TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 8 Thứ 2 ngày 20 tháng 10 năm 2008 TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc trôi chảy toàn bài Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng Hiểu các từ ngữ trong bài văn Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng : Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng . Hiểu ý nghĩa của bài . Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống , niềm hạnh phúc cho con người II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng , ảnh nấm , con vật III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC - Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà - GV nhận xét và cho điểm HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc - Cho HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến dưới chân Đoạn 2: tiếp theo đến nhìn theo Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn - Cho HS luyện đọc từ khó: loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mải miết - Cho 2 HS đọc cả bài - Cho HS chú giải và giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc to, lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc từ khó - Vài HS đọc cả bài - HS thực hiện - HS lắng nghe Tìm hiểu bài Cho HS đọpc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? (Nhìn vạt nấm rừng mọc suốt dcọ lối đi tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm như một tòa kiến trúc tân kì. Tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân) + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? ( Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm vẽ đẹp lãng mạn, thần bí của truyện cổ tích) Cho HS đọc đọan 2 + 3 và trả lời câu hỏi: + Những con thú được miêu tả : - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng ) + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? ( Làm cho cảnh rừng trở nên sống động đầy bất ngờ và những điều kì thú) + Vì sao rừng khộp được gọi là “ Giang sơn vàng rợi”? ( Vì có sự hpà quyện của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn: thảm lá vàng dưới gốc, lá vàng trên cây. Những con mang lẫn vào sắc vàng của lá khộp , sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi ) - GV giảng từ: vàng rợi: là màu vàng ngời sáng rực rỡ , đều khắp , rất đẹp mắt - Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS trả lời tự do Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn giọng đọc - GV viết đoạn văn cần luyện đọc lên bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc - GV đọc mẫu đoạn văn một lượt - Cho HS đọc theo hướng dẫn - HS theo dõi - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm bài tập 4 GV nhận xét và cho điểm HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó a/ GV hướng dẫn HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các VD của bài học để nhận ra rằng : 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90 - Cho HS nhận xét ( như SGK) b/ GV hướng dẫn HS nêu VD minh họa cho các nhận xét đã nêu ở trên GV lưu ý HS : Số tự nhiên ( chẳng hạn: 12) được coi là số thập phân đặc biệt( có phần TP là 0 hoặc 00) 12 = 12,0 = 12,00 HS thực hiện - HS nêu ví dụ Hoạt động 2 Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài GV lưu ý HS : 35, 020 = 35,02( không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười) Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Kết quả phần a là: 5,612 ; 17,200 ; 480, 590 Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài( miệng) Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì: 0, 100 = = ; 0,100 = = và 0,100 = 0,1 = Bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT : KÌ DIỆU RỪNG XANH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe - viết đúng , trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh . Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ ya II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ hoặc 2- 3 tờ giấy khổ to đã phô tô nội dung bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Nghe - viết GV đọc bài chính tả một lượt Cho HS luyện viết từ ngữ : rọi xuống, trong xanh , rào rào GV đọc cho HS viết GV đọc lại cả bài một lần cho HS soát lỗi GV chấm 5 – 7 bài GV nhận xét chung HS lắng nghe HS luyện viết từ khó HS viết chính tả HS soát lỗi HS đổi vở chấm lỗi Làm bài tập Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV giao việc ( SGK) Cho HS làm bài Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3 GV giao việc ( SGK) Cho HS làm bài , 3 HS làm vào bảng phụ GV nhận xét và chốt lại ý đúng: a/ Tiếng cần tìm: thuyền b/ Tiếng cần tìm: khuyên nguyên Bài tập 4: -Cho HS đọc đề bài tập 4: - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài và trình bày bài làm - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Tranh1: con yểng Tranh 2: Hải yến Tranh 3: Đỗ quyên ( chim cuốc) HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày HS đọc yêu cầu HS làm bài HS đọc đề bài HS làm bài và trình bày kết quả Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau Thứ 3 ngày 21 tháng 10 năm 2008 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm gan A Nêu cách phòng bệnh viêm gan A Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thông tin và hình trang 32, 33 SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Làm việc với SGK GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Đọc lời thoại cảu các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi : + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Cho HS thảo luận Cho đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại ý đúng HS nhận nhiệm vụ HS thảo luận HS trình bày Hoạt động 2 Quan sát