hs về nhà làm bài, vhuẩn bị bài sau.
- 2 hs làm bài trên bảng.
- 1 hs đọc.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Lớp làm vở.
- 1 hs đọc đề toán.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Lớp làm vở.
- 1 hs đọc đề toán.
- 1 hs lên bảng giải.
- Lớp làm vào vở.
- 1 hs đọc đề toán.
- 1 hs lên bảng giải.
- Lớp làm vở.
- Lắng nghe , ghi nhớ thực hiện.
Tiết 2 ; Luyện từ và câu:
Kiểm tra giữa học kỳ I 
( trường ra đề + đáp án)
Tiết 3: Địa lý
Nông nghiệp
I/ Mục tiêu:
1/ KT: -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta:
- Trồng trọt là nghành chình của nông nghiệp .
- Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng ,cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Lơn ,gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng ;trâu bò ,dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây ,trong đó là lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng ,vật nuôI chính ở nước ta(lúa gạo ,cà phê,cao su,chè,trâu ,bò, lợn)
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp :lua gạo ở đồng bằng ,cây công nghiệp ở vùng núi ,cao nguyên ;trâu bò ở vùng núi ,gia cầm ở đồng bằng .
*2 HS khá giỏi:
- Giải thích được vì sao số lượng gia súc ,gia cầm ngày càng tăng do đẩm bảo nguồn thức ăn. 
- Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng vì khí hậu nóng ẩm. 
2/ KN: Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng vật nuôi chính ở nước ta.
*1 TCTV: Chăn nuôi, nông nghiệp,...
3/ GD: Gd hs ý thức học tập , yêu quý quê hương đất nước và những người nông dân.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bản đồ kinh tế VN, tranh ảnh về các vùng trồng lúa và cây công nghiệp.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(3’)
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới:(29’)
1/ GTBài.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
2/ HĐ1: Ngành trồng trọt.
- Nêu câu hỏi sgk.
- Tóm tắt: ( trồng trọt là ngành SX chính trong nông nghiệp, ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi ).
- Yc hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 hs trình bày kết quả.
- Nhận xét kết luận: ( Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây CN và cây ăn quả được trồng ngày càng phát triển).
3/ HĐ2; Ngành chăn nuôi.
- Yc hs quan sát hình 1 và dựa vào vốn hiểu biết trả lời câu hỏi cuối mục 1.
- Gọi hs trình bày, chỉ bản đồ về vùng phân bố 1 số loại cây trồng chủ yếu ở nước ta.
- Gv kết luận.
? Vì sao số lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng?( Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.)
- Yc hs trả lời câu hỏi ở mục 2 sgk.
- Nhận xét kết luận.
4/ Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau.
- 2 hs trả lời.
- Lắng nghe.
- Hs dựa vào mục 1 sgk và trả lời.
- Hs quan sát sgk trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 vài hs nêu.
- Hs trình bày và chỉ bản đồ.
- Lắng nghe.
- Quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi cuối mục 1.
- Trình bày.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, lắng nghe.
Tiết 4: Tập làm văn
Kiểm tra định kỳ giữa kì I (viết )
( Đề + đáp án trường ra)
 Ngày soạn: 27/10/2010
 Ngày giảng: T6/29/10/2010
Tiết 1: Toán
Tổng nhiều số thập phân
I/ Mục tiêu:
1/ KT: -Hs biết :
- Thực hiện tính tổng nhiều số thập phân . 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. 
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất .
*2 HS khá giỏi: Làm được BT 1 c, d; BT 3 b, d.
2/ Kn: Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các số thập phânđể tính theo cách thuận tiện nhất.
3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng số của bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(3’)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới:(34’)
1/ GTBài.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
2/ HD tính tổng nhiều số thập phân
a/ ví dụ:(HD hs thực hiện như trong SGK)
- Nêu bài toán ví dụ như sgk và ghi bảng:
27,5 +36,75 +14,5 = ? (l)
- Hd hs tự đặt tính và tính.
- Gọi vài hs nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
- Hd hs tự nêu bài toán và tự giải chữa bài như trong sgk.
3/ Thực hành:
Bài1
- Yc hs tự làm bài và chữa bài.
- Chữa bài, nhận xét .
Bài2
- Yc hs đọc đề toán
- Hd hs cách làm , gọi hs lên bảng làm.
- Chữa bài nhận xét . 
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
Bài 3
- Yc hs đọc đề toán và làm bài.
- 1 hs lên bảng giải.
- Lớp làm vào vở.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn .
- Chữa bài cho điểm hs.
Kết quả: a / 19,89( đã sử dụng t/c giao hoán khi đổi chỗ 5,89 và 1,3 )
b/ 48,6 ( đã sử dụng t/c kết hợp của phép cộng để thay 2,09 + 7,91 bằng tổng của chúng)
4/ Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học .Khen ngợi hs.
- Dặn hs về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng làm bài,.
- Lắng nghe.
- Vài hs nêu.
- Nêu.
- Nêu , giải.
- 4 hs lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- 1 hs lên bảng làm
- Lớp làm vào vở.
- Nêu t/c
- Đọc yêu cầu của bài.
- 4 hs lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5(6).doc