và thảo luận GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGKvà trả lời câu hỏi + Chỉ và nói về nội dung của từng hình + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh việc viêm gan A Gợi ý trả lời : H2: Uống nước đun sôi để nguội H3: Ăn thức ăn đã nấu chín H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện GV nêu câu hỏi - Cả lớp thảo luận: + Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? + Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi HS thảo luận và trả lời câu hỏi Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau TOÁN SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết cách so sánh hai phân số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn( hoặc ngược lại) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm bài 4 GV nhận xét cho điểm HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Hướng dẫn HS cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau . Chẳng hạn: 8,1 và 7,9 GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m ( như SGK) để HS tự nhận ra : 8,1m > 7,9m nên 8,1 > 7,9 Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8>7 nên 8,1 > 7.9 - Cho HS nhận xét : Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau , STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn HS theo dõi HS so sánh - HS nêu nhận xét Hoạt động 2 Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số TP có phần nguyên bằng nhau , phần thập phân khác nhau , chẳng hạn so sánh 35,7 và 35,698 Cho HS tiến hành tương tự các bước như trên Sau đó cho HS nêu nhận xét HS thực hiện tương tự HS nêu nhận xét Hoạt động 3 Hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh hai số TP và giúp HS thống nhất nêu như SGK Cho HS nêu cách so sánh hai số thập phân Cho HS nêu qui tắc Cho vài HS nhắc lại qui tắc - HS nêu nhận xét - HS nêu qui tắc Hoạt động 4 Thực hành Bài 1: Cho HS làm vào bảng con từng phần Cho HS chữa bài , giải thích kết quả bài làm Bài 2: GV gợi ý để HS so sánh phần nguyên của số thập phân đã cho ( Các phần nguyên giống nhau ) Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2 - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hiểu nghĩa của từ Thiên nhiên Làm quen với các thành ngữ , tục ngữ , mượn các sự kiện hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội Tiếp tục mở rộng , hệ thống hóa vốn từ , nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập ghi bài tập 2 Giấy khổ lớn để làm bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS: HS1: Hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đi HS2: Hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đứng HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - GV gia ... nhất Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh Thấy được sự cần thiết cảu việc sinh ít con trong một gia đình II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng số liệu về dân số nước ta và các nước ĐNÁ năm 2004 Biểu đồ tăng dân số VN Tranh ảnh thể hiện hậu quả tăng dân số nhanh III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 1/ Dân số Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời câu hỏi mục 1 SGK Cho HS trình bày GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời GV kết luận như SGK HS thực hiện HS trình bày Hoạt động 2 2/ Gia tăng dân số Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm , trả lời câu hỏi mục 2 SGK Cho HS trình bày GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời GV kết luận (như SGK) HS thực hiện - HS trình bày Hoạt động 3 Cho HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết , nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh HS trình bày kết quả GV tổng hợp kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực , thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng , nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi. - HS quan sát và trả lời câu hỏi Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Đọc, viết, so sánh các số thập phân Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS phần làm bài tập vào vở - GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc số, lớp nghe nhận xét GV hỏi HS nêu giá trị của chữ số trong mỗi số Bài 2: Cho HS viết số vào vở Cho 1HS lên bảng viết Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài GV nhận xét và chốt lại - HS thực hiện - HS nêu - HS làm bài vào vở - HS lên bảng chữa bài - HS thực hiện - HS thực hiện TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tượng miêu tả , trình tự miêu tả , nét đặc sắc của cảnh , cảm xúc của người tả đối với cảnh) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp ở các miền đất nước Bảng phụ tóm tắt những gợi ý III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra vở 2 HS : Viết đoạn văn tả cảnh sông nước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý GV nêu yêu cầu của BT : Để có thể lập dàn ý tốt các em cần đọc phần gợi ý và xem lại những ý ghi sau khi quan sát một cảnh đẹp ở địa phương Cho HS làm bài- 2 HS làm vào giấy khổ to Cho HS trình bày dàn ý GV nhận xét Hoạt đông 2: Cho HS viết đoạn văn Cho HS đọc yêu cầu của đề bài GV nhắc lại yêu cầu : + Các em chọn một phần trong dàn ý + Chuyển phần đã chọn thành đoạn văn hoàn chỉnh Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và khen những HS viết hay - HS theo dõi - HS làm bài - HS trình bày - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I/ MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết: Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì? Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thông tin và hình trang 35 SGK Sưu tầm tranh ảnh , tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV / AIDS Các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34 SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mở bài GV đặt vấn đề : Theo số liệu của bộ y tế thì tính đến cuối tháng 5/2004 cả nước có hơn 81 200 trường hợp nhiễm HIV ; Gần 12 700 ca đã chuyển thành AIDS và 7 200 người đã tử vong . Đối tượng bệnh nhân đang tiếp tục trẻ hóa với gần 2/3 thanh thiếu niên lứa tuổi từ 20 – 29 ( Báo thanh niên , mục thanh niên với cuộc sống , trang 6, ngày 24/6/2004) HS lắng nghe Hoạt động 1 Trò chơi : Ai nhanh , ai đúng GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK . Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất Cho HS làm việc theo nhóm GV nhận xét và chốt lại: Đáp án: 1-c ; 2-b ; 3-d ; 4-e ; 5-a Các nhóm nhận nhiệm vụ - Nhóm nào làm xong đính nhanh lên bảng Hoạt động 2 Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm Mục tiêu: Nêu được cách phòng tránh HIV / AIDS Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS Cách tiến hành: GV yêucầu các nhóm sắp xếp , trình bày các thông tin , tranh ảnh , tờ rơi, tranh cổ động , các bài báo đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm Cho HS làm việc theo nhóm Trình bày triển lãm HS thực hiện HS làm việc HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ hoặc 3 tở phiếu khổ to III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm bài tập 3,4( bài Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên) GV nhận xét cho điểm HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 GV giao việc ( SGK) Cho HS làm bài Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a/ Chín: Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm( Tổ em có 9 HS) Lúa ngoài đồng đã chín: Chín có nghĩa là đã đến lúc ăn được Nghĩ cho chín rồi hãy nói: Chín có nghĩa là đã nghĩ kĩ b/ Đường: Từ đường trong câu 1 là từ đồng âm Từ đường trong câu 2,3 là từ nhiều nghĩa c/ Vạt: Từ vạt trong câu 2là từ đồng âm Từ vạt trong câu 1,3 là từ nhiều nghĩa Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV giao việc ( SGK) ChoHS làm bài – 3 HS làm vào phiếu GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a/ Từ xuân trong dòng thơ 1 mang ý nghĩa gốc, chỉ một mùa trong năm Từ xuân trong dòng thơ 2 mang nghĩa chuyển , chỉ sự tươi đẹp b/ Từ xuân mang nghĩa chuyển chỉ sự trẻ trung khỏe mạnh c/ Từ xuân được dùng với ý nghĩa chuyển , xuân có nghĩa là tuổi là năm Bài 3: Tiến hành tương tự Cho HS làm bài cá nhân Cho 1 số HS đọc câu của mình HS đọc yêu cầu - HS làm bài -HS trình bày HS đọc yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân - HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 6 ngày 24 tháng 10 năm 2008 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn : Bảng đơn vị đo độ dài Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ một số đơn vị đo thông dụng Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn , để trống một số ô III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt đông 1 Ôn tập hệ thống đơn vị đo độ dài 1/ Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ bé đến lớn 2/ Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề 3/ GV cho HS nêu quan hệ giữa một số quan hệ đo độ dài thông dụng - HS nêu - HS nêu - HS nêu Hoạt động 2 GV nêu VD1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6m 4dm = m - Cho vài HS nêu cách làm: 6m 4dm = 6m = 6,4 m Vậy 6m 4dm = 6,4m - Làm tương tự với VD2 - HS thực hiện Hoạt động 3 Thực hành Bài 1: Cho HS làm vào vở GV giúp HS yếu . Sau đó giúp HS thống nhất kết quả a/ 8m 6dm = 8m = 8,6m b/ 2dm 2cm = 2dm = 2,2 dm c/ 3m 7cm = 3m = 3,07 m d/ 23m 13cm = 23m = 23,13 m Bài 2: Cho HS làm chung ý đầu Cho HS đọc đề bài và phân tích : viết 3m 4dm dưới dạng STP có đơn vị đo là mét; tức là viết số TP vào chỗ chấm: 3m4dm = m Ta có: 3m4dm = 3m = 3,4m Cho HS làm phần còn lại Bài 3: Cho HS làm bài , sau đó cả lớp thống nhất kết quả HS làm bài vào vở HS thực hiện - HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh Luyện tập xây dựng đoạn mở bài ( kiểu gián tiếp) đoạn kết bài ( kiểu mở rộng ) cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ; Giấy khổ to ghi chép ý kiến thảo luận nhóm BT2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS ( Đọc đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước) GV nhận xét, cho điểm HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 Cho HS đọc yêu cầu của BT GV giao việc( SGK) Cho HS làm bài cá nhân Cho HS trình bày GV nhận xét và chốt lại ý đúng + Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực tiếp( giới thiệu ngay con đường sẽ tả) + Đoạn b: Mở bài theo kiểu gián tiếp ( nói những kỉ niệm đối với những cảnh vật quê hương rồi mới giới thiệu con đường thân thiết sẽ tả) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 Cho HS đọc yêu cầu BT2 và đọc 2 đoạn văn GV giao việc( SGK) Cho HS làm bài – Các nhóm làm vào giấy to Cho đại diện nhóm trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại: a/ Giống nhau: Cả hai đoạn văn đều nói đến tình cảm yêu quí , gắn bó thân thiết đối với con đường b/ Khác nhau: Đoạn kết bài kiểu mở rộng ( b) Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường của bạn HS , vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp; những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu quí con đường của các bạn nhỏ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Cho HS đọc yêu cầu BT3 GV giao việc Cho HS làm bài Cho HS trình bày GV nhận xét và khen những HS viết hay - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS trình bày HS đọc yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